L

Lạng Sơn

 

 

 

 

(「名詞Aは名詞Bだ」とした場合のABを関係づける「~は~だ」の働きを持つ)

Các môn học của buổi sáng : quốc ngữ, số học, khoa học, xã hội. 朝の授業は国語、算数、理科、社会です。Nếu con cá vừa mua cá tươi thì chắc chắn mắt nó phải màu xanh. 買った魚がもし新しければ、目が青いはずだ。/“Đó ai vậy?” “Đó cô An.”「あの方はどなたですか。」「あちらはアン先生です。」/Anh trai tôi giáo viên cấp 2. 兄は中学校の先生です。/Chị gái tôi người rất trầm tính. 姉はとても静かな人です。“Bây giờ mấy giờ rồi?” “8 rưỡi rồi.”「今何時ですか。」「8時半になりました。」 

29 青空に青春うたう貿易大

~と(言う、知る、思う、感じるなど引用を表す)

Tớ đã mua một thứ làm quà rồi đấy, bạn có biết cái gì không? お土産にあるものを買ってきたんだけど、何だか分かる?/Người có tên Vân đã tới. Vânさんという方がいらっしゃいました。/

ĐỎ có nghĩa “dừng lại”, XANH có nghĩa “tiến lên”. 赤は「止まれ」、青は「進め」を表す。/Tôi nghĩ cá biển ngon hơn cá sông. 川の魚より海の魚のほうがおいしいと思います。 

19 天気よくおなかがふくれた三限は意識が飛んで一人旅する

ABである」の強意。(「chínhまさしく、thật実に」などの副詞を伴うことが多い)

Chẳng còn mấy ngày nữa tốt nghiệp. あと残りわずかの日で卒業だ。/Nói như thế thì dù kiểu gì đi chăng nữa cũng quá thất lễ. いくらなんでも、そういう言い方はあまりに失礼だ。/Uống bia sau một ngày làm việc thì thật tuyệt. 一日の仕事が終わってから飲むビールは実にうまい。/“Núi nhìn có đẹp không?” “Ừ, đúng là tìm thấy một nơi đẹp thật.”「山がきれいに見えるでしょう?」「ええ、いい場所が見つかりましたね。」 

36 語を探し言葉の海に溺れてく

~すれば~になる、~すれば~する

Tháo kính ra không thể nhìn xa được. 眼鏡を外すと遠くが見えない。/Cửa hàng đó đến ngày mồng 4 tháng sau đóng cửa. あの店は来月四日で閉まる。/Đặt đồ ở cầu thang nguy hiểm. 階段に物を置いたら危ない。/Chỉ 15 phút nữa đến Lào Cai. あと15分でラオカイに着きます。 

56 ものの種にぎればいのちひしめける

lại

来る。

Uống rượu một mình thì chán lắm. Lại đây đi! 一人でお酒を飲んでいてもつまらないでしょう。こちらへ来ませんか。/Chiếc tàu hỏa dần tiến lại gần, rồi vượt qua trước mắt và dần dần đi xa khỏi. 汽車がだんだん近づいてきて目の前を通り過ぎ、だんだん遠くなっていきました。/Hãy lấy bát ở chỗ kia lại đây để uống trà. お茶を飲むからそこの茶碗を取ってください。 

56

lại

再び、繰り返す

Giáng sinh vừa qua, năm mới lại đến. クリスマスが過ぎると、また新しい年だ。/Hẹn hôm nào đó gặp lại nhé! またいつか会いましょう。/“Tôi quyết định sẽ không hút thuốc nữa.” “Lại thế à ?” 「タバコをすわないことにしたよ。」「またですか?」/Tôi không muốn nghe đi nghe lại cùng một việc.同じことを何回も聞きたくない。/Đọc đi đọc lại bao nhiêu lần mà vẫn không hiểu được quyển sách này. 何回読み返してもこの本はよく分からない。 

91 俳句よむみんな笑うがよみ続ける 

lại

反対に(前に述べたことの反対や対立の意を表す)

Dù có ăn bao nhiêu cũng lại đói ngay. いくら食べてもすぐおなかがすく。/Đường thì hẹp, lại có một chiếc xe tải lớn nên không thể đi qua được. 狭い道に大きなトラックがいて通れない。/Càng nói nặng lời thì đối phương lại càng không nghe lời. 言い過ぎると、もっと言うことを聞かなくなる。Anh ta nghiêm khắc với người khác nhưng lại dễ dãi với bản thân mình. 彼は人には厳しいが自分には甘い。/Khi tôi bảo là “Đi leo núi” thì lại bị cô ấy bảo “Đi xem phim đi”.「ハイキングに行こう」と言ったら「映画を見よう」と言われた。 

92 わたしと小鳥とすずと

lại

そのうえさらに、それだけでなくほかにも。

Vừa nóng lại còn mưa, thời tiết khó chịu nhỉ. 暑いし雨は降るし、いやな天気ですね。/“Hôm nay, tôi đã để quên ô trong xe điện, lại còn bị trễ học nữa...” “Có hai lần thì sẽ có ba lần đấy. Cẩn thận nhé.”「今日は電車の中にかさを忘れたし、学校には遅れたし。」「二度あることは三度あるよ。気をつけなさい。」/Công việc không tiến triển tốt, lại bị cô ấy ghét nên tôi muốn khóc. 仕事はうまくいかないし、彼女に嫌われるし、泣きたいよ。 

