~~~~~~~~~~~~~

Người yêu 恋人

~~~~~~~~~~~~~

 

Có rất nhiều những bài thơ ca ngợi tình yêu. Khi đọc những bài thơ ca từ hàng trăm năm trước hay những thi phẩm của nhiều nước trên thế giới, ta đều cảm nhận mạnh mẽ rằng trái tim của con người cũng không hề thay đổi dù ở thời đại nào hay ở đất nước nào. 

恋を歌った詩歌はとても多いです。何百年も前の詩歌や世界各地の詩歌を読むと、人の心はいつの時代でも、どこの国でも変わらないことを強く感じます。

 

114

Cho người yêugửi thưchờ hồi âm

恋人に送った手紙返事待つ

Nguyễn Thị Lý

 

Viết thư cho người mình yêu. Đã mang lá thư đó ra bưu điện nhưng, làm gì bây giờ? Gửi hay không gửi nữa...? Cuối cùng thì cũng lấy hết can đảm bỏ vào hòm thư. 5, 6 ngày... Chưa có hồi âm. Lạ nhỉ... 7 ngày rồi 8 ngày đã trôi qua... Vẫn chưa có thư trả lời. Chuyện gì đã xảy ra vậy? 10 ngày... Ôi, vẫn chưa thấy. Phải chăng anh ấy đã ghét mình rồi? 

好きな人に手紙を書いた。その手紙を郵便局まで持っていったけれど、どうしよう?送ろうか、送るのやめようか。やっと勇気を出してポストに入れた。56。返事が来ない。おかしいな7日過ぎても8日過ぎても。まだ返事が来ない。どうしたのだろう?10。ああ、まだ来ない。彼は私がきらいになったのだろうか?

Ngày nay chắc chẳng ai còn viết thư mà mất nhiều ngày mới đến tay người nhận. Mi người gửi bằng smartphone hay email. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng nhận được hồi đáp ngay nên trong khi chờ đợi sẽ rất lo lắng nhỉ? 

今では相手に届くまで何日もかかる手紙を書くことはしないでしょう。スマホやメールで送ります。でも返事がすぐ来るとは限りませんから、待つ間は心配になりますね。

【注釈】

mình自分自身/yêu愛する

* Viết thư cho người mình yêu. 私自身が愛する人に手紙を書いた。

mang持ち運ぶ/lá thư葉書/bưu điện[郵電]郵便局/gửi送る/cuối cùng 最終的に/lấy取る/hết完全に~する/can đảm[肝胆]勇気/bỏ入れる/hòm thư郵便箱

* Cuối cùng thì cũng lấy hết can đảm bỏ vào hòm thư. 最終的に勇気を完全に取って郵便箱に入れた。

hồi âm[回音]返事の手紙/lạ変な、不思議な、おかしい/nhỉ ~ね(相手の同意を求める語)/trôi qua時が過ぎる/trả lời返事/chuyện問題/xảy ra起きる、発生する/ghét嫌う

* Phải chăng anh ấy đã ghét mình rồi? 彼は私をすでに嫌いになったか?

ngày nay今日(こんにち)/chắcきっと/chẳng ~では絶対ない(強い否定)/mất失う/nhiều多くの/mới (~した後で)ようやく~する/đến至る、着く/tay手/nhận受け取る

* Ngày nay chắc chẳng ai còn viết thư mà mất nhiều ngày mới đến tay người nhận. 今日、多くの日の後にはじめて受取人の手に着くような手紙をきっとだれも書かない。 

bằng ~で(手段)/tuy nhiên雖然]しかしながら/không phải ~ではない/lúc nào cũngいつも/ngay直ちに/trong khi ~の間/chờ đợi待つ/lo lắng心配する

