D  Đ

Đc Nông

 

 

 

 

dạ

(a) はい、いいえ(質問に対する応答として)

Ông sang Việt Nam được bao lâu rồi?" Dạ, ba tháng rồi."「ベトナムにいらっしゃってどのぐらいですか。」「ええ、3か月たちました。」“Anh ăn thêm nhé?” Dạ thôi, tôi đã ăn rất nhiều rồi.”「もっといかがですか。」「いいえ、もうたくさんいただきました。」“Cô đến chỗ em nhé?" “Dạ, không ạ, hãy để em đến chỗ cô.「そちらへ行きましょうか。」「いいえ、私が先生の方へ参ります。」“Cảm ơn anh thời gian qua anh đã chỉ bảo tôi rất nhiều.” “Dạ, không có gì.”「この間はいろいろお世話になりました。たいへんありがとうございました。」「いいえ、どういたしまして。」

3 川中に涼み給うや夫婦星

(b) はい(呼びかけに対する応答として) 

Cô Hiền ới!” “Dạ!”「ヒエンさん」「はいChị Hằng đã đến chưa?” “Dạ, đến đây rồi ạ.”「ハンさんはいらっしゃいましたか。」「はーい!ここにいます。」 

dành

Hôm nay tôi dành trọn một ngày ở trên thư viện. 今日一日を図書館で過ごしました。/Nếu để dành sẵn tem hoặc sách cũ thì biết đâu sẽ có giá hơn. 古い本や切手を取っておけば高くなるかもしれない。/Đừng có chỉ toàn chơi, hãy dành một chút để đọc sách. 遊んでばかりいないで少しは本を読みなさい。 

107 敷島の大和心を人問わば朝日に匂う山桜花

dễ

(動詞の前に置いて)~しやすい

Dùng thử quyển từ điển này xem. Dễ hiểu lắm đấy. この辞書を使ってみてごらん。とても分かりやすいよ。/Mùa hè đồ ăn dễ hỏng nên phải chú ý đấy. 夏は食べ物が悪くなりやすいから気をつけてください。/Cậu muốn mua cái máy ảnh nào?” “Cái này thì rẻ hơn nhưng về độ dễ sử dụng thì cái kia tốt hơn.”「どっちのカメラを買おうか。」「こっちの方が安いけど、使いやすさだったらそっちの方がいいね。」Có tuổi nên dễ bị mệt mỏi. 年をとって疲れやすくなった。 

52 雨音を音楽のように聞きました

dễ chịu

気持ちよい、心地よい(dễ易しい, chịu我慢する)

Trên bàn thật là lộn xộn nào sách, nào bút chì, nào kính, nào thuốc, bao nhiêu thứ. Nếu dọn dẹp gọn gàng thì có phải dễ chịu không, vậy mà … 本や鉛筆やめがねや薬やいろいろなものがごちゃごちゃ机の上に置いてあるなあ。すっきりかたづければ気持ちがいいのに。/Mùa xuân ấm áp thật là dễ chịu. 春は暖かくて気持ちがいいです。/Cảm giác được ẫm lên lòng bàn chân thật là dễ chịu. 足の裏を踏んでもらうと気持ちがいい。 

83 朝早く友達といっしょ太陽へ

do

~によって、~で(原因を表す)

Có nhiều vụ hoả hoạn mà nguyên nhân là do thuốc lá. タバコが原因で火事になることが多い。/“Thất bại là do đâu vậy?” “Bản thân tôi cũng không biết nữa.”「失敗したのはなぜですか。」「自分でもよく分かりません。」/Do bệnh nên mắt không nhìn được nữa. 病気で目が見えなくなった。 

73 わかき人金もうけつつ学問す金もうけたのしくならばいかがすらむか

do

~が~した

Công ty này do ông tôi lập nên.この会社は祖父が設立しました。/Chúng ta đang gắng sức vun đắp lớn mạnh Hội nghiên cứu Tiếng Nhật do các đàn anh đã tạo dựng. 先輩がお作りになった日本語研究会を私たちがしっかり育てていきます。/Máy điện thoại do Graham Bell phát minh ra. 電話はグラハム・ベルが発明した。 

79 寒い日に母さんのかゆ5年ぶり

たとえ~ても、~けれども、~のにcho dù, dù choとも言う)

