~~~~~~~~

   Tết テト 

~~~~~~~~

 

Tết là dịp đón năm mới của người Việt Nam. Bởi người Việt Nam sử dụng lịch âm, nên ngày Tết tùy từng năm mà thay đổi, nhưng nói chung Tết thường rơi vào cuối tháng 1 đến khoảng giữa tháng 2. Đối với người Việt Nam, Tết là ngày lễ quan trọng nhất trong năm. Đây là dịp những người dân từ nông thôn ra thành phố trở về quê, những người dân từ thành phố đến các vùng quê lại trở về thành phố, mọi người trở về quê nhà của họ và cả gia đình họ chuẩn bị đón mừng năm mới. 

テトはベトナムの正月です。陰暦を使いますから年によって日が変わりますが、だいたい1月末から2月中ごろがその時期です。ベトナム人にとってテトは一年で最も大切な祝日。地方から都会へ出ている人は地方へ、都会から地方へ行っている人は都会へ、みなさんは自分の故郷へ帰り、一家そろって新年を祝います。

 

  

93

Tết sắp đếnVề quêGia đinh đang ngóng chờ

テトが来る家族が待ってる故郷へ

Phạm Thị Ngọc Bích

 

Nào, tất cả các giờ học đã kết thúc. Tất cả các kỳ thi cũng đã xong. Sắp được nghỉ Tết rồi. Phải mau về quê thôi! Bố, mẹ, em trai, em gái... bạn bè cấp 2 và cấp 3... Tất cả mọi người đang chờ đợi tôi. 

さあ、授業は全部終わった。試験も全部終わった。いよいよテト休み。早く帰ろう!お父さん、お母さん、弟、妹 中学や高校の友達も。みんなが私を待っている。

Nhiều sinh viên từ địa phương lên Hà Nội học. Cũng có nhiều người sống ở ngoại ô, nhưng có một số bạn ở khá xa, chẳng hạn như Lào Cai hay Tuyên Quang, Vinh hay Huế. Hơn nửa ngày họ phải ngồi lắc lư trên xe bus. Lưng và hông đau mỏi, nhưng bởi vì ở quê hương mọi người thân thương đang chờ, nên lòng phơi phới. 

多くの学生が地方からハノイへ来ています。近郊の人も多いですが、中にはラオカイとかトゥエンクワンとか、ヴィンとかフエとかかなり遠い人もいます。バスに半日以上も揺られて行かなければなりません。背中や腰が痛くなりますが、懐かしいみんなが待っている故郷ですから、心は軽いです。

【注釈】

nàoさあ~しよう(文頭、文末に置いて何らかの行動を促す語)/tất cảすべての/giờ học授業/đã ~した(過去)/kết thúc[結束]終わる/kỳ thi試験/xong終わる/sắpもうすぐ/được獲得する/nghỉ休み/Tếtテト(ベトナムの旧正月)

* Sắp được nghỉ Tết rồi. もうすぐテト休みをもらう。

mau速い/thôi(感嘆を表す)/bố父/mẹ母/em trai弟/em gái妹/bạn bè友達/cấp 2中学(第2級)/cấp 3高校(第3級)/chờ đợi待つ

nhiều多い、多くの/sinh viên[生員]学生/từ ~から/địa phương[地方]/lên上る/học[学]学ぶ/いる、ある/người人/sống生きる、生活する/ngoại ô[外-]郊外/một sốいくつかの/bạn友達/kháかなり/xa遠い/chẳng hạn例えば/như ~のような/hayあるいは

* Cũng có nhiều người sống ở ngoại ô, nhưng có một số bạn ở khá xa, chẳng hạn như Lào Cai hay Tuyên Quang, Vinh hay Huế. 郊外に住んでいる人も多くいる。しかし、例えばラオカイまたはトゥエンクワン、ヴィンまたはフエのようなかなり遠くに住む何人かがいる。

hơn ~以上/nửa半分/ngày日/họ彼ら/ngồi座る/lắc lư左右に揺れる/trên ~の上/xe自動車/busバス

* Hơn nửa ngày họ phải ngồi lắc lư trên xe bus. 彼らは半日以上もバスに乗って左右に揺られて座らなければならない。 

lưng腰/hông尻/đau痛い/mỏi疲れる/bởi vì ~なので/quê hương[-郷]故郷/thân thương[親傷]親愛な/đang ~している/chờ待つ/lòng心/phơi phớiうきうきする

