T  TH  TR

Thừa Thiện - Huế

 

 

 

 

tạo nên

創造する

Mắt, mũi, miệng tất nhiên là một phần của khuôn mặt và tạo nên đặc trưng của người đó. Tương tự như vậy, kính cũng là một thứ tạo nên đặc trưng của người đó. 目や鼻や口はもちろん顔の一部として、その人を特徴づけます。同じようにメガネもその人を特徴づけるものです。/Thơ Haiku được tạo nên với 17 âm tiết 5/7/5. 俳句は5/7/517音で作られます。 

76 冬の木々満月だけが実ってる

tại sao

なぜ、どうして

“Tôi đã quyết định chia tay với cô ấy.” “Này, tại sao vậy?”「彼女と別れることにしたよ。」「えっ、どうして?」/Tại sao lại có bộ dạng ướt lướt thướt thế kia?” “Vì quên mất không mang ô.”「そんなに濡れた格好でどうしたの?」「傘を持っていくの、忘れちゃったんだ。」/Tại sao giận dữ thế?” “Để tớ đợi 30 phút liền mà tại sao lại còn không xin lỗi chứ?”「どうして怒っているの?」「30分も待たせたのに、どうして謝らないんだ?」 

67 はたらけどはたらけどなおわがくらし楽にならざりじっと手を見る

tạm biệt

[暫別]さようなら(別れの挨拶)

Tạm biệt.” “Gặp lại sau nhé!”「さようなら!」「またね!」/Vậy thì tạm biệt nhé. Mai gặp lại. それではさようなら。また明日会いましょう。/Sau giờ học, chúng tôi cùng nhau hát một bài hát tạm biệt. 授業後、私たちはさようならの歌を歌いました。 

106 桜散るさよならじゃなくありがとう

tất cả

すべて、すべての(tất cả ... các, tất cả ... đều, tất cả ... nhữngなどと言う)

“Gia đình tôi tất cả có 12 người.” “Đông thật đấy.”「家族は全部で12人です。」「大勢ですね。」/Để tất cả mọi người xuống xe hết đã rồi mới lên. 降りる人が全部終わってから乗りましょう。/Học sinh của lớp này tất cả có 20 người.このクラスの生徒は全部で20人です。/Tôi muốn quên tất cả những gì liên quan đến anh ta. 彼のことは何もかも忘れたい。/Tất cả các em bé ở mẫu giáo đều nắm tay nhau.幼稚園の子どもたちがみんな手をつないでいます。 

49 秋の日の光輝く鮮やかに

tất nhiên

[必然]もちろん、当然

Tất nhiên là trong nội thành có rất nhiều nhà nhưng ở ngoại thành cũng có rất nhiều.町の中はもちろんですが、町の外にも家がたくさん建っています。/Trẻ em tất nhiên là dễ thương nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc nghĩ rằng trẻ em thật ồn ào.もちろん子どもはかわいいが、ときどきうるさいと思うこともある。/Mắt, mũi, miệng tất nhiên là một phần của khuôn mặt và tạo nên đặc trưng của người đó. 目や鼻や口はもちろん顔の一部として、その人を特徴づけます。同じようにメガネもその人を特徴づけるものです。 

136 今日帰る桜と雪を思い出に

thành

[成]~になる

“Không vận động gì mà chỉ toàn ăn thì sẽ thành thế nào hả?” “Thì sẽ béo phì.”「運動しないで食べてばかりいるとどうなる?」「太ります。」/Tôi muốn hóa thành chim bay đến chỗ em. 鳥になってあなたのところへ飛んでいきたい。/Người lớn cũng khóc òa thành tiếng. 大人でも声を出してオイオイ泣くことがある。/Hãy chia bánh thành 7 phần. 

