ことばあそび  ~しりとり~

Trò chơi với từ ngữ  ①  “Lấy đuối”

 

しりとり」は、前の人が言ったことばの終わりの音を次の人が取って、それで始まることばを探していく遊びです。例えば、「くだもの→のむ→むっつ→つくえ→えき→きのう→うた」のように続けます。しかし、「おとうさん」のように「ん」で終わることばや「き」のように音が一つだけのことばはだめです。前の人が言ったことばはほかの人は使えません。言えなくなった人が負けです。みなさんも友だちといっしょに遊んでみましょう。二人以上いれば、何人でも遊べます。 

Chơi với từ ngữしりとり(lấy đuối) là trò chơi mà người chơi tiếp theo tìm một từ được bắt đầu bằng âm cuối cùng của từ mà người chơi trước đã nói. Ví dụ nhưくだもの→のむ→むっつ→つくえ→えき→きのう→うたvà cứ tiếp tục chơi như thế. Tuy nhiên, những từ kết thúc bằng nhưおとうさんhay những từ chỉ có một âm tiết nhưthì không được chấp nhận. Không được dùng lại những từ đã được nói trước đó. Ai không thể nói tiếp được thì thua cuộc. Các bạn hãy rủ bạn bè cùng chơi thử nhé! Nếu có hai người trở lên thì các bạn có thể chơi với bao nhiêu người cũng được.

 

 

 

ことばあそび ② 「言えるかな?」

Trò chơi với từ ngữ “Nói được không?”

 

言いにくいことばが続いています。みなさんの近くにいる日本人に言ってもらいましょう。YouTubeを見てください。はやくちことば 

Có liên tiếp nhiều từ rất khó nói. Bạn hãy nhờ những người Nhật ở xung quanh mình nói thử cho nghe nhé. Các bạn xem YouTube.  Nói nhanh! 

1. 生麦、生米、生卵

    なまむぎ、なまごめ、なまたまご

      Lúa mì sống, gạo sống, trứng sống

2. 赤巻紙、青巻紙、黄巻紙

    あかまきがみ、あおまきがみ、きまきがみ

      Giấy cuốn màu xanh, giấy cuốn màu đỏ, giấy cuốn

      màu vàng

3. 赤パジャマ、青パジャマ、黄パジャマ

    あかぱじゃま、あおぱじゃま、きぱじゃま 

       Áo ngủ màu xanh, áo ngủ màu đỏ, áo ngủ màu vàng 

4. 庭には二羽、裏庭には二羽、にわとりがいる

    にわにはにわ、うらにわにはにわ、にわとりがいる

      Có hai con gà trong vườn và hai con gà ở vườn sau.

5. 坊主が屛風に上手に、坊主の絵を描いた

     ぼうずがびょうぶにじょうずに、ぼうずのえをかいた

     Hòa thượng vẽ tranh hòa thượng rất đẹp trên góp gió.

6. 隣の客はよくカキ食う客だ

    となりのきゃくは、よくかきくうきゃくだ 

                                                                Khách hàng nhà bên cạnh là một khách hàng ăn nhiều quả hồng. 

7. すももも桃も桃のうち、すももも桃もよく熟れた

    すももももも、もものうち、すもももももも、

     よくうれた

      Quả mận và quả đào cùng là một loại đào, quả mận và

      quả đào cùng chín.

8. 親亀の上に子亀、子亀の上に孫亀、

    孫亀の上にひ孫亀

   おやがめのうえにこがめ、こがめのうえにまごがめ、

    まごがめのうえにひまごがめ

     Trên ếch bó ếch con, trên ếch con ếch cháu,

     trên ếch cháu ếch chắt

9. 蛙ピョコピョコ、三ピョコピョコ、合わせてピョコピョコ、六ピョコピョコ

   かえるぴょこぴょこ、みぴょこぴょこ、あわせてぴょこぴょこ、むぴょこぴょこ

     Con ếch nhảy, 3 con ếch, con ếch nhảy, 6 con ếch

10. 隣の生垣に、竹立てかけたのは、竹立てかけたかったから、竹立てかけた

    となりのいけがきに、たけたてかけたのは、たけたてかけたかったから、たけたてかけた

      Tôi treo cây tre trên hàng rào nhà bên cạnh vì tôi muốn treo nó trên cây tre.