【重要語句】

một số 

Chỉ có một số người biết. 何人かだけが知っている。/Việc đi lại từ vùng này đến vùng khác rất khó khăn, vì vậy ở mỗi vùng lại sinh ra một số từ đặc biệt. Đó là từ địa phương. ある地方からほかの地方へ行くのは非常に難しく、各地方にいくつかの特別な言葉が生まれた。それが方言である。/Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là một trong 8 trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với một số trường đại học. 人文社会科学大学は、いくつかの大学と共にハノイ国家大学に属する八校の中の一つだ。/Thầy đã sửa đổi chỗ một số bài thơ Haiku của các bạn. 先生は皆さんの俳句のいくつかを訂正しました。

khá 

Bố tôi ghét nằm viện nên chăm sóc khá vất vả.病院いで世話がとても大変ですBác tôi tửu lượng khá.おじはかなり酒を飲む。/Thơ Haiku là một hình thức văn học khá mới được bắt đầu hình thành từ khoảng thế kỉ 17. 俳句はかなり新しい文学形式で17世紀ごろから形作られた。/Đội đối phương cũng khá mạnh hơn lúc trước. 相手のチームは以前よりかなり力をつけてきた。/Mặc dù là người Việt nhưng chị Khánh khá cao. カインさんはベトナム人だが、かなり背が高い。

chẳng hạn 

“Bạn muốn đi du lịch ở nơi như thế nào?” “Tôi muốn đến vùng phía bắc của Kyushu như Nagasaki hay Saga chẳng hạn.”どんな旅行したいですか」「長崎や佐賀などですね。九州の北の方へ行ってみたいんです。」/Tôi thích đồ ngọt chẳng hạn như bánh hay sôcôla. ケーキとかチョコレートとかの甘いものが好きです。/Bức tường trông tối nên thử vẽ một bức tranh chẳng hạn chắc là sẽ trông sáng sủa hơn nhỉ. 壁が暗いから絵でもかけたら明るくなるでしょう。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

94

Cắm hoaquốc kỳ tung bayTết đã đến

花飾り/国旗はためく/テトが来た

Nguyễn Thị Phượng

 

Trong nhà cũng như bên ngoài đầy hoa. Trên đường phố quốc kỳ cờ đỏ sao vàng tung bay. Tràn ngập không khí Tết. 

家の中も外もお花がいっぱい。通りには赤地に黄色い星の国旗がはためく。テトの雰囲気バッチリ。

Tết thường đông khách đến nhà nên phải dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị thức ăn, cắm hoa… Không chỉ là hoa cúc, hoa hồng, hoa bách hợp, hoa đào mà còn bày cả chậu quýt sai quả biểu tượng đông con. Trên đường phố treo đầy quốc kỳ. 

テトにはお客様がたくさん見えますから、家を掃除し、料理を用意し、花を飾ります。菊、バラ、百合、桃などの花だけでなく、たくさん実がなって子宝の象徴とされるみかんの鉢植えを並べます。通りにはずらっと国旗が掲げられます。

【注釈】

cũng như ~と同様/đầy 満ちている、いっぱいの

* Trong nhà cũng như bên ngoài đầy hoa. 家の中は外と同じように花がいっぱいだ。

đường phố街の通り/quốc kỳ[国旗]/cờ đỏ sao vàng黄星紅旗(ベトナム国旗)/tung bayはためく/tràn ngậpれるkhông khí[空気]雰囲気/Tếtテトベトナム正月) 

thường[常]普通は、たいていは/đông混む/khách[客]/dọn dẹp片付ける/nhà cửa家、住居/chuẩn bị[準備]/thức ăn[食-]料理/cắm挿す/không chỉ ... mà còn ~だけでなく~も/hoa cúc[花菊]/hoa hồng[花紅]バラ/hoa bách hợp[花百合]ユリ/hoa đào[花桃]/bày陳列する/cảすべて/chậu鉢/quýtミカン/sai quả 実の多い/biểu tượng[表象]象徴する/treo掲げる、吊るす