【重要語句】

mình 

Hễ cứ đứng trước mặt người con gái mình thích là anh ta ngượng đỏ cả mặt. 彼は好きな女の人の前だと真っ赤になるんだ。/“Nghỉ hè này mình sẽ đến vùng Hokkaido mát mẻ.” “Thích nhỉ. Mình cũng muốn đi quá.”夏休みは涼しい北海道に行きます。」「いいですねえ。私も行きたいなあ。」/“Ông bạn vẫn khoẻ chứ?” “À không, ông mình mất năm ngoái rồi” 「おじいさんは相変わらずお元気でしょう?」「いいえ、去年亡くなりました。」/Hãy sớm kết hôn và lập gia đình riêng của mình đi.  早く結婚して自分の家庭を持ちなさい。

cuối cùng 

Sang tháng 10 rồi cuối cùng trời cũng trở nên mát mẻ. 10月になってやっと涼しくなった。/Lần cuối cùng tôi gặp Khánh là tháng trước. カインさんと最後に会ったのは先月です。/Cuối cùng đã tìm ra. Tôi đã tìm cuốn sách này suốt. とうとう見つけた。この本を探していたんだ。/Đã nhiều lần nói với anh ấy là phải đi học đại học. Nhưng có vẻ anh ấy thích đi làm sớm, cuối cùng anh đã không tham dự kì thi tuyển sinh vào trường. 大学に行きなさいと彼に何回も言ったんです。しかし、彼は早く仕事がしたいらしくて、結局入学試験を受けませんでした。

nhiều 

Công việc quá nhiều, không biết phải bắt đầu từ việc gì. 仕事が多すぎて、何から手をつけたらいいのかわからない。/Ngày càng có nhiều nam giới đeo khuyên tai. ピアスを着ける男の人が増えている。/Với trẻ nhỏ thì phải tồn nhiều công sức chăm sóc. 小さい子どもにはたいへん手がかかる。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

115

Chỉ học thôikhông có người yêulễ Nô-en

勉強だけ恋人いないクリスマス

Nguyễ Thị Tuyết Chinh

 

Sắp đến giáng sinh rồi. Trên phố vang lên bài hát Jingle Bells. Đường phố náo nhiệt bởi những người đi mua quà giáng sinh hay bánh kem cho người yêu, Ấy vậy mà tôi lại không có người yêu. Hơn thế, tuần này là vừa đúng kỳ thi cuối kỳ. Chết rồi! Phải nhanh chóng về nhà học bài thôi! 

もうすぐクリスマス。街にはジングルベルの歌が流れています。恋人のためにクリスマス・プレゼントやケーキを買う人たちでにぎわっています。それなのに私は恋人がいない。しかも、今週はちょうど期末試験。ちぇっ!早く帰って勉強しなきゃ!

Khi hỏi các em sinh viên là “Có người yêu chưa?” thì hầu hết mọi người trả lời là “Chưa có”. Hỏi là: “Tình đầu là từ khi nào?” thì câu trả lời vẫn là “Không có người yêu”. Hiện giờ dù không có người yêu, nhưng chắc chắn không có sinh viên nào là không biết đến tình đầu. Thầy T nghĩ rằng câu trả lời “Không có” liên quan đến người yêu của sinh viên lại mang ý nghĩa là “Có”. 

学生の皆さんに「恋人は」と聞くと、たいてい「いません」と答えます。「初恋はいつ頃?」と聞いても「恋人がいませんから」と答えます。今は恋人がいなくても、初恋を知らない大学生はいないはずです。T先生は恋人に関する皆さんの「いいえ」は「はい」の意味だと思っています。

【注釈】

giáng sinh[降生]クリスマス/phố街/vangbài hát歌/đường phố通り/náo nhiệt[鬧熱]賑やかな/bởi ~によって/quà贈り物、土産物/bánh kemクリームケーキ/người yêu恋人/ấy vậy màそのようだが/hơn thếその上/vừa đúng正に/kỳ thi試験/cuối kỳ期末/Chết rồi!チェッ、しまった(不満、心配などを発するときの語、単にchếtとも言う)nhanh chóng早い/thôiさあ~しよう

chưa もう~か(どうし、形容詞の後ろにつけて完了したかとの疑問を表す)/hầu hết殆ど/trả lời返答する/chưaまだ~ない(動詞、形容詞の前につけて未完了の意味を表す) 