85きのこたち押し合う私たちのよう

thậm chí

[甚到]それどころか~でさえ

Cửa hàng này thậm chí cả chó, mèo còn bán nên chắc cũng bán cả chim non đấy. このデパートは犬や猫だって売っているんです。小鳥ぐらい売っていますよ。/Thậm chí cả ba người còn không dịch chuyển được hòn đá này nên mình cậu thì vô ích thôi. この石は3人でだって動かせないんだから、君一人じゃ無理だ。/Cô ấy sai vậy mà không những không xin lỗi thậm chí còn nổi giận. 彼女が悪いのに、謝るどころか怒りだした。 

19 勉強しろと注意してもやさしい母

thật

[実]実に、本当に

Lò sưởi thật dễ chịu. ストーブが暖かくて本当に気持ちいい。Uống bia sau khi tắm thì thật là tuyệt. 風呂上がりに飲むビールは最高にうまい。/Gia đình kia có đông con cái trông thật hạnh phúc. あそこの家は子供がおおぜいいてとても楽しそうだ。

38 大学先生の「終わりましょう!」に目が覚める

thấy

見る、見える、感じる

Rất nhiều đứa trẻ trông có vẻ rất sợ hãi khi thấy chó to. 大きな犬を見て怖がる子が多い。/Dạo này không thấy mặt anh Thanh đâu. 最近、タインさんの顔が見えない。Đi xuống khỏi cầu thang này sẽ thấy nhà hàng Italy ở phía tay phải.Con gái bị ốm phải vào viện, tôi thấy không yên tâm cho đến khi nó ra viện. 娘が病気で入院したのですが、退院するまでは安心できません。/Bật vô tuyến lên thì thấy có tin tức thời sự. テレビを入れたらニュースをやっていた。/Giặt xong thì thấy quần bị bạc màu. 洗濯したらズボンの色がうすくなった。/Anh ấy chơi đàn flute nghe lúc nào cũng thấy hay. 彼のフルートはいつ聞いてもすばらしい。 

101 ビル建設巨人のように空を突く

theo

従う、ついて行く

Không nên lúc nào cũng theo đuổi những ước mơ hão huyền.  いつまでも甘い夢を追っていてはいけない。/Nếu trưởng phòng mà không đứng đầu trong công việc thì cấp dưới sẽ không làm theo. 課長が先に立って仕事をしなければ、下の者はついて行かない。/Tôi đang theo thầy Chưng để học violin. チュン先生についてバイオリンを習っています。 

37 大学を見ながら一人石碑立つ

theo

~に従って、~によると

Công việc tiến triển theo kế hoạch. 計画に従って仕事が進む。/Nếu không nghe theo bác sĩ sẽ có thể bị nhập viện đấy. お医者さんの言うことをきかないと入院することになりますよ。/Theo thư của Bảo Saudi Arabia rất nóng. バオさんの手紙によるとサウジアラビアはとっても暑いそうです。 

37 大学を見ながら一人石碑立つ

thế

そのような、そのように

Sao mặt bạn xanh xao thế? Bạn bị đau bụng phải không? そんなに青い顔をして、どうしたの?おなかが痛いの?/“Mẹ của tôi 85 tuổi rồi nhưng vẫn khoẻ.” “Thế à. Vậy thì tốt quá! Còn mẹ tôi đã 2 năm nay rồi cứ ốm dai dẳng!”「母は85歳になりますが、とても元気です。」「そうですか。それはいいですねえ。うちの母はもう2年も寝たり起きたりです。」/“Bộ phận tiếp tân ở trên tầng 5”. “Thế thì đi thang máy lên đi”「受け付けは5階です。」「それではエレベーターで行きましょう。」 

49 秋の日の光輝く鮮やかに

thì

~について言えば~だ(話題を示す)

Anh Đức thì muốn đi lên núi, còn anh Mạnh thì nói thích đi biển. Mà xe thì chỉ có một chiếc nên nếu được lòng người này thì mất lòng người kia. ドゥックさんは山へ行きたがっているし、マインさんは海へ行きたいと言っている。車は一台しかないのにあちらを立てればこちらが立たない。/Lạnh thì thật là khó chịu, còn nóng thì dù nóng thế nào tôi cũng chịu được. 寒いのはいやだけど、暑いのはいくら暑くてもかまわない。/Buổi sáng thì trời mát mẻ nhưng từ trưa thì trời lại nóng lên. 朝は涼しかったが昼から暑くなった。 

 12 水の上ハスの花びら揺れている

thì

(前後の節をつなぎ、後節の原因、理由、条件、状況などを前節が説明する)

Nếu giá khoảng 10,000 yên thì tôi mua được nhưng đắt quá thì đành chịu.  1万円ぐらいならだいじょうぶですが、あまり高ければ我慢しなくてはならない。早く暖かい春になればいいと思います。Giá mà mùa xuân ấm áp đến nhanh thì hay quá.寒い日に温かいコーヒーを飲むとからだがぽかぽかしてきます。Vào những ngày lạnh mà được uống cà phê nóng thì cảm giác ấm áp dễ chịu sẽ lan tỏa ra khắp cơ thể. /父は頭が古くて、私が10時を過ぎて帰ると怒るんです。Bố tôi rất cổ hủ, tôi mà về quá 10 giờ đêm thì thế nào bố cũng tức giận. 