【重要語句】

cũng như

Nhật Bản cũng như Việt Nam đều có rất nhiều loài hoa đẹp. 日本もベトナムと同じようにきれいな花がたくさんある。/Khi ngủ cũng như khi thức lúc nào em cũng nghĩ đến anh. 寝てもさめても彼が忘れられない。/Cất tiền vào trong két thì tiền cũng như một thứ vô dụng. お金を金庫に入れておくだけでは無用なものと同 じだ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

95

Tết nguyên đáncát tườngùn ùn kéo đến nhà

元日に吉祥はどっと入ってきた

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

Tết là dịp để gia đình và họ hàng người thân tụ họp và cùng chúc nhau những lời chúc tốt lành về sức khỏe, hạnh phúc. Có vẻ như các vị thần cát tường ùn ùn kéo đến nhà vậy. 

テトには家族や親戚が集まり、健康や幸福を祈っておめでたい挨拶を交わします。大勢の吉祥の神様が家にどっと入ってきたようです。

Không khí vui mừng náo nhiệt của ngày Tết nguyên đán được thể hiện rõ nét trong hình ảnh “ùn ùn kéo đến nhà”. Không chỉ người lớn hân hoan mà trẻ con cũng rất vui vì được nhận tiền mừng tuổi. Tại Nhật Bản chỉ có trẻ con mới được nhận tiền mừng tuổi nhưng ở Việt Nam những người bề trê

n cũng mừng tuổi cho cả người lớn. Thầy T hàng năm cũng được nhận tiền mừng tuổi từ những người thầy đáng kính khác.

賑やかでうれしい元日の様子が「どっと入ってきた」によく表れています。うれしいのは大人だけではありません。子供たちだってお年玉をもらってうれしいです。日本ではお年玉をもらうのは子供たちばかりですが、ベトナムでは目上の人は大人にでさえお年玉をあげます。T先生も毎年、偉い先生からお年玉をもらいます。

【注釈】

dịp機会/để ~のため(目的)/gia đình[家族]/họ hàng親類/thân[親]親しい/tụ họp[聚集]集まる、集合する/cùng共に/chúc[祝]祝う/nhau互いに/lời言葉/tốt lành幸運な、順調な/sức khỏe健康/hạnh phúc[幸福]

* Tết là dịp để gia đình và họ hàng người thân tụ họp và cùng chúc nhau những lời chúc tốt lành về sức khỏe, hạnh phúc. テトは家族や親しい親類が集まり、健康や幸福に関する幸運の言葉をともに祝う機会だ。

có vẻ ~の様子だ/vị thần[位神]神様/cát tường[吉祥]/ùn ùn大量に入る/kéo đến群がる

* Có vẻ như các vị thần cát tường ùn ùn kéo đến nhà vậy. 吉祥の神たちが家の中へどっと入った様子だ。

không khí[空気]雰囲気/vui mừngうれしい、楽しい/náo nhiệt[閙熱]賑やかな、騒がしい/nguyên đán[元旦]/thể hiện[体現]表す/はっきりと/nét表情/hình ảnh[形影]イメージ/không chỉ ... mà ~だけでなく~も/người lớn大人/hân hoan[欣歓]非常にうれしい/trẻ con子供/được ~できる/nhận[認]受け取る/tiền mừng tuổi(新年を祝う金)お年玉/chỉ ~だけ/mớiはじめて/bề trên上層

* Tại Nhật Bản chỉ có trẻ con mới được nhận tiền mừng tuổi nhưng ở Việt Nam những người bề trên cũng mừng tuổi cho cả người lớn. 日本ではただ子供だけがようやくお年玉をもらえるが、ベトナムでは上層の人は大人に対しても歳を祝う。

 hàng năm毎年/đáng  ~すべき、値する/kính[敬]敬う 

* Thầy T hàng năm cũng được nhận tiền mừng tuổi từ những người thầy đáng kính khác. T先生は尊敬すべきほかの先生から毎年お年玉を受ける。

【重要語句】

để 

 Tôi nghỉ làm để kết hôn. 結婚するため会社をやめました。/Tôi muốn trở thành bác sỹ để cứu chữa cho người bệnh. 病人を救うために医者になりたい。/Đừng cử động nhé, để tớ chụp ảnh. 写真を撮るから動かないで。/電話線を通すために壁に穴をあけた。Đục lỗ trên tường để cho đường dây điện thoại chạy qua.

