P  PH

Phăng Xi Păng

 

 

 

 

phải

~しなければならない(義務)

Tôi béo lên nên phải đục thêm lỗ trên thắt lưng.太ったのでベルトの穴を開けなくてはならない。/Tháng 3 năm tới tôi sẽ phải nghỉ việc ở công ty mà tôi đã làm trong suốt 30 năm. 30年勤めた会社を来年3月に辞めなければなりません。/Nhìn thì gần nhưng để đến ngọn núi kia phải mất hai giờ đi bộ. 近くに見えますが、向こうの山まで2時間歩かなければならない。/Vì lò sưởi nóng lắm nên phải cẩn thận đấy nhé! ストーブが熱いから気をつけてね! 

92 わたしと小鳥とすずと

phải

(位置が)右

Ở Nhật, người đi bộ đi bên phải, còn xe cộ đi bên trái. 日本では人は右側を歩き、車は左側を走ります。/Cầm đũa ở tay phải, cầm bát ở tay trái để ăn. お箸は右手に、お茶碗は左手に持って食べます。/Tiếng Ả Rập đọc từ bên phải sang bên trái. アラビア語は右から左に読む。/3番目のかどを右に曲ると郵便局があります。Bác hãy rẽ phải ở góc phố thứ 3 sẽ tới bưu điện. 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

phải chăng

~だろうか、~ではないだろうか

Phải chăng anh ấy đã ghét mình rồi? 彼は私が嫌いになったのだろうか?/Hà Nội của ngày xưa phải chăng đã yên tĩnh và thanh khiết đến nhường này. 昔のハノイはこのように静かで清潔だったのではないだろうか。/Phải chăng, những gì có thể nhìn thấy từ xa là núi Phan Xi Pan? 遠くに見えるのはファンシパン山ではないだろうか?

51 もくせい

phải không

文末にphải không?を付して「~でしょう、~ですよね?」と確認を求める気持ちを表す。

Ngoài trời lạnh lắm, phải không? Sao anh không vào nhà đi? いでしょうどうぞったら?/“Bọn trẻ đang thức, phải không?” “Cả 3 đứa đều ngủ rồi.”「子供たち、起きてるだろ?」「3人とも寝ちゃったわ。」/Anh đang tìm kiếm cái gì đó, phải không?” “Ừ tôi quên mất đã để cái kính ở đâu đó quanh đây.”「何かお探しですね。」「ええ、どこかこのへんに眼鏡を置き忘れたんです。」/“Vấn đề khó này bạn hiểu rõ quá nhỉ. Đã học kỹ lắm rồi, phải không?” “Ồ không, không đến mức đó đâu.”「この難しい問題がよく分かったね。ずいぶん勉強したんでしょう?」「いや。それほどでもないです。」 

65 青い鳥住めば都の籠の中

phần

Phần luyện tập của ngày hôm nay đến đây. Nào, kết thúc. 今日の練習はここまでです。では、終わります。/Ở Nhật hãy đi bộ ở phần đường bên phải.日本では道路の右側を歩きましょう。/Phần lớn tiền lương dành cho việc học của bọn trẻ nên cuộc sống cũng chật vật lắm.給料はほとんど子どもたちの学校に行ってしまうので、暮らしは相変わらずかつかつだ。 

85きのこたち押し合う私たちのよう

phía

方向、~

Máy bay đang bay về phía nam. 飛行機が南の方角に飛んでいく。/Thầy hiệu trưởng đến bằng taxi từ phía kia. あちらから校長先生がタクシーでいらっしゃる。/Bầu trời phía bắc có bảy ngôi sao xếp thành hàng. 北の空に星が七つ並んででいる。/Đến núi phía bên kia là bao nhiêu kilômét?” “Chẳng phải là 5 km hay sao?”「向こうの山まで何キロぐらいでしょう。」「5キロぐらいじゃないですか。」 

78  つもった雪

phút

分(時間) 

“Có thể đợi tớ 10 phút được không?” “Ừ cũng được.”「あと10分待ってくれないかな。」「ええ、いいですよ。」/赤ちゃんが生まれるのをあと1分、あと1秒と待っている。Tôi mong mỏi em bé chào đời từng giây từng phút.“Từ đó đến đây mất bao nhiêu phút?” “Đi ô tô thì có thể hết khoảng 20 phút.”「そこからここまで何分かかりますか。」「車で20分ぐらいで行けます。」/Vừa chui vào chăn chưa được 5 phút là tôi đã ngủ mất rồi. ふとんに入って5分もたたないうちに寝てしまいました。 

27 雨上がりダンス音楽サークル活動