12 水の上ハスの花びら揺れている

thì phải

~ではないだろうか、恐らく

Bạn đang rảnh thì phải? Đi câu cá với tôi nhé. 暇なんじゃないの?。釣りにでも行こうか。/Chỗ đó là chỗ của tôi. Chỗ của bạn là chỗ khác thì phải. そこは私の席です。あなたのは違うでしょう? Nghe nói anh ta thi trượt rồi thì phải .彼、試験に落ちたらしいですよ。/Các em hình như là anh em thì phải. Trông giống nhau lắm! 君たちは兄弟らしいね。とてもよく似ている。 

119 恋人を待つかピンクのほほ見える

thôi

止める 

Nếu thôi làm việc ở công ty tôi muốn sống ở quê. 会社をやめたら、いなかに住みたいです。/Tôi đã thôi không uống rượu. お酒は飲まないことにしました。/Sao không thôi cãi nhau đi! けんかはやめたら!

51 もくせい

thôi

さあ(文末に置いて呼びかける語)

お父さんに宿題を手伝ってもらおう。Nhờ bố giúp làm bài tập thôi. /「いっしょに行きませんか。」「ええ、そうしましょう。」“Chúng mình cùng đi nhé?” “Ừ, đi thôi.” 雪が強く降ってきたのでここで引き返そう。Vì tuyết rơi dày quá nên chúng ta quay về thôi. /暑がっているからセーターを脱がせよう。Con có vẻ rất nóng, cởi áo len ra thôi. 

89 借りた本友の励まし「楽しめよ!」

thứ

[次]第~番目の

Tôi muốn nghỉ ngày thứ sáu hoặc thứ hai. 金曜日(週の6番目の日)か月曜日(週の2番目の日)に休みたい。/Thứ 7 và Chủ nhật trường nghỉ. 土曜日(週の7番目の日)と日曜日は学校がない。/Có 2 lớp sinh viên năm thứ nhất, 3 lớp sinh viên năm thứ 2. 1年生が2クラス、2年生が3クラスあります。/Lần này là lần thứ 5 tôi đi du lịch Hi Lạp.ギリシャを旅行するのは今度が5回目だ。/Tại ngã rẽ thứ 3 có cửa hàng xăng. 3番目の曲がり角を右に曲るとガソリンスタンドがあります。/Đứa con thứ 2 đã ra đời. 二人目の子が生まれた。 

116 黒髪にクラスの皆が好きになる

thứ

もの、種類 

Vì cửa hàng đã giao nhầm thứ tôi yêu cầu nên tôi đã trả lại hàng. 頼んだものと違うので、品物を店に返した。/Tôi đã thử kê ra những thứ sẽ mang theo chuyến du lịch. 旅行に持っていく品物をメモに書き出してみました。/Trước đây, 1 thanh socola nhở là 5 yên, cho đến bây giờ những thứ có thể mua bằng 5 yên hầu như không còn nữa. 昔は小さなチョコレートが15円でしたが、今では5円で買えるものは殆どありません。

40 はれていて教室中が輝いて

thưa

申し上げる(目上の人に話したり、書いたりするときに用いる語) 

Thưa chú, việc thầy vừa nói, em muốn biết rõ hơn một chút. おじさん、今おっしゃった、そこをもう少し詳しく知りたいんです。/Thưa thầy, câ u trả lời của bài tập này là gì ạ?先生、この問題の答は何ですか。/Thưa cô, từ này có nghĩa là gì ạ? 先生、この言葉はどういう意味ですか。

thường

普通、通常、たいてい

Khóa của két đựng tiền thường là loại dùng mã số. 金庫の鍵はたいてい番号を合わせるタイプだ。/Tôi thường đến trường bằng tàu điện. 普段は電車で学校に通っています。/Tôi thường đọc 1 cuốn sách có nội dùng nhẹ nhàng khi đi xe điện. 電車の中では大体軽い本を読みます。/Những bé trai thường ít nói chuyện với bố mẹ nhưng lại nói chuyện nhiều với bạn bè. 男の子はたいてい親には口が重いが、友達とはよく話す。 