có vẻ 

“Cặp có vẻ nặng nhỉ, để tớ mang giúp cho.” “Không, không nặng đến thế đâu. Cảm ơn nhé.”「重そうなかばんですね。持ってあげましょうか。」「いや、そんなに重くないからだいじょうぶです。ありがとうございます。 Cà chua đỏ trông có vẻ ngon. 赤いトマトがおいしそうです。/Trời có vẻ sắp mưa đấy, bạn nên cầm áo mưa theo. 雨が降りそうだから、コートを持っていったほうがいいですよ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

96

Tết nguyên đánchúc nhauvạn sự như ý

お正月互いに祝う万事如意

Nguyễn Thị Hường

 

Lời chúc phổ biến là: Chúc mừng năm mới. Ngoài ra còn chúc: Vạn sự như ý, An khang thịnh vượng, Phát tài phát lộc, Ngũ phúc lâm môn... là những lời chúc nhau cầu mong hạnh phúc. 

お祝いの言葉としては、新年おめでとうChúc mừng năm mớiが一般的ですが、そのほかに万事如意、安康盛旺、発財発禄、五福臨門など、お互いの幸せを祈って挨拶を交わします。

Đêm 30 âm lịch, tất cả mọi người trong gia đình cùng đón giao thừa. Ở Việt Nam, người ta tin rằng người xông nhà đầu năm sẽ quyết định vận may cả năm của gia đình đó. Vì vậy, chủ nhà sẽ quyết định mời người xông đất. Chủ nhà sẽ chọn người xông nhà dựa vào sự kết hợp của 12 con giáp, ví dụ như người sinh năm Dậu sẽ hợp với người tuổi Sửu. Qua 12 giờ đêm, người xông nhà sẽ mang theo một mầm cây vào nhà. Sau đó, mọi người cúng bái tổ tiên, cùng nhau uống rượu, ăn những món ăn mừng năm mới. Từ mùng 1 đến mùng 3 Tết, người Việt Nam sẽ đi chúc Tết họ hàng, hàng xóm và đi lễ chùa đầu năm. 

大晦日、家族全員が除夜を過ごします。ベトナムでは、その年の最初の訪問者が家族の一年の運を決めると信じられています。そこで、家の主人は最初に招き入れる人を予め決めておきます。例えば、トリ年生まれの人はウシ年の人と相性がいいなど、十二支の組み合わせで人選します。深夜12時を過ぎた時、その人が木の芽を持って家に入ります。その後、祖先を礼拝し、みんなでお酒を飲んだり、正月料理を食べたりして祝います。元旦から三日までは親族や近所を訪問し、お寺に初詣をします。

【注釈】

phổ biến[普遍]普遍的、一般的/ngoài ra そのほかに/cònまだ、なお/cầu [求]求める/mong希望する/hạnh phúc[幸福]

* Ngoài ra còn chúc: Vạn sự như ý, An khang thịnh vượng, Phát tài phát lộc, Ngũ phúc lâm môn... là những lời chúc nhau cầu mong hạnh phúc. そのほかにもなお祝うのは、万事如意、安康盛旺、発財発禄、五福臨門など、幸福を願って互いに祝い合う言葉だ。

đêm夜/âm lịch[陰暦]/tất cả mọiすべての/gia đình[家庭]家族/đón迎える/giao thừa[交承]大晦日の夜12時(旧年と新年が交わる時刻)/tin信じる/xông nhà đầu năm[--頭年]年頭に訪問する/quyết định[決定]/vận may[運-]幸運/chủ nhà[主-]家の主人/mời招く/xông đất年頭に訪問する(xông nhàと同じ)/chọn選ぶ/dựa vào~に基づく、~に依拠する/sự(後ろの動詞を名詞化する)/kết hợp[結合]/12 con giáp十二支/ví dụ例えば/năm Dậu[酉]酉年/hợp適合する/Sửu[丑]/qua過ぎる/mang theo持ってくる/mầm芽/cây