Hãy giúp đỡ những người gặp khó khăn đó là người dưng. 知らない人でも困っているがいたらけてあげましょう。/Vào những ngày mưa có mở cửa hàng thì cũng không có khách. 雨の日は店を開けても客が来ない。/ trời tối hay mưa thì máy bay vẫn có thể bay một cách an toàn. 飛行機は夜でも雨の中でも安全に飛べます。/言ったあとで言わなければよかったと思ってもおそい。Cho dù có nghĩ rằng không nên nói những điều đã nói thì cũng đã muộn mất rồi.Dũng là đúng một người đàn ông chân chính. Cho dù khó khăn đến mấy cũng không nản lòng. ズンさんは男の中の男だ。どんなに大変なことにも負けない。/Dù cho không đến trực tiếp nhưng có thể dùng điện thoại để giải quyết công việc. ばなくても電話で用事をすませられる。/Lạnh thì thật là khó chịu, còn nóng thì cho nóng thế nào tôi cũng chịu được. 寒いのはいやだけど、暑いのはいくら暑くてもかまわない。 

48 ゆっくりと木の葉も黄色に衣替え

dưới

(位置、程度、地位、順序、能力、数などが)下

Trong tòa nhà đó, phía trên thì nóng, phía dưới thì lạnh. ビルの中は、上の階は暑かったが下は寒かった。/Bên dưới áo len còn mặc hai áo sơ mi nữa. セーターの下にシャツを2枚着た/Dưới trưởng phòng bố trí 2 trưởng nhóm. 部長の下に課長を二人置いている。/Lúc vào trường thì đứng ở vị trí thứ nhất nhưng khi tốt nghiệp thì lại đứng thứ 5 từ dưới lên. 入学のときは一番だったが卒業のときは下から5番目だった。/Hồi cấp 3 tôi học dưới anh ấy một khoá. 高校で彼より1年下でした。/Nước đông cứng ở nhiệt độ dưới 0°. 水は0度以下で氷になる。 

50 とんぼうや取りつきかねし草の上

dường như

~らしい、~のようだ(hình nhưと同じ)

Tuy tôi đã gọi hai, ba lần nhưng dường như anh ta đã không nghe thấy. 二度三度んだけどこえなかったらしい Việt Nam, cầu lông dường như rất thịnh hành. ベトナムではバドミントンが盛んらしい。/“Tại sao bạn lại chia tay anh ấy?” “Dường như là anh ấy ghét tôi.”「なぜ彼と別れたの?」「私を嫌いになったみたいなの。」/Các bé trai cười lớn thành tiếng “hahaha” dường như rất vui vẻ. 男の子たちは大きな声で楽しそうに「ハハハ」と笑った。/Người ta thường nói phụ nữ yếu đuối, nhưng thực ra họ dường như còn mạnh hơn cả nam giới. 女は弱いと言われてきましたが、ほんとうは男より強いようです。 

3 川中に涼み給うや夫婦星

đã

(後置の動詞の時制が過去であることを表す) 

Vì tôi đã ngủ rất ngon nên ăn sáng cũng rất ngon miệng. よく眠れたので朝御飯がおいしい。/đã đi bộ suốt 3 giờ đồng hồ nên hãy nghỉ chân ở đây một lát. 3時間歩き続けたからここで少し足を休めよう。/Suốt 30 năm qua đã làm việc vì gia đình, bây giờ trở đi có lẽ tôi có thể nghỉ ngơi được rồi. 家族ために30年間働いたのだから、こからは遊んでもいいだろう/Ti vi đã cũ nên tôi đã mua một cái mới. テレビが古くなったので新しいのを買った

26 ばあやのお話 

đã

まず~する、まず~しなさい

“Trả sách đây!” “Để tớ đọc hết đã.”「本を返して!」「全部読んでからね」。/9 giờ rồi, cứ về đi đã.  9時ですよ。先にお帰りください。/“Mời mọi người ăn cơm.” “Ấy, trước đó hãy rửa tay đã.”「いただきます!」「あっ、手を洗ってからね。」/Ăn cái đã!まずは食べよう!