* Khi hỏi các em sinh viên là “Có người yêu chưa?” thì hầu hết mọi người trả lời là “Chưa có”. 学生の皆さんに「もう恋人はいるか」と聞くと殆ど全部の人が「まだいない」と答える。

【重要語句】

chết, chết rồi

 

“Ô đâu rồi?” “Ôi, thôi chết rồi. Quên trong xe điện mất rồi.”「傘?」「いけない。電車れてきた」/Con tôi nó uống phải cái cúc áo! ” “Ồ, chết thật! 「子供がボタンを飲み込んじゃったんです!」「えっ、それはたいへんだ!」

chưa 

“Khách đã về chưa?” “Ừm mọi người đều đã về.”「お客さんたちは帰りましたか。」「ええ、皆さんお帰りです。」/Cậu đã khóa cửa khi ra khỏi nhà chưa?” Rồi, khóa chắc chắn rồi.”「鍵をかけて出ましたか。」「ええ、ちゃんとかけましたよ。」/  “Anh đã gửi thư chưa?” “Chưa, tôi vẫn chưa gửi.”「手紙を送りましたか。」「いいえ、まだ送っていません。」/“Có bạn gái chưa?” “Uh, vẫn chưa.”「彼女はいないの?」「うん、まだなんだ。」

chưa 

Tôi chưa đến Hà Nội bao giờ. ハノイに行ったことはまだありません。/Từ sáng đến giờ chưa ăn gì.” “Thế chắc bây giờ đói bụng rồi”.「今朝から何も食べてません。」「それじゃおなかがすいたでしょう。」/Tầu điện chưa đến nhỉ?” “Nghe nói vì ở ga bên cạnh có sự cố.”「電車が来ませんねえ。」「隣の駅で事故があったのだそうですよ。」

hầu hết 

Hồi xưa là ảnh đen trắng nhưng bây giờ hầu hết là ảnh màu. 昔は白黒写真だったが、今はほとんどカラーだ。/Hầu hết mọi người một ngày ăn 3 bữa. たいていの人は一日3回食事をする。/Tôi đã đọc hầu hết số sách có trên giá của bố tôi. 父の本棚にある本はほとんど読んでしまいました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

116

Tóc đen nhánhcả lớptrở nên thích

黒髪にクラスの皆が好きになる

Phạm Thùy Linh

 

Mái tóc đen là niềm ao ước của đàn ông. Không chỉ đẹp. Những người phụ nữ ấy chắc tính cách cũng rất tao nhã. Chắc chắn cô ấy rất thích sự sạch sẽ. Hẳn phải là người tốt bụng và biết cảm thông sâu sắc... Trí tưởng tượng cứ phóng đại dần lên. Rồi yêu tự lúc nào. 

黒髪は男性のあこがれ。きれいなだけじゃない。そんな女性は性格もきっとおしとやかだろう。清潔好きに違いない。親切で思いやりの深い人だろう。想像がふくらみます。そしていつの間にか恋してしまうのです。

Gần đây không thấy mấy nữa nhưng trước đây có nhiều phụ nữ tóc dài. Thầy T nhiều lần bắt gặp những cô gái tóc dài ngang lưng, thậm chí dài đến khoeo chân. Trong lớp của thầy T cũng có một sinh viên như vậy. Mái tóc dài óng ả buông thẳng xuống. Nhưng khi bạn ấy học năm thứ 4, vào một ngày nọ, bạn ấy đột nhiên cắt phăng mái tóc đẹp ấy đi. Bởi vì sắp sửa tốt nghiệp và đi làm nên bận rộn không có thời gian chăm sóc tóc nữa... Ừm, đúng là thế nhưng mà... Thầy T thấy thất vọng. 