* Qua 12 giờ đêm, người xông nhà sẽ mang theo một mầm cây vào nhà. 12時を過ぎて、年頭に訪問する人が一つの木の芽を持って家に入る。

cúng bái礼拝する/tổ tiên[祖先]/rượu酒/món ăn料理/mừng祝う/mùng(月の一日から十日までの日の前に付す語)họ hàng親戚/hàng xóm近隣/đi lễ参詣する/chùa 

* Từ mùng 1 đến mùng 3 Tết, người Việt Nam sẽ đi chúc Tết họ hàng, hàng xóm và đi lễ chùa đầu năm. テトの一日から三日までベトナム人は親戚や近隣に行ってテトを祝い、年頭のお寺参りをする。

【重要語句】

ngoài ra

Hôm nay tôi sẽ đi thư viện. Ngoài ra không có dự định gì cả. 今日は図書館に行きます。 

そのほかに予定はありません。/Mùa thu là mùa học hành. Ngoài ra cũng là mùa thể thao nữa. 秋は勉強の季節です。またスポーツの季節でもあります。/“Sở thích của anh là gì?” “Chỉ có ngủ với ăn thôi còn ngoài ra chẳng thích gì cả.”「趣味は何ですか。」「食べることと寝ることぐらいで、そのほかには何もないですねえ。」

qua 

Qua cổng là thấy ngay sân rộng 門を入ると広い庭があった。/Hễ cây trong vườn ra lá to thì mùa xuân sắp qua đi. 庭の木が葉を大きく広げるようになると春もそろそろ終わりだ。/Qua chiếc cầu này thì phía bên kia là tỉnh Hòa Bình. この橋を渡ると向こうはホアビン省だ。/Qua 60 tuổi thì cuối cùng có thể rỗi rãi được rồi. 60歳を過ぎてやっと暇ができた。

mùng 

Sinh nhật tôi là ngày mùng 3 tháng sau. 誕生日来月3です。/“Hôm nay là mùng 10 nhỉ?” “Vâng, đúng vậy.”「今日は10日かな。」「はい、そうです。」/今月は1日、8日、15日、22日、29日が火曜日です。Các ngày mùng 1, mùng 8, 15, 22, 29 tháng này đều là thứ 3.

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

97

Bọn trẻ conáo mớiTết

子供たち新しい服お正月

Dương Thị Phương

 

Mùng một Tết nguyên đán chờ mãi rồi đã đến. Những bé trai và bé gái mặc áo dài mới. Ăn mặc đẹp, vui quá. Đôi chút ngượng ngùng. 

待ちに待ったお正月元旦。男の子も女の子も新しいアオザイ。おめかし、うれしいな。ちょっと恥ずかしいな。

Vì mùng một Tết nguyên đán là ngày đầu tiên của năm nên cả người lớn và trẻ con đều ăn mặc chỉnh tề và toàn thể gia đình đoàn tụ để chúc Tết. “Thưa ông, thưa bà, cháu xin chúc mừng năm mới ông bà ạ!” “Thưa bố, thưa mẹ, con xin chúc mừng năm mới bố mẹ ạ!” Thường ngày những bé trai hay nghịch ngợm hay những bé gái tinh nghịch vì đang mặc những bộ quần áo đẹp như thế này nên phải nghiêm túc mới được. 

正月元旦は一年最初の日ですから大人も子供も身なりを整え、一家そろってきちんと挨拶をします。「おじいさん、おばあさん、新年明けましておめでとうございます!」「お父さん、お母さん、新年明けましておめでとうございます!」普段はガキ大将の男の子、お転婆な女の子もちょっと。でも、こんなきれいな服を着てるんだから、すまし顔でいなくっちゃ。

【注釈】

nguyên đán[元旦]/chờ待つ/mãiずっと、~し続ける

* Mùng một Tết nguyên đán chờ mãi rồi đã đến. ずっと待ち続けてきた一月一日元旦がやってきた。

bé trai男の子/bé gái女の子/mặc着る/áo dàiアオザイ/mới新しい/ăn mặc服装をする/đôi chút少し/ngượng ngùng恥ずかしい

vì ... nên ~ので~(原因・結果)/cảすべて/đều等しい、同じに/chỉnh tề[正斉]きちんとした、整った/toàn thể全体、全部/gia đình[家庭]家族/đoàn tụ[団聚]集合する/chúc祝う/thưa申し上げる(目上の人に話したり、書いたりするときに用いる語)