4 水筒を垂直にして飲んだ夏 

đáng

~する価値がある、~に値する、~すべき

Anh mình rất hiền nhưng lúc tức giận thì thật đáng sợ. しいが、怒るとVì cơn bão đang đến gần nên thời tiết ngày mai rất đáng lo ngại. 台風が近づいている。明日の天気が心配だ。/Tôi gặp một người đáng ghét trên xe buýt. バスの中でいやなやつに会った。/Bố anh đã qua đời rồi sao? Điều đó thật đáng buồn. お父様が亡くなったんですって?ほんとうに残念です。/Đối với người đàn ông giàu có đó thì một triệu Yên không đáng kể gì cả. 金持ちの彼には100万円はどうこう言うほどではない。 

80 正月にちょろくさい事お言やるな

đáng lẽ

本来~すべきだった

Tôi cảm thấy khó xử với cô ấy. Đáng lẽ tôi không nên cãi nhau cô ấy. 彼女と気まずくなってしまった。喧嘩しない方がよかった。/Đáng lẽ anh phải hỏi ý kiến sếp trước khi bắt đầu công việc này. 本来はこの仕事を始める前に上司の意見を聞くべきでした。/Mai nhà đáng lẽ là một nơi bình an. 家は本来、平和な場所であるべきだ。

80 正月にちょろくさい事お言やるな

đằng

方向、側

Nếu không kéo ghế ra thì người đằng sau không thể đi qua được. いすを引いてくれないと後ろ人が通れません。/“Vì đằng ấy nói dối nên tôi mới nổi giận.” “Nếu thế thì đằng ấy xấu lắm.”「向こうがうそをつくから僕も怒ったんだ。」「それなら向こうが悪い。」/“Vì nóng quá nên chúng mình vào quán giải khát đằng kia nghỉ một chút đi.” “ , hay đấy!”「暑いですからあの喫茶店で休みませんか。」「ええ、いいですねえ。」 

137 夏の山ながれるしんかんせんのまど

đâu

a) どこ

“Vào ngày Tết Nguyên Đán, bạn đã đi đâu vậy?” “Tôi đã đi đến Hokkaido để trượt tuyết.”「お正月はどこへ行きましたか。」「北海道へスキーに行きました。」/“Tuần trước các bạn đã học đến đâu rồi?” “Đến trang 35.”「先週はどこまで勉強しましたか。」「35ページまでです。」/“Bạn đau ở đâu?” “Tôi đau ở phía bên phải bụng.”「どこが痛いんですか。」「おなかの右のほうです。」

b) どこか

Mệt quá, tôi muốn nghỉ ở đâu đó. 疲れたなあ。どこかで休みたい。Tôi đã gặp người kia ở đâu đó nhưng tôi không thể nhớ ra là ở đâu. どこかであの人に会ったことがありますが、どこだか思い出せない。/“Chiếc máy tính nhẹ quá nhỉ!” “Ừ, ở đâu cũng có thể làm việc được tiện lắm.”「ずいぶん軽いパソコンですね。」「ええ、どこでも仕事ができるので便利です。」 

69 めちゃめちゃなかばんの中お金どこ

đâu

không ... đâu, chẳng ... đâu, chưa ... đâuなどの形で強い否定を表す)

◆ “Con đi chợ giúp mẹ nhé?” “Con không chịu đâu, giờ con đang xem TV.”「買い物に行ってくれない?」「やだよ。今、テレビを見てるんだから。」/Cho thêm nhiều đường như thế thì ngọt lắm, không ăn được đâu. そんなにたくさん砂糖を入れたら、甘くて食べられたもんじゃない。/Ôi, anh vẽ giỏi ghê!” “Không đâu, tôi vẫn còn kém lắm!”「絵がおじょうずですね。」「いや、とんでもない。まだまだです。」/“Bắt đợi nửa tiếng thì chịu sao nổi?” “Có gì đâu, là bạn trai thì đợi 1 tiếng cũng được.”30分も待たせちゃ悪いんじゃない?」「だいじょうぶ、問題ないわ!彼なら1時間でも待ってくれるわ。」 

27 雨上がりダンス音楽サークル活動

đầu tiên

[頭先]最初の、第一に

Đứa trẻ này rất nhút nhát, không dám nói chuyện với những người lần đầu tiên gặp mặt. この子は気が小さくて、初めて会った人とはなかなか話しができないんです。/Những người lái máy bay đầu tiên là anh em nhà Write. 飛行機を最初に飛ばしたのはライト兄弟です。/Lần đầu tiên, một lúc có trong tay những một triệu yên. 一度に100万円も手にしたのは初めてだ。 

135 笑顔のまま世界を回る自信ある

đây

これここ距離的、時間的に話し手から近いことを表す)