33 先生の肩に白髪か白墨か

tới mức

~の程度にまで(đến mứcとも言う)

Bận tới mức thời gian để ngủ cũng không có. 寝る時間さえないほど忙しい。/Mưa to tới mức không dương được ô. 傘さえ差すさせないくらい強い雨だった。/Biển ở Okinawa có một màu xanh tới mức choáng ngợp. 沖縄の海は目が覚めるような青い色をしています。/口の中がもえるように辛い。Cay tới mức miệng như có lửa đốt.Vấn đề dễ đến mức trẻ con còn hiểu được thì người lớn ai cũng hiểu. 子供でさえ分かる易しい問題だなら、大人ならだれでも分かる。 

1 時々はひそひそ話夏の風

trái

(位置が)左

 Khi qua đường lớn phải chú ý trái phải. 大きな道路を横切るときは左右に注意します。/Tay phải bị thương. Nhưng vẫn có thể viết bằng tay trái. 右手をけがしました。しかし左手でも書けます。/Nguy hiểm đấy, đừng đi phía bên trái! 危ないよ。左側を歩かない! /左に工場が見える。Có thể nhìn thấy công trường ở phía bên trái./髪の毛を左にわけた。Rẽ tóc sang bên trái./バスは左に曲がって止まった。Xe buýt rẽ trái rồi đỗ lại. 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

trên

(位置、程度、地位、順序、能力、数などが)上

Có tiếng vọng xuống từ phía trên. Chắc có ai đó trên tầng 2 đang nghe đài. 上から音が聞こえる。2階でだれかがラジオを聞いているのかしら。/trên bàn có 3 quyển sách. 机の上に本が3冊ある。/Chúng ta hãy bơi thuyền trên hồ đi. 池でボートに乗りましょう。/Sức khỏe là trên hết. 健康が一番です。/Phải lắng nghe điều người trên nói. 上の言うことは聞くものだ。/Đứa trẻ này học rất giỏi nên cho nó vào học lớp trên. この子はよくできるから上のクラスに入れよう。/Trên tiểu học là trung học, trên trung học là trường cấp 3. 小学校の上に中学校があり、中学校の上に高等(コウトウ)学校がある。/Không thể treo những vật trên 3 kg ở đây được. ここには3キロ以上重いものはかけられません。 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

trên

(乗り物、テレビ、ラジオ、新聞などの)中で、上で。

電車の中に忘れてきたかさは、まだあるかもしれないし、もうないかもしれない。Cái ô tôi để quên trên tàu điện có thể vẫn còn, mà cũng có thể đã mất rồi./飛行機の中ではいつもシートベルトをしめていたほうがいいです。Trên máy bay thì lúc nào cũng nên thắt dây an toàn./タクシーを降りたときにカバンを忘れてしまいました。Khi xuống taxi tôi đã quên mất cái cặp trên xe./テレビでスポーツを見るのが好きです。Tôi thích xem thể thao trên ti vi.

69 めちゃめちゃなかばんの中お金どこ

trong

中、中へ(名詞としての「中」、方向を示す副詞としての「中へ」)

Duỗi chân và tay trong chăn. ふとんのをのばした。/Tập trung học sinh trong phòng học. 生徒たちを教室めたNhững đứa trẻ đang nô đùa trong công viên. 公園で子どもたちが遊び回っています。  

32 強弱の先生の声廊下まで

trong

清い、澄んだ

Bầu trời đầy mây đã lại trong xanh rồi. 曇った空がまた晴れた。/Cách duy nhất để chữa khỏi bệnh này là đến an dưỡng tại vùng đất có không khí trong lành. この病気を治すには空気のきれいなところでゆっくり休むしか方法はありません。/Đôi mắt trong sáng của cô bé rất xinh xắn. 女の子のぱっちりした目がかわいい。 

35 太陽の青空見上げる人文大

trông

見える

Trông bạn có vẻ buồn ngủ. 眠たそうな顔をしている。/“Người kia trông giống thầy hiệu trưởng nhỉ?” “Vậy sao? Mình thấy không giống lắm.” 「あの人、校長先生に、似るてない?」「そうかなあ。あまり似てないと思うなあ。」/Anh ta trông sáng sủa và đẹp trai. 彼は明るく、そしてハンサムだ。/Cô ấy t  rông khá trẻ, nhưng thực ra đã ngoài 50 rồi. 彼女、若そうに見えるけど、ほんとうは50歳を過ぎている。 

60 はつ日の出地球の力感じたよ

trở lại

戻る

Ước gì biển trong sạch trở lại như ngày xưa. 昔のようなきれいな海が戻って欲しい。/“Cậu mang dao của tôi đi đâu thế?” “Tớ cất trở lại ngăn kéo đấy chứ.”「私のナイフ、どこへ持っていったの?」「引き出しに戻したよ。」/へんな所に来ちゃったな。もとの道に戻ろう。Đến một nơi lạ nhỉ! Quay trở lại đường cũ đi. 

