K  KH

Kon Tum

 

 

 

 

kể cả

含めて、どのような場合でも

Kể cả cô nữa là năm người. 彼女を含めて5人だ。/Vào mùa đông thì, kể cả thời tiết đẹp ở Tokyo đi nữa thì ở Nigata tuyết vẫn rơi nhiều. 冬は、東京は天気でも新潟では雪のことが多い。/Kể cả khi tôi vắng mặt thì vấn đề cũng không đến mức như thế. 私が出席しなくてもそれほど問題ではない。/Vì Kiệt là người rất kín miệng nên kể cả nói cho anh ấy những chuyện không thể nói cho người khác biết thì cũng không sao. キエット君は口が固いから、ほかの人には言えない話をしてもだいじょうぶだ。 

65 青い鳥住めば都の籠の中

kể từ

Đã 4 năm trôi qua kể từ khi tôi đến Nhật Bản. 日本に来てから4年たった。/Lần mưa cuối cùng là vào 6 tháng trước đây, kể từ đó, trời không mưa nữa. 雨は6か月前に降ったきり、それ以来一度も降っていません。/Kể từ khi kết hôn đã 7 năm rồi mãi mới có con. 結婚してから7年たって、やっと子どもができた。/Đã được 2 tháng kể từ khi tôi bắt đầu làm việc ở công ty. 会社に勤め出してから2か月になります。 

100 信号も警察もなしバイク族

khá

かなり、相当に

Bệnh ở mắt đã chuyển biến khá nhiều.目の病気は相当進んでいた。/“Xuống ở ga thứ mấy là tới ạ?” “Ga thứ 8 cơ, vẫn còn khá xa đó.”「いくつ目の駅で降りればいいですか。」 「八つ目ですからまだかなり遠いですよ。」/Nếu không có cuốn Từ Điển Vui Học Tiếng Nhật thì việc học tiếng Nhật khá vất vả.「楽しい日本語辞典」がなかったら日本語の勉強はとてもたいへんだ。 

92 テトが来る家族が待ってる故郷へ

khắp

すべての場所、どこも(khắp nơi, khắp mọi nơiと同じ)

上海中を旅行しました。Đã đi du lịch khắp Thượng Hải.Tìm khắp Nhật Bản cũng không có người con gái nào tốt như cô ấy. 彼女みたいにやさしい女性は日本のどこを探してもいないよ。/Đi kiểm tra khắp nơi nhà máy xem máy móc có làm việc tốt không. 機械がちゃんと動いているか工場全体を見回った。/Tìm kiếm khắp mọi nơi, kể cả tra từ điển, tìm trên mạng. 辞典からインターネットから全部調べた。 

82 田子の浦ゆうちいでて見れば真白にぞふじの高嶺に雪は降りける

khi

~とき。(khi ... thìthìを伴うこともある。この場合、thìは「~のときは~する、~の場合は~だ」のように前後関係を明確にする) 

An toàn là trên hết. Hãy chú ý khi lái xe. 安全第一だ。注意して運転しよう。/Khi bị thương thì đến bác sĩ khoa ngoại để khám. 怪我をしたときは外科の医者に診てもらう。/Khi bước sang tuổi học sinh trung học thì thường không thành thật nghe lời bố mẹ. 中学生ぐらいになると、親の言うことが素直に聞けない。 

20 大の字に寝て涼しさよ淋しさよ

khiến

~させる。

Hồi nhỏ tôi hay bt nạt em gái khiến bố tôi tức giận. 子供のころ妹をいじめて父親に怒られた。(いじめたことが父を怒らせた)/Bà cụ đang cố sang đường nhưng quá nguy hiểm khiến tôi không thể đứng yên nhìn. おばあさんが道路を渡ろうとしているけど、危なくて見ていられない。(私をはらはらさせる)/Khi mới đến Nhật, em vẫn không biết một chút tiếng Nhật nào, vậy mà thầy đã tận tình dạy dỗ em, không có gì khiến em cảm thấy biết ơn như vậy. 日本に来たばかりのころ、まだ日本語が分かりませんでしたが、先生に親切に教えていただいて、あれくらいありがたいことはありませんでした。(私にありがたく思わせた)/Bài giảng của giáo sư rất vui nên khiến các sinh viên ôm bụng cười. 教授の話がとても面白かったので、学生たちは腹をかかえて笑った(話が学生たちを笑わせた) 

43 彼葉舞って心穏やか通い道

khó

難しい

 