 

 

 

ことばあそび ③ 「ところかわれば」

Trò chơi với từ ngữ “Khi đi nơi khác”

https://youtu.be/TUX4zIuKOcI

 

日本は北から南まで2,000キロ以上もある細長い国です。人びとが住んでいるところが変われば言葉も変わわります。日本には高い山や大きな川があって今のように便利な自動車や電車がなかった昔の人たちはいろいろなところへ行くのが難しく、自分たちの社会に特別な言葉が生まれました。それが方言(ホウゲン)です。たとえば「ありがとう」は、 

Nhật Bản là đất nước hẹp, dài hơn 2000 km từ Bắc đến Nam. Nếu nơi sống của con người thay đổi thì từ ngữ cũng thay đổi theo. Nhật Bản có núi cao sông lớn, người xưa lại không có tàu điện hay ô tô tiện lợi như ngày nay nên việc đi lại từ vùng này đến vùng khác rất khó khăn, vì vậy ở mỗi vùng lại sinh ra một số từ đặc biệt. Đó là từ địa phương. Ví dư; Xin cám ơn thì,

岩手県(いわてケン)    「ありがどがんす」

静岡県(しずおかケン)  「わりいっけねえ」

石川県(いしかわケン)  「あんやとう」

岐阜県(ぎフケン)      「ようしてくんなさったなあ」

大阪府(おおさかフ)    「おおきに」

島根県(しまねケン)    「ありがとごだえましね」

愛媛県(えひめケン)    「だんだん」

熊本県(くまもとケン)   「ちょうじょう」

沖縄県(おきなわケン)  「にふぇーでーびる」

また、「おはよう」は、Chào buổi sáng thì,

青森県(あおもりケン) 「おはようごし」

福島県(ふくしまケン) 「はええなあ」

石川県(いしかわケン) 「おひんなり」

香川県(かがわケン)   「はやいのう」

熊本県(くまもとケン) 「おはようござるます」

鹿児島県(かごしまケン)「こんちゃらごあす」

沖縄県(おきなわケン) 「うきみそうちぃ」

このように言葉が違って話ができないと困りますから、東京の言葉をみんなが使う日本語と決めています。 

Vì từ ngữ khác nhau như vậy nên có khó khăn trong giao tiếp, và người ta đã quyết định tiếng Nhật được mọi người sử dụng là tiếng Tokyo.

 

 

ことばあそび ④  「なんだろう?」

  Trò chơi với từ ngữ  “Đây là cái gì?”

 

1.大きくなればなるほど、小さくなるものは?

      Cái gì càng to lại càng nhỏ? 

2. 切っても切っても切れないものは?

     Cái gì dù chặt cũng không thể chặt được? 

3. 暗くなればなるほど、よく見えるものは?

    Cái gì càng tối thì lại càng thấy sáng? 

4. 洋服にたくさんついてる花は?

    Rất nhiều hoa dính trên áo quần là cái gì? 

5. 入り口が一つで出口が三つは?

    Cái gì mà cửa vào chỉ có một nhưng cửa ra có ba? 

6. 見える人には見えなくて、見えない人には見えるものは?

    Cái gì mà người nhìn được lại không nhìn thấy còn người không thể nhìn được lại thể nhìn thấy? 

7. 口から出すと耳から入るものは?

    Cái gì ra từ miệng rồi vào tai? 

8. 小さいときは4本足、大きくなったら2本足、年をとったら3本足は?

      Khi còn nhỏ thì 4 chân, khi lớn thì 2 chân, khi có tuổi thì 3 chân?

 

 

 

 

ことばあそび ⑤

 「上から読んでも下から読んでも」

Trò chơi với từ ngữ “Dù có đọc từ đầu xuống hay cuối lên”

 

上から読んでも下から読んでも同じことばがあります。 「トマト」「みなみ」「やおや」のような短いものからずいぶん長いものもありますよ。ベトナム語でもこんなあそびがありますか。 

Có những từ dù đọc xuôi hay ngược đều như nhau. Từ những từ ngắn như トマト, みなみ, やおやđến những từ, câu dài cũng có. Trong tiếng Việt cũng có những từ như thế chứ?

 

*寒さ(さむさ) Cái lạnh

*新聞紙(しんぶんし) Giấy báo

*母の母(ははのはは) Mẹ của mẹ 

*夜、来るよ。(よるくるよ) Tối nay tôi sẽ đến

*この子どこの子?(このこどこのこ) Đứa trẻ này từ đâu ra?

*留守になにする?(るすになにする)

    Khi cả nhà đi vắng thì chúng ta làm gì?

*ダンスがすんだ。(だんすがすんだ) Khiêu vũ xong rồi. 

*たしかに貸した。(たしかにかした) Chắc chắn đã cho mượn

*夏まで待つな。(なつまでまつな) Đừng chờ đợi đến tận mùa hè

*泣くな、ママ、泣くな。(なくなままなくな) Mẹ ơi đừng khóc.

*私、負けましたわ。(わたしまけましたわ) Tôi đã thua rồi

*急行来る、空港行き。(きゅうこうくるくうこうゆき)

    Xe điện tốc hành đến rồi, xe đi ra sân bay 

*いい若い先生かわいい。(いいわかいせんせいかわいい)

    Giáo viên trẻ rất dễ thương

(ことばあそび おわり)