59 青い空風になりたい鳥の声

trở nên

(形容詞)になる

Công viên vốn yên tĩnh đã trở nên náo nhiệt do tiếng ồn của bọn trẻ con. かだった公園子供たちのやかになったNgày xưa khỏe mạnh là thế mà bây giờ đã trở nên ốm yếu thế này. 昔は丈夫だったが、すっかり弱くなった。/Sang tháng 10 rồi cuối cùng trời trở nên mát mẻ. 10月になってやっと涼しくなった。/Căn hộ này khi sống một mình thì rộng, nhưng khi kết hôn và sinh con thì đã trở nên rất nhỏ. このアパートは一人で住んでいたときは広かったのですが、結婚して子どもが生まれたらとても狭くなってしまいました。

26 ばあやのお話

trở thành

(名詞)になる

“Nghe nói anh Thanh sẽ trở thành trưởng phòng.” “À, nếu là việc đó tôi cũng đã nghe rồi.”「タインさんが課長になるんだってね。」「うん、そのことなら僕も聞いたよ。」/Tốt nghiệp trường đại học sư phạm, tôi trở thành giáo viên phổ thông trung học. 師範大学を出て高校の先生になりました。/Trở thành người lái tàu là ước mơ thời thơ ấu của tôi. 電車の運転手になるのが子どものころの夢だった。/子供のときは早く大人になりたかったが、大人になると子供のころに帰りたいと思う。 Lúc còn bé thì muốn nhanh chóng trở thành người lớn, nhưng khi đã thành người lớn rồi tôi lại muốn quay trở lại thời thơ ấu. 

56 

trước

(位置が)前

Trước nhà ga có các rất nhiều của hàng bán đồ lưu niệm. 駅の前におみやげを売る店が並んでいた。/Ngồi hướng về phía trước. 前を向いて座りなさい。/Ghế trước kia được đấy. Lên trước một chút. 前の席が空いてるよ。もっと前に出よう。/Thật là xấu hổ khi nói chuyện đó trước mặt mọi người. みんなの前で話すのは恥ずかしい。 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

trước

(時間が)前

Bố tôi thường về nhà vào lúc 10 giờ hơn, ít khi về trước 9 giờ. 父の帰りはたいてい10時過ぎで、9時前に帰ることは少ない。/Tôi vừa ăn 30 phút trước nên bây giờ không thấy đói tí nào. 30分前に食べたばかりだから、今は少しもおなかが空いていません。/Nếu gửi đi từ 10 ngày trước thì chắc chắn đã đến nơi rồi. 10日前に送ったとすればもう届いているはずです。/Những học sinh nhập học  3 năm trước sẽ tốt nghiệp ngày hôm nay. 3年前に入学した生徒たちがきょう卒業します。 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

trương hợp

[場合]

Trường hợp xấu thì chủ nhật tuần này trời mưa to, へたをすると次の日曜日は大雨になる。/Nếu trường hợp bạn không thể đến hãy gọi điện cho tôi. もし来れない場合は電話してください。/Trong trường hợp khẩn cấp, hãy theo lời chỉ dẫn của các chiêu đãi viên hàng không. 緊急の場合はフライトアテンダントの指示に従ってください。

136 今日帰る桜と雪を思い出に

tuổi

年齢

Bố tôi tuy đã 65 tuổi nhưng vẫn muốn làm việc thêm 10 năm nữa. 父は65歳ですがあと10年は働く気でいます。/Bà tôi đã trên 100 tuổi nên nếu nhập viện lần sau thì có thể sẽ không qua khỏi. 祖母は100歳を過ぎているので今度入院したらもうだめかもしれません。/“Người đó khoảng tầm bao nhiêu tuổi?” “Khoảng 40 tuổi.”「あの人いくつぐらいだろう?」「40歳ぐらいじゃないかなあ。」 