“Cậu thấy bức tranh này thế nào?” “Xem nào. Mình nghĩ đây là một bức tranh tươi sáng và đẹp đấy.”このをどういますか」「そうですねえ。明るくていい絵だと思います。」/Chị à, đây là 250 yên tiền thừa. 奥さん、こちらは250円のおつりです。/Từ đây không thể leo lên bằng ô tô được. ここから上は自動車では登れない。/Tuy phi công nam thường đông hơn nhưng gần đây, cũng bắt đầu xuất hiện cả nữ phi công. パイロットは男性が多かったが、最近は女性のパイロットも出てきました。 

24 朝ご飯湯気のむこうに母がいる

đây

~よ(話し手の意思、判断、感情などを強調する文末詞)

Từ giờ không biết nên sống thế nào đây. これから先どう生活していったらいいのだろう。/“Mưa rồi , làm thế nào đây? Gọi xe hơi nhé?” “Không, mưa nhẹ nên đi bộ thôi.”「雨が降ってきましたけどどうなさいますか。車を呼びましょうか。」「いや、このぐらいの雨なら歩いていきます。」/“Không có xà phòng trong bồn tắm đấy!” “A, xin lỗi. Tôi đi lấy ngay đây. 「お風呂に石鹸がないよ!」「あら、ごめんなさい。今持っていくわ。」/“Ngày mai tớ phải dậy sớm nên tớ đi ngủ trước đây.” “Thế à, thế thì chúc ngủ ngon.”「明日は早く起きなくちゃいけないから先に寝るよ。」「そう?じゃ、お休みなさい。」 

57 夜深くみんなは寝たが風の音

đấy

~よ(文末に置いて、聞き手に情報伝達、忠告、催促、疑問への返答などを働きかける話し手の心理状態を表す)

Tớ đã mua một thứ làm quà rồi đấy, bạn có biết là cái gì không? おみやげにあるものを買ってきたんだよ。何だか分かる?/Từ cửa sổ bạn có thể nhìn thấy núi phải không? Đó là núi Phú Sĩ đấy. 窓から山が見えるでしょう?あれが富士山だよ。/Trời sắp mưa đấy, nên mang ô theo. 雨が降りそうだよ。傘を持っていきな。/“1000 yên mua được bao nhiêu chiếc sandwich?” “Được 5 chiếc đấy.”1,000円でこのサンドイッチがいくつ買えますか。」「五つ買えますよ。」/Bây giờ thì có thể trốn được đấy. 今なら逃げられるぞ。 

15 

để

置く

Đọc xong, em để lại lên giá sách nhé! 読み終わったら本棚に戻しておいてね。/Anh ấy để cái khay cẩn thận xuống bàn. 彼はトレーを注意深くテーブルに置いた。/Tôi đã để bút mày vào ngăn bàn rồi. 万年筆は引き出しの中に入れたよ。 

34 校庭のどかしてやりたいバイクたち

để

~するために(目的を表す)

Tôi muốn trở thành bác sỹ để cứu chữa cho người bệnh. 病人を救うために医者になりたい。/Đừng cử động nhé, để tớ chụp ảnh. 写真を撮るから動かないで。/Công việc nhiều quá nên không có cả thời gian để nghỉ ngơi. 事が多すぎて休むひまがない。/Hàng sáng tôi dậy lúc 5 giờ để đi dạo. 毎朝5時に起きて散歩をします。/Bố đã làm việc chăm chỉ để nuôi dạy chúng tôi. 私たちを育てるために父は一生懸命働いてくれました。 

95 元日に吉祥はどっと入ってきた

để

そのままにしておく(放任、放置)

Vì không có người thuê nên tôi vẫn để trống căn hộ suốt. 借りる人がいないのでアパートを遊ばせたままにしている。/Táo để lạnh một chút ăn ngon hơn. リンゴはもう少し冷たくしておいたほうがおいしい。/Vì trời nóng nên tôi cứ để ca sổ mở. 暑いから窓をあけたままにしておいた。 

65 青い鳥住めば都の籠の中

để

動作を後にする

Nếu có câu hỏi thì hãy để sau khi bài nói chuyện kết thúc. 質問があるなら話が終わってからにしてください。/Hãy kết thúc công việc đi, nghỉ ngơi để sau. 休むのは後にして、仕事を終わらせてしまおう。/Bây giờ đang bận, để 30 phút sau gọi lại. 今忙しいので30分あとに電話します。 