* “Thưa ông, thưa bà, cháu xin chúc mừng năm mới ông bà ạ!” “Thưa bố, thưa mẹ, con xin chúc mừng năm mới bố mẹ ạ!” 「おじいさん、おばあさん、(孫は)謹んで新年のお祝いを申し上げます。」「お父さん、お母さん、(子は)謹んで新年のお祝いを申し上げます。」 

thường ngày[常-]普段の日/hay nghịch ngợmいたずら好き/tinh nghịchいたずら好き/bộ揃いの/quần áo衣服/nghiêm túc[厳粛]/mớiはじめて/đượcよろしい (基準を満たしている)

【重要語句】

thưa 

“Thưa thày, em hỏi được không ạ?” “Ừ, gì thế?”「先生、質問してもいいですか。」「うん、何だい?」/Khi tôi hỏi “ Thưa c, bác suy nghĩ thế nào ạ?” Thì bác trả lời bằng cách hỏi lại tôi “Thế cháu nghĩ thế nào?”「おじさんはどうお考えですか」と聞いたら「君はどう思うか」と聞き返された。/先生、あと何日ぐらいで退院できますか。お陰さまですっかりよくなりました。Thưa bác sĩ, mấy ngày nữa tôi có thể ra viện ạ? Nhờ bác sĩ tôi đã khá hơn.

được 

Vì bố tôi thích màu sáng nên có lẽ cái áo len này được. お父さんは明るい色が好きだから、このセーターがよさそうだ。/Đi đến đây là được rồi. Sau đó nếu đi thẳng con đường lớn này là sẽ ra nhà ga. ここまで来ればだいじょうぶだ。あとは大きな道をまっすぐ行けば駅に出る。/ “Ngày mai anh có thể gặp tôi vào lúc 2 giờ chiều được không ?” “2 giờ thì không tiện nhưng 3 giờ thì được đấy”「あした2時にお会いできますか。」「2時は都合が悪いですが3時ならいいですよ。Không được cho trẻ nhỏ châm lửa. 小さな子供に火をつけさせてはいけません。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

98 

Tết kết thúckì nghỉ cũng kết thúclại một mình

正月も休みも終わりまた一人

Lê Thị Thu Thảo

 

Tết của quê hương nơi mà sau một thời gian mới quay trở về. Đương nhiên có gia đình, anh chị em, có tất cả những người họ hàng và những người bạn ấu thơ. Nhưng, một cái tết vui vẻ đã kết thúc, một kì nghỉ dài cũng đã kết thúc. Nào, lại phải trở lại Hà Nội thôi. 

久しぶりに帰った故郷のテト。両親や兄弟姉妹はもちろん、親戚の皆さんや幼友達。でも、楽しいテトは終わった。長い休みも終わった。さあ、またハノイへ戻らなきゃ。

Cũng có nhiều người từ những vùng quê xa xôi đến Hà Nội nhỉ. Vì những kì nghỉ dài ít nên thỉnh thoảng mới có thể về. Trong lòng háo hức, mong chờ ngày về quê. Hơn nữa, nghỉ lễ càng vụi, khi rời xa gia đình, bạn bè, lại quay trở lại Hà Nội sẽ có tâm trạng như thế nào đấy? Tác giả Thu Thảo tại cuộc thi hùng biên đã trình bày về "nét hấp dẫn của thơ Haiku". Chính  vì thơ Haiku ít chữ nên đã mở rộng trí tưởng tượng của người đọc. Tác giả đã nói về biểu hiện mơ hồ của thơ Haiku cũng là điểm thú vị của tiếng Nhật, nét hấp dẫn của thơ Haiku. 