70 ただいまと毎日言える温かさ

tuy

~だが、たとえ~であっても、~にもかかわらず

Bố tôi tuy độc mồm nhưng trong tâm rất tốt. いが、気持ちはやさしいTuy tôi đã nói ”xin chào” nhưng không ai đáp lại cả.「おはよう!」と言ったのにだれも答えてくれなかった。/Ông Sơn tuy đã có tuổi nhưng rất khỏe mạnh. ソンさんは高齢にもかかわらず、たいへん丈夫です。/Tuy bận bịu mà đã giúp đỡ, tôi xin cảm ơn rất nhiều. お忙しいのに手伝ってくださり、たいへんありがとうございます。 

109 赤ちゃんの手を思わせる春の草

tuy nhiên

[雖然]しかしながら、けれども

Mi người gửi bằng smartphone hay email. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng nhận được hồi đáp ngay. 皆さんはスマホとかメールを送ります。しかし、いつもすぐ返事がもらえるわけではありません。/Ở Nhật Bản thì việc tặng hoa rất lãng mạn gây cảm giác đặc biệt sang chảnh. Tuy nhiên, người Việt Nam thì lúc nào cũng trang trí hoa cạnh mình. 日本では花を贈るのはとてもロマンチックだし、特別に明るい感覚を覚えます。しかし、ベトナム人はいつもすぐそばに花を飾ります。 

66 狭い部屋窓があくとき世界あき

từ

~から(場所、時間、人、物の出発点を表す) 

Từ 12 giờ đến 1 giờ là khoảng thời gian nghỉ trưa. 12時から1時までの間は昼休みです。Tôi ngủ suốt trong khoảng thời gian đi từ Tokyo đến Sendai. 東京から仙台に着くまでの間ずっと寝ていました。/Nếu tăng giá 1kg gạo từ 600 lên 700 yên thì sẽ không bán được. 米の値段を1キロ400円から500円に上げたら売れない。/Vì những người đến sau, hãy ngồi xuống từ các ghế phía trước. 後から来る人のために、前の席から座ってください。/“Dàn máy đó bao nhiêu thì cậu mua được?’ “Từ 35000 yên trở xuống.”「あのステレオ、いくらなら買える?」「35,000円以下だね。」/“Nhận cái bánh kia từ ai vậy?” “Từ bà cụ nhà bên cạnh.”「そのケーキ、だれからもらったの?」「隣のおばあさんから。」 

82 田子の浦ゆうちいでて見れば真白にぞふじの高嶺に雪は降りける

tự

自ら、自分で

Vẫn còn nhỏ nên không thể tự mặc quần áo được. まだ小さくて一人で着られません。/“Để tôi mang giúp anh vali nhé.” “Cám ơn anh, không nặng lắm nên tôi tự mang được.”「トランクを持ってあげましょうか。」「いいえ、重くないから自分で持てます。ありがとうございます。」/Tiền chơi bời thì hãy tự làm mà kiếm lấy.遊びのお金ぐらい自分で働いて作りなさい。 

129 人生は冒険旅行楽しもう

tựa như

まるで~のような

Hoa có hương thơm ngọt ngào, tựa như mật ong. 花はまるで蜜のような甘い香りがした。/Con đường học vấn tựa như đuổi theo ảo ảnh, nhưng dù thế thì tôi vẫn không bỏ cuộc. 学問の道はあたかも逃げ水を追っているかのようだ。しかし、たとえそうであっても私は諦めない。 

111 菜の花や月は東に日は西に

từng

かつて、経験した、~ことがある

“Tôi đã từng gặp Tổng Thống Obama đấy.” “Thế thì tuyệt thật!”「オバマ大統領に会ったことがあります。」「へえ、それは素晴らしいですね。」/Tôi từng ở nhà trọ Nhật Bản một lần nhưng tới giờ chưa từng tắm ở cái bồn nào rộng như thế. 一度だけ日本の旅館に泊まったことがありますが、あんなに広いお風呂に入ったことはそれ以来今までありません。/Tôi chưa từng đi đến Hawaii. まだハワイに行ったことがありません。/Tôi đã từng gặp người kia ở đâu đó nhưng không nhớ ra là ai. あの人にどこかで会ったことがありますが、だれだか思い出せません。 

59 青い空風になりたい鳥の声