26 ばあやのお話

để lại

残す 

Trận đấu hôm nay có nhiều cái sai sót nên dẫu có thắng cũng để lại ấn tượng không tốt. 今日の試合は失敗が多くて、勝ってもあと味が悪い。/Việc đó để lại tuần sau còn việc này hãy giải quyết trước. その仕事は来週に回して、こっちのを先に片付けよう。/Nếu cứng quá không ăn được thì hãy để lại. 固くて食べられなかったら残してください。/Dùng xong đĩa thì hãy để lại vào trong bếp. お皿を使ったら台所に戻しなさい。

 

62 真砂なす数なき星のその中にわれに向かいて光る星あり

đến

(時刻、場所などに)来る、到着する

“Bạn từ đâu đến?” “Từ Cần Thơ.”「君はどこから来たの?」「はい。カントーからです。」/Hãy ngồi trật tự trong lớp chờ cho tới khi thầy giáo đến. 先生が来るまで教室で静かに待ちましょう。/Khách sẽ đến nên hãy dọn sạch phòng đi. お客様がいらっしゃるから部屋をきれいにしなさい。/Đừng ở những nơi tối tăm mà hãy đến những nơi sáng sủa đây này! 暗いところにいないで、こっちの明るいほうへいらっしゃい! 

41 廃校の決まりし校舎に春の風

đến

 ~に、~まで(場所、時間、程度の到達点を表す

Nếu để đến mai thì mùi vị sẽ thay đổi mất. 明日までとっておくと味が変わってしまう。/Không được chơi đến tối khuya quá. 夜遅くまで遊んではいけません。/Tôi có thể đi bộ đến công ty. 会社へ歩いて行けます。/Có một người mới chuyển đến căn hộ bên cạnh. 隣のアパートに新しい人が引越してきた。/Nếu ghét học đến như vậy thì tốt nghiệp xong cấp 2 không cần phải học lên cấp 3 đâu. 勉強がそんなに嫌いなら、中学を出たら高校へ行かなくてもいいよ。/Buồn ngủ đến mức không thể mở mắt ra được. 眠くて目が開かない。/“Anh ta nói cô ấy nặng nề quá nhỉ?” “Ừ. Thật chẳng nên nói nặng người ta đến như vậy.”「彼は彼女にひどいことを言ったね。」「そうですよ。あそこまで言わなくてもいいですよ。」 

82 田子の浦ゆうちいでて見れば真白にぞふじの高嶺に雪は降りける

 

đến mức

~の程度にまで、~ほど

Cô ấy đẹp đến mức không thể diễn tả bằng lời. 彼女は言葉で表せないほど美しい。/“Dù đến muộn cũng không giận đâu.” “Sẽ đến sớm đến mức có thể.”「もし遅れても怒らないでよ。」「できるだけ早く来て!」/ Người giàu như anh chắc không hiểu tôi gặp khó khăn đến mức nào đâu. あなたのようなお金持ちには私がどんなに困っているか分からないでしょう。/Bị ngã cầu thang, lưng bị đau đến mức không chịu được. 階段から落ちてとても我慢できないほど背中を打った。 

62 真砂なす数なき星のその中にわれに向かいて光る星あり

đều

皆、いっせいに、等しく

“Mọi người trong gia đình thế nào ạ?” “Tất cả đều mạnh khỏe, xin cứ an tâm.”「ご家族の皆さんはいかがお過ごしですか。」「そろって元気ですのでご安心ください。」Không phải tất cả những gì thầy giáo nói đều đúng. 先生の言うことがすべて正しいわけではない。/Hòn đá nặng quá, đẩy hay kéo đều không xê dịch. 重い石だなあ。押しても引いても動かない。

42 風が吹く黄色い葉が散るあ、秋かな

đi

行く

“Ngày mai đi xem phim với mình nhé.” “Ngày mai tớ lại có hẹn không đi được rồi. Xin lỗi bạn nhé.”「あの、明日いっしょに映画に行きませんか。」「明日はべつの約束(ヤクソク)があって、行けないんです。ごめんなさいね。」/Con gái đi một mình trên những quãng đường tối rất nguy hiểm. 女の人が暗い道を一人で行くのは危ない。/Vì ngày mai có bài kiểm tra nên tôi không đi chơi được. 明日試験があるので遊びにいけません。 