Một quyển sách khó nếu đọc đến 5 lần chắc là cũng hiểu được. 難しい本だけど5回も読んだらきっと分かる。Nói thì dễ, làm mới khó. 言うのは易しいが行うのは難しいい。/“Kimono của Nhật mặc như thế nào vậy? “  “Mặc một mình thì khó đấy.” 「日本の着物はどのように着ますか。」「一人で着るのは難しいですよ。」

khó

(動詞の前に置いて)~しにくい

Rất khó kẻ được một đường thẳng. まっすぐな線を引くのはむずかしい。/Bãi đỗ xe chật quá, khó có thể đưa xe vào được.  駐車場が狭くて車を入れにくかった。/Tôi gặp khó xử khi bị vợ hỏi tại sao lại về muộn. なぜ帰りが遅いのか妻から聞かれて返事に困った。 

121 片思いなぜに甘くて苦いのか

khó chịu

いやな、不愉快な(khó難しい, chịu我慢する)

Tôi khó chịu vì người đó không giữ lời hứa. あの人は約束を守らないから困るよ。/Không thấy đi ra từ phòng vệ sinh nhỉ. Không biết có phải đang bị khó chịu ở đâu không.トイレから出てきませんね。具合でも悪いのかしら。/Vừa nóng lại còn mưa, thời tiết khó chịu nhỉ. 暑いし雨は降るし、いやな天気ですね。 

77 冬ながら空より花の散りくるは雲のあなたは春にやあるらむ

khoảng

約、~ころ

“Đến trường mất bao lâu?” “Đi bộ hết khoảng 30 phút.”「学校までどのぐらいかかりますか。」「歩いて30分ぐらいです。」Từ Sendai đến Akita khoảng 300 kilomet. 仙台から秋田まで300キロぐらいあります。/Ở Himalaya có núi cao khoảng từ 7000m đến 8000m.ヒマラヤには7,000メートルから8,000メートルぐらいの山が並んでいる。/Trước đây một ngày tôi hút khoảng 30 điếu thuốc thế nhưng bây giờ tôi đã bỏ rồi. 前は1日に30本ぐらいタバコを飲んでいましたが今はやめました。 

77 冬ながら空より花の散りくるは雲のあなたは春にやあるらむ

không

không phải là ...không ...の形で否定文を作る)~ではない。

Canada không phải là một đất nước ở châu Âu. カナダはヨーロッパの国ではない。/Cô Kim không phải là người nhật. キムさんは日本人ではない。/ペンギンは鳥ですが飛べません。Chim cánh cụt là chim nhưng không biết bay. Hôm qua có một trận tuyết kinh khủng khiến cả tàu điện lẫn xe buýt đều không đi lại được. 昨日はたいへんな雪で、電車もバスも動かなかった。/Sau khi ăn xong mà ngủ ngay là không tốt cho sức khỏe. 食事の後ですぐ寝るのは体によくない。/ベトナムはアメリカほど広くない。Việt Nam không rộng bằng nước Mỹ. 

10 白鳥はかなしからずや空の青海のあおにも染まずただよふ

không ... cả

まったく~ない(強い否定) 

Tôi không muốn gặp ai cả. Hãy để tôi ở một mình. だれにも会いたくないの。一人にさせといて!/“Bọn trẻ nhà tôi không nghe lời cha mẹ tí nào cả.” “Trẻ con ở đâu cũng vậy đấy.”「うちの子はなかなか親の言うことを聞かないんです。」「どこの子もみんな同じですよ。」/Anh ấy chỉ giỏi nói mà không làm gì cả. 彼は話は上手だが、何にもしない。

không chỉ ... mà

~だけでなく~も(không những単独、またはkhông chỉ ... mà lại, không những ... mà còn, không những ... mà lạiとも言う)

Ở Malayxia, không chỉ có người Malayxia mà còn có cả người Trung Quốc và Ấn Độ. マレーシアにはマレー人だけでなく、中国人やインド人もいます。/Gần đây những bài thi tuyển vào trường trung học khó đến mức không chỉ  học sinh tiểu học mà còn người lớn cũng không hiểu. 最近の中学校の入学試験は小学生どころか大人でも分からないほどむずかしい。 

29 青空に青春うたう貿易大

không ... đâu

không ... đâu, chẳng ... đâu, chưa ... đâuなどの形で強い否定を表す)