39 だれもみな明日卒業したくない

làm

行う、する

“Cậu đang làm gì đấy?” “Đang xem TV.” 「今、何してるの?」「テレビを見ている。」/Có nhiều người làm vậy mà vẫn thất bại. 大勢でやったのに失敗した。/Mệt quá nên chẳng có tâm trí nào làm bài tập. 疲れていて宿題をやる気が起きない。 

20 名月を取ってくれろと泣く子かな

làm

作る

Tôi đã mất 10 năm vào việc làm cuốn từ điển này. この辞書を作るのに10年かかりました。/“Cái bánh kem này ngon thật đấy! Ai làm thế nhỉ?” “Tôi đấy.”「このケーキはおいしいですねえ。だれが作ったのですか。」「私ですよ。」/“Thật là một con búp bê đáng yêu.” “Ồ, tất cả đều làm bằng giấy đấy.”「かわいい人形ですねえ。」「ええ、ぜんぶ紙で作りました。」/Con cá này dù làm món gì cũng ngon. この魚はどんな料理を作ってもおいしい。 

36 語を探し言葉の海に溺れてく

làm

役割に就く

Chị tôi làm giáo viên dạy nhạc. 姉は音楽の先生をしています。/Tôi đang làm nghề biên dịch tiếng Nhật và tiếng Việt. ベトナム語と日本語の翻訳の仕事をしています。

20 名月を取ってくれろと泣く子かな

làm

(a)後ろに動詞を置いて)~させる 

Thỉnh thoảng nhờ có gió thổi làm thay đổi không khí trong phòng. 時々風を通して部屋の空気を換えよう。/Áo khoác nặng làm mỏi vai. 重い上着は肩が疲れる。 

21 大の字に寝て涼しさよ淋しさよ

(b)làm choの形で人や物事を後ろに置いて、その人や物事に)~させる

Khi còn nhỏ tôi thường làm cho bố mẹ lo lắng. 子どものころは両親をずいぶん心配させました。/Đừng làm cho tôi khóc. 私を泣かせないでください。/Tôi không làm cho cô ấy khóc đâu. Tôi chỉ chú ý chăm chỉ làm việc thôi mà! 私が彼女を泣かせたんじゃないですよ。まじめに仕事をするように注意しただけですよ。/Một trận động đất lớn xảy ra ở Kobe làm cho hơn 5000 người chết. 神戸で大地震が起きて5,000人以上が死んだ。 

9 閑かさや岩にしみ入る蝉の声

làm ơn

~してください(丁寧な依頼)

Vì tôi không hiểu tiếng Nhật lắm nên làm ơn nói chậm thôi. 日本語はよく分かりませんのでどうかゆっくり話してください。/Sách đọc xong rồi thì làm ơn cất vào giá sách cũ. 読んだ本はもとの本棚にしまってください。/Vì tôi nghe kh ông tốt lắm nên làm ơn nói to một chút nữa. よく聞こえないので、もう少し大きな声で話していただけませんか。/Tôi không thể uống nhiều như thế đâu, làm ơn bớt đi một chút. そんなに飲めません。減らしてください。 

14 やれ打つなはえが手をする足をする

làm việc

働く、仕事をする

Tôi đã hướng dẫn cách làm việc cho nhân viên mới vào công ty. 新入社員に仕事のやり方を教えた。/Làm việc quá khuya có hại cho sức khỏe あまり遅くまで仕事をしていると体に悪い。/Tôi làm việc tại công ty du lịch. 旅行会社で働いています。 

67 はたらけどはたらけどなおわがくらし楽にならざりじっと手を見る

lắm

(形容詞の後に置いて)とても。非常に。

“Áo khoác này có vẻ ấm nhỉ?” “Ừ, ấm lắm!”「暖かそうなコートですね。」「ええ、とても暖かいですよ。」Vì lò sưởi nóng lắm nên phải cẩn thận đấy nhé! ストーブがとても熱いから気をつけなさい。/Nguy hiểm lắm nên đừn g trèo lên cây. とても危ないから木に登るのはやめなさい。/Tôi cảm thấy khổ tâm nhất là mỗi khi uống rượu, con gái tôi nói rằng: “Con ghét bố lắm!!” 酒を飲んだときに娘から「お父さん、きらい!」と言われるのがいちばん痛い。/Cái bánh này không ngọt lắm. このケーキはあまり甘くないです。/Tôi không thích học lắm. 勉強はあまり好きじゃない。/Mùa đông năm nay không lạnh lắm. 今年の冬はあまり寒くない。 

86 我と来て遊べや親のない雀

lẫn

~も~も(しばしばcả ... lẫnの形で使う)