25 頑固父結婚式には涙する

đi

(乗り物に)乗る

Chuyến tàu sau có vẻ vắng nên chúng ta hãy đi chuyến đó. 次の電車が空いているらしいからそっちに乗ろう。/Mặc dù có xe ôtô nhưng tôi không hay đi lắm. 車はあるがあまり乗らない。/Để luyện cho đôi chân khoẻ tôi quyết định không đi cầu thang máy. 足を強くするためにエレベーターには乗りません。/Khi đi xe điện hay xe buýt thì học sinh trung học trở lên cần mua vé người lớn. 電車やバスに乗るときは中学生以上は大人の切符がいります。/Cứ đi taxi cùng là anh ta nói không có tiền lẻ để người khác trả tiền.” “Thật là keo kiệt.”「彼とタクシーに乗ると、こまかいお金がないから払っといてと言って人に払わせるんだ。」「汚いねえ。」 

137 夏の山ながれるしんかんせんのまど

đi

~しなさい(文末に置いて、目上から目下に対しする、または親しい者の間での命令の意を表す)

Vẫn đang để điện kìa. Hãy tắt đi. 電気がついたままだよ。消して。/Hãy ăn thỏa thích đi nhé. 好きなだけ食べてください。/Không được nhờ em gái dọn phòng đâu đấy. Hãy tự làm đi. 妹に部屋の片付けを頼んじゃだめだよ。自分でやりなさい。/Đừng đứng ngoài thế, hãy vào phòng đi. 外に立っていないで部屋に入りなさい。 

100 信号も警察もなしバイク族

đi

(形容詞の後に置いて~てくる、~ていく、~てしまう、~になるなど次第に状態が変化することを表す

Khi đã có tuổi không thể tránh được việc cơ thể ngày càng yếu đi. 年をとって体が弱っていくのは争えない。/Từ khoảng 50 tuổi trở đi, tóc cứ thưa dần đi. 50歳のころから髪の毛が次第に薄くなっていった。/Mẹ bị ốm nên ngày càng gầy đi. 母は病気でやせていった。 

30 明日からは母校と呼ばん卒業す

điều

[条]こと、事柄

◆ Đừng để ý đến điều người ta nói. 人の言うことを気にするな。/Vì bạn chưa trải qua điều gì khó khăn, nên nói những điều như trong giấc mơ rằng không cần tiền bạc gì. まだ困難にあったことがないから、お金なんかいらないなんて夢みたいなことを言っているんだ。/Nếu những điều nói trên báo là đúng thì câu chuyện của anh ta là sai. 新聞に書いてあることが正しければ彼の話はまちがいだ。 

90 夢と友我らの世界青い空

định

~するつもりだ、~しようと思う

“Thứ bảy này định mời anh đến chơi không biết anh có bận gì không?” “À, vâng, được thôi, không vấn đề gì.”「土曜日にお呼びしたいのですが、ごつごうはいかがですか。」「ええ、だいじょうぶです。」/Công  việc còn lại tôi định sáng mai sẽ làm. 残りの仕事は明日にしよう。/Tôi định ngủ thì có điện thoại của bạn gọi. 寝ようとしたら友だちから電話がかかってきた。 

➭#51 もくせい

đó

それ、そこ

“Ơ kìa, cái tivi này không phát ra tiếng được à?” “Cái đó hỏng từ hôm qua rồi.”「あれっ、このテレビ、音が出ない!」「それ、昨日から壊れてるよ。」/“Chìa khóa không vừa rồi. ” “Không phải là cái đó mà là một chìa khóa riêng chứ nhỉ? ”「鍵が合わないな。」「それじゃなくて別の鍵じゃないの?」/Quay ra đằng sau thì thấy thầy giáo đang đứng ở đó.

後ろを向くとそこに先生が立っていた。/Con mèo leo lên cành cây và cứ ở đó không chịu xuống. 猫は木の枝に登ったまま下りようとしない。 

35 語を探し言葉の海に溺れてく

đó

gì đó, ai đó, nào đóなど不定疑問詞đóを付けて、「何らか、だれか、どれか」などを表す)

Tôi muốn ăn món gì đó nong nóng. 何か温かい食べ物が食べたい。/Đi đến một nơi nào đó ngắm nhìn biển rộng được, bạn sẽ thấy tâm hồn thư thái, quên đi hết những chuyện không vui. どこか広い海の見えるところへ行ってごらん。いやなことなど忘れて気が晴れるよ。/Tôi để xe đạp trước siêu thị và đã bị ai đó lấy trộm mất. 自転車をスーパーの前にとめておいたら、だれかに盗まれてしまった。 