◆ “Con đi chợ giúp mẹ nhé?” “Con không chịu đâu, giờ con đang xem TV.”「買い物に行ってくれない?」「やだよ。今、テレビを見てるんだから。」/Cho thêm nhiều đường như thế thì ngọt lắm, không ăn được đâu. そんなにたくさん砂糖を入れたら、甘くて食べられたもんじゃない。/Ôi, anh vẽ giỏi ghê!” “Không đâu, tôi vẫn còn kém lắm!”「絵がおじょうずですね。」「いや、とんでもない。まだまだです。」/“Bắt đợi nửa tiếng thì chịu sao nổi?” “Có gì đâu, là bạn trai thì đợi 1 tiếng cũng được.”30分も待たせちゃ悪いんじゃない?」「だいじょうぶ、問題ないわ!彼なら1時間でも待ってくれるわ。」  

27 雨上がりダンス音楽サークル活動

không ... gì

何も~ない

Cô ấy không cân nhắc cả mà nghỉ việc. 彼女は是非を何も考えないで会社を辞めてしまった。/Mẹ rất thích nghe nhạc và xem phim nhưng hoàn toàn không hứng thú với máy vi tính. 母は音楽や映画は大好きだが、コンピューターには全く興味がない。/Oaa. Đã ăn sạch rồi nhỉ. Không còn lại cả.まあ、きれいに食べたわねえ。全然残ってないわ。/Cứ nghĩ đến chuyện đứa con trai không làm việc là lại thấy lo lắng. 少しも働かない息子のことを考えると心配だ。

44 赤ちゃんの気持ち分からず秋の空

không mấy

Nghe khai thác hải sản không mấy phát triển. 水産業開発はあまり発展していないようだ。/Quan hệ chị dâu và tôi không mấy suôn sẻ. 兄嫁と私の関係はあまりうまくいっていない。/Đáng tiếc là ngày nay không mấy ai hoàn toàn ngay thật. 残念なことに、今日、誠実な人はあまりいない。 

107 敷島の大和心を人問わば朝日に匂う山桜花

không ... nổi

(いくらがんばっても)どうしてもできない

“Bạn còn nhớ đã làm gì hôm thứ 5 tuần trước không?” “Chà, không thể nhớ ra nổi.「先週の木曜日、何をしたか覚えていますか。」「いやあ、どうしても思い出せないんですよ。」/Nam giới không hiểu nổi tâm trạng của phụ nữ. 男にはとうてい女の気持ちは分からない。/Vụ tai nạn nghiêm trọng thế mà vẫn sống được thật không tin nổi. あんな大きな事故だったのに生きているなんてとても信じられない。/Đội đối phương mạnh quá không tài nào thắng nổi. 相手のチームが強すぎどう頑張っても勝てなかった。 

63 いいにおいのどから手が出るブンチャかな

không phải là

~ではない(の後ろの名詞を否定する)

Tiếng Việt không phải là ngôn ngữ khó học. ベトナム語は難しい言葉ではありません。/Thằng bé ấy giảng bao nhiêu lần mà vẫn không hiểu. Thế không phải là hơi tối dạ sao? 彼は何回教えても分からない。ちょっと頭が悪いんじゃないか。/コウモリは空を飛べるが鳥ではない。Con dơi bay được nhưng không phải là chim. 

91 俳句よむみんな笑うがよみ続ける

không sao

Nếu khoẻ mạnh thì nhỏ người một chút cũng không sao. 丈夫なら、身体さくてもいい。/Tôi đã đánh rơi cái ví ở đâu đó mất rồi. Mất tiền thì không sao nhưng cái ví là của bạn gái tặng nên tiếc lắm! 財布をどこかに落としちゃった。お金をなくしたのは痛くも痒くもないが、財布は 彼女からもらったものなので残念!/Buổi sáng con có thể tự dậy một mình hay để mẹ đánh thức con dậy?” “Không sao, con có thể tự dậy được.”「朝、一人で起きられる?起こしてあげようか?」「だいじょうぶ!ちゃんと起きられるから。」 

120 雨降る日手と手をつなぎ相合傘

kia

あれ、あそこ

“Con cá này bao nhiêu tiền?” “Con kia là 500 Yên, nhưng nếu con này thì 300 Yên.” 「この魚はいくらですか。」「あちらは500円ですが、この魚なら300円です。」/“Hành lý của anh đâu?” “À, cái cặp kia kìa.”「君の荷物はどこ?」「あのカバンです。」/Từ đây đến ngọn núi kia xa lắm cũng không đến 10 km đâu. ここからあそこの山まで遠くたって10キロはないでしょう。 

46 白玉の歯にしみとおる秋の夜は酒は静かに飲むべかりけれ