遠い故郷からハノイへ来ている人も多いでしょう。長い休みは少ないですから、たまにしか帰れません。わくわくしながら故郷へ帰る日を待ちます。そして、休みが楽しいほど、故郷の家族や友達から離れてまたハノイへ戻るときはどんな気持ちがするでしょう?作者トゥタオさんはスピーチ大会で「俳句の魅力」を発表してくれました。俳句は言葉が少ないからこそ読む人の想像を広げてくれます。そのあいまいな表現が日本語のおもしろいところ、俳句の魅力だと語っていました。

【注釈】

quê hương故郷/nơi場所/ ~であるところの(英語の関係代名詞に相当)/sau後(時間的)/thời gian[時間]/mớiはじめて~する、ようやく~する/quay回る/trở về帰る

* Tết của quê hương nơi mà sau một thời gian mới quay trở về. 一定程度の時間の後ようやく帰る場所である故郷のテト。

đương nhiên[当然]/gia đình[家庭]家族/anh chị em兄弟姉妹/tất cả全部の/họ hàng親類/ấu thơ幼少の/vui vẻ楽しい/kết thúc[結束]終わる/[期]期間/nghỉ休み/dài長い/nào さあ(文頭または文末に置いて相手に何かを促す語)/lại再び/trở lại戻る/thôiさあ(文末に置いて呼びかける語)

vùng地方/quê故郷/xa xôi遠い/nhỉ ~ね(文末に置いて相手の同意、確認を求める語)/thỉnh thoảngときどき/lòng心/háo hức心をかき立てる/mong望む/chờ待つ/hơn nữa さらに、そのうえ/nghỉ lễ祭礼の休日/càng さらに/rời離れる/tâm trạng[心状]気持ち/như thế nàoどのような

* Hơn nữa, nghỉ lễ càng vụi, khi rời xa gia đình, bạn bè, lại quay trở lại Hà Nội sẽ có tâm trạng như thế nào đấy? さらに、祭礼の休日が楽しければなおさら家族、友人から離れ、再びハノイに戻るのはどのような気持ちを持つだろうか。

tác giả[作者]/tại ~で/ cuộc thi hùng biên[-試雄弁]スピーチ大会/trình bày説明する/nét要点/hấp dẫn[吸引]魅力ある/chính[正]まさに、まさしく/chữ文字/mở rộng開く/trí[智]知力/tưởng tượng[想像]

* Chính  vì thơ Haiku ít chữ nên đã mở rộng trí tưởng tượng của người đọc. まさに俳句は文字が少ないからこそ読者の想像力を広げた。 

biểu hiện[表現]/mơ hồ曖昧な/điểm[点]/thú vị[趣味]面白味/nét要点

【重要語句】

hơn nữa 

Rất cảm ơn vì dịp đó đã gửi hoa quả cho tôi. Hơn nữa, hôm qua lại nhận được thư nữa nên rất cám ơn ạ. この間は果物を送ってくださってありがとうございました。また、昨日はお手紙もありがとうございました。/Ở Tokyo, người và xe rất đông, hơn nữa giá cả đắt đỏ nên rất khó sống. 東京は人や車が多いほかに、物の値段が高くて住みにくいです。/Chỗ vui chơi giải trí thì ít. Công viên, quán giải khát cũng chẳng có mấy. Hơn nữa, bố mẹ tôi thì luôn luôn chỉ nói rằng “Học nhanh lên!!”遊ぶところは少ない。公園や喫茶店も全然ない。しかも両親はいつも「勉強しなさい!」ばかり言う。

như thế nào 

Tên trộm có bộ mặt như thế nào? 泥棒はどんな顔をしていましたか。/「そのお皿はどんな形ですか。」「細長くて木の葉の形です。」“Cái đĩa kia có hình dạng như thế nào?” “Nhỏ, dài và có hình dạng giống như lá cây. “Bạn trai cậu là người như thế nào?” “Không cao lắm nhưng rất hiền lành.”「あなたの彼ってどんな人?」「背は高くないけど、とても優しい人よ。」

chính 

Tôi như kiểu điên thật rồi. Tôi muốn cười chính mình. 俺はなんて馬鹿なんだ。ほかでもない自分自身を笑いたくなる。/Ngọn núi kia chính là Phan Xi Păng. まさにあの山がファンシパンだ。/“Rất cám ơn anh đã ghé thăm nhà tôi hôm trước.” “Ồ không, chính tôi cũng cần phải nói lời cám ơn anh.”「先日はわざわざ来ていただいてどうもありがとうございました。」「いえ、私の方こそごちそうになって、たいへんありがとうございました。」