18 考える母の額に川の字が

đối với

~にとって

Đã hoàn tất quyển từ điển có ích đối với người mới học tiếng Nhật. 日本語を習い始めた人にとって役に立つ辞書ができた。/Vấn đề này thậm chí cả đứa trẻ cấp một cũng hiểu được nên đối với chị là quá dễ dàng. この問題は小学生だって分かるんだから、あなたには易し過ぎます。/Vì quá sức đối với tôi nên tôi đã dừng lại. 私には無理なので、やめました。/Trang phục này quá rộng đối với tôi. この服は私には大き過ぎます。

134 帰郷の日父のほほえみ涙声

đúng không

~でしょう(確認を求める)

“Đường không đông đúng không?” “Ừ, ít xe ô tô đường vắng tanh.”「道は込んでなかったでしょう?」「ええ、自動車が少なくてがらがらでした。/Ăn một mình cũng không ngon đâu đúng không? Bọn mình hãy cùng đi ăn nào! 一人で食べてもおいしくないでしょう?いっしょに食べましょうよ。/“Buổi chiều không có ai gọi cho tôi đúng không?” “Ừ, không có.”「午後、僕に電話がなかったでしょ?」「うん、なかったよ。」

110 偶然に君に会わせる春の雨

được

、もらう

Vì con cũng chẳng phải là đứa trẻ con bé nữa nên hãy cho con được tự do. 私はもう小さな子供じゃないのだから、自由がほしい。/Sau khi nghe nói chuyện đã cho người nghe đặt câu hỏi và được giải đáp. 講演の後、質疑応答が行われた。/Dù thua nhưng chúng tôi đã chơi hết sức, nên vẫn có được một trận đấu thật hay. 負けたけど、一生懸命がんばったから、いい試合ができた。 

66 狭い部屋窓があくとき世界あき

được

~することができる。

“Tôi ngồi chỗ này được không?” “Vâng, xin mời.”「こちらに座ってもいいですか。」「ええ、どうぞ。」/Những máy tính gần đây thì cả trẻ con cũng dùng được. 最近のパソコンは子供でも使えます。/Có những chữ Hán mà ngay cả người Nhật cũng không đọc được. 日本人でも読めない漢字があります。/Anh ấy thì ở đâu cũng ngủ được. 彼はどこでも寝られる。/Vì thời tiết xấu nên tàu không thể ra khơi được. 天気が悪くて船が出られない。 

➭#52 空の道心までまっすぐ通る

được

(時間経過、経験獲得などを

"Chị sang Việt Nam được bao lâu rồi?" "Dạ, ba tháng rồi."「ベトナムにいらっしゃってどのぐらいですか。」「ええ、3か月たちました。」/Tôi vào làm công ty được nửa năm, công việc cũng đã quen.会社に入って半年、仕事にもすっかり慣れた。/“Hoa này sẽ để được bao lâu nữa?” “Chắc là 1 tuần nữa.”「この花はどれぐらいもちますか。」「1週間はもつでしょう。」 

50 ものの種にぎればいのちひしめける

được

よろしい(承認や大丈夫などの評価を表す)

Vẽ thế nào cũng được nên hãy vẽ thử bằng màu mình thích. どう描いてもいいですから好きな色で描いてごらんなさい。/“Tớ mượn cái ô này nhé.” “Ừ, được thôi.”「このかさを借りますよ。」「はい、どうぞ。」/“Thi cử có tốt không?” “Không được rồi”「試験はうまくいった?」「だめだったよ。」/“Mẹ ơi! Cơm được chưa? Con đói quá rồi!” “Xin lỗi con. Chờ mẹ 10 phút nữa!”「お母さん、ごはんまだ?おなかがすいたよ!」「ごめんね、あと10分待って!」 

➭#97 子供たち新しい服お正月

được

~される(一般的な、または話し手が好ましいと判断しているものごとの受身表現)

Các cháu được cả ông và bà yêu quý. 孫たちはおじいさんにもおばあさんにもかわいがられました。/Tạp chí này được thanh niên đọc. この雑誌は若い人に読まれています。/Người ta dự định lễ nhập trường sẽ được tổ chức vào ngày 1/4. 入学式は41日に行われる予定です。/được làm từ sữa bò. バターは牛乳から作られる。 

➭#52 空の道心までまっすぐ通る