Với người nước ngoài ăn bằng đũa thật là khó nên tôi đã chuẩn bị cả dao lẫn dĩa rồi. 外国人には、はしで食べるのがむずかしいので、ナイフとフォークも用意しました。/Học cả ngày lẫn đêm. 昼も夜も勉強します。/Tôi có thể nói được cả tiếng Mông Cổ lẫn tiếng Hàn Quốc. モンゴル語も韓国語も話せます。 

118 砂山の砂に腹ばい初恋のいたみを遠くおもい出ずる日

lên

上る、上がる、上げる

“Treo ở đây thì sao?” “Không, lên trên chút nữa. Lên chút nữa.”「ここに飾ったら?」「いや、もうちょっと上げて、もうちょっと上。」/Mai tôi sẽ lên đường sang Mỹ. 明日アメリカ出発します。/Ông Ikeda đã lên chức tân thủ tướng. 池田氏が新しい首相の椅子に就いた。 

23 竹藪に昔話の祖母の声

lên

上へ(動詞の後に置いて上への動作の方向を表す)

Bay lên rồi, bay lên rồi! Máy bay của tớ đã bay lên rồi! 飛んだ、飛んだ!僕の飛行機が飛んだよ!/Khi leo lên bậc thang của ngôi chùa thì dần nhìn thấy cả khu phố. お寺の階段を上っていくと町がだんだん見え始めました。/Làm việc bao nhiêu năm rồi mà lương chẳng hề tăng lên, thật là chán quá! 何年働いても給料が上がらないんじゃつまらない。 

23 竹藪に昔話の祖母の声

lên

(勢いを増す意を表す)

Nhanh chân lên! 急げ!(早く走れ!)/Thầy đang gọi kìa, đi nhanh lên đi. 先生が呼んでるよ。早く行こう。/Trời nóng lên nên có nhiều bạn gái mặc váy mỏng bay phấp phới. 暑くなったのでひらひらした薄いスカートをはく女の人が多くなった。/Cứ gần đến Giáng Sinh là bài hát Jingle Bell lại vang lên khắp phố. クリスマスが近づくと、ジングルベルの歌が町に流れてくる。/“Thời tiết tốt lên rồi đấy nhỉ?” “Ừ, đúng vậy.”「いい天気になりましたね。」「ええ、そうですね。」/Số lượng xe hơi tăng lên nên tai nạn giao thông cũng ngày càng nhiều. 自動車が増えて交通事故が多くなりました。

6 夏の雨バイクで急ぐ女の子

liệu

~かな?、~ではないだろうか(疑問用いられ、「~かな?」「~ではないだろうか?」などの意図を表す)

Liệu tiếng Nhật có dễ như tôi nói không nhỉ?” “Không, thật sự là tiếng Nhật rất khó.”「僕が言ったとおり日本語はやさしいだろう?」「いいえ、やっぱりむずかしいですよ。」/“Tôi rất xin lỗi nhưng liệu an h có thể đổi buổi hẹn 2 giờ chiều mai sang 3 giờ được không?”「たいへんすみませんが、あした2時の約束を3時に替えていただけませんか。」「ええ、だいじょうぶです。」/Liệu có thể tạo ra một thế giới không có chiến tranh không nhỉ ?戦争のない世界が作れるだろうか。/Mọi người đều lo lắng liệu hai người có kết hôn được với nhau hay không. 二人が結婚できるかどうか、みんな心配した。/“Nghe nói hôm nay anh ấy lại về muộn vì bận việc.” “Ôi, bận rộn như thế thì liệu có đổ bệnh không, cũng đáng lo nhỉ.”「彼はきょうも仕事で遅くなるそうだ。」「ああ忙しいと病気にならないか、心配ね。」/“Nghiên cứu này liệu có thể hoàn thành trong năm nay không?” “Vâng, tôi nghĩ là được.”「この研究を今年中に終われますか。」「ええ、大丈夫だと思います。」 

➭#11 赤い花緑の木々と絵を描く

luôn

いつも、常に(luôn luônとも言う)

◆ Khi đến Sapa luôn ở khách sạn này. サパに来たときはいつもこのホテルを使います。/Sau khi bố mất, tôi mới hiểu được ý nghĩa những gì bố luôn nói. 父が亡くなってようやく、父がいつも言っていたことの意味を知った。/“Cô ấy dù thế nào cũng luôn nghĩ xấu những điều người khác nói.” “Đúng vậy, vấn đế là ở chỗ đó.”「彼女は人が言うことをなんでも悪く考えるんです。」「そう、そこが問題だ。」/Khi đi ra ngoài tôi luôn luôn khóa cửa rồi mới đi. 出かけるときは、必ず鍵をかけていきます。 

34 校庭のどかしてやりたいバイクたち

luôn

すぐに、そのまま

Sau khi ăn tôi luôn đánh răng. ご飯を食べたあとはすぐ歯を磨きます。/Nếu thích thì tôi tặng luôn. 欲しければどうぞ差し上げますよ/Người trẻ tuổi vừa tốt nghiệp là lên thành phố luôn, không quay về làng quê nữa. 若い人は学校を卒業するとそのまま町へ出ていって故郷に戻ってこない。 

19 姉妹飴一つだけどうするか