最近はあまり見られなくなりましたが、以前は髪の長い女性が多かったです。腰あたりまでどころか膝の後ろぐらいまで伸ばした人をよく見かけました。T先生のクラスにもそんな学生がいました。つややかに輝く長い髪をまっすぐ伸ばしていました。ところが4年生のある日、その学生が美しい髪をばっさり切ってしまったのです。もうすぐ卒業して仕事を始めると、忙しくて髪のケアがしにくくなるので。う~ん、それはそうだけどT先生もがっかりしました。

【注釈】

mái tóc髪の毛/đen黒い/niềm(感情を表す名詞の前に付ける類別詞)/ao ước希望、願望/đàn ông男性/không chỉ~だけでなく/phụ nữ[婦女]婦人/chắc必ず、きっと/tính cách[性格]/tao nhã[騒雅]優雅な/chắc chắn必ず、きっと/sự(動詞、形容詞を名詞化する語)/sạch sẽ清潔な/hẳn確実に、確かに/tốt bụng親切な、人のよい/cảm thông[感通]共感する/sâu sắc深い/trí tưởng tượng[智想像]想像/cứ ~し続ける/phóng đại[放大]拡大する/dần次第に/lên勢いを増す/rồi その後に/yêu愛する/tự lúc nào いつの間にか

trước đây以前/gần đây最近/ không ... mấyあまり~ない/bắt gặp遭遇する、見かける/ngang lưng腰下/thậm chí[甚至]~でさえまで/khoeo chân膝裏/óng ả艶やかな/buông垂らす/thẳng真っすぐ/xuống下へ(方向)/thứ ~番目(順序を表す)/nọ その/đột nhiên[突然]/cắt切る/phăngきっぱりと

* Nhưng khi bạn ấy học năm thứ 4, vào một ngày nọ, bạn ấy đột nhiên cắt phăng mái tóc đẹp ấy đi. しかしその人が4年生のとき、ある日その人は突然その美しい髪の毛をきっぱりと切った。

bởi vì ~ので(理由)/sắp sửa もうすぐ~する/tốt nghiệp[卒業]/bận rộn忙しい/chăm sóc世話をする

* Bởi vì sắp sửa tốt nghiệp và đi làm nên bận rộn không có thời gian chăm sóc tóc nữa... もうすぐ卒業して働こうとするので、忙しくてもう髪の世話をすることができない。 

đúng 正しい/thất vọng[失望]

【重要語句】

thứ 

Ngày mồng năm tháng sau là vào thứ tư. 来月五日水曜日(週4番目日)です。/“Rạp có đông khách không?” “Vì là sáng thứ 2 nên vắng tanh chỉ có vài khách thôi.”「映画館は混んでなかった?」「月曜日(週の2番目の日)の朝だったのでお客さんが少なくてがらがらでしたよ。」“Cô ấy ở đâu thế?” “Ghế thứ 7 từ dưới lên”.「彼女はどこにいる?」「後ろから7番目の席です。」/Ở góc đường tiếp theo thì nhà thứ 3 là nhà tôi. 次の角を入って3軒目が私の家です。/Hồi trung học năm thứ nhất được thầy Thanh dạy中学1年のときはタイン先生から教わりました。

sắp sửa 

Đói bụng rồi. Sắp sửa đến giờ ăn trưa rồi.おなかがすいた。そろそろ昼ごはんの時間だ。/Cái áo len mua 10 năm trước đã nhàu nhĩ rồi. Sắp sửa phải mua cái mới thôi.  10年前に買ったコートがよれよれになっちゃった。そろそろ新しいのを買おうか。/“Chiếc radio trong phòng anh cứ để bật như vậy vẫn chưa ngủ à ?” “Ừ, anh sắp sửa ngủ ngay bây giờ đây.”「あなたの部屋のラジオがついたままだけど、まだ起きてるの?」「うん、もうすぐ寝るよ。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

117

Mối tình đầugần đèn lồngmặt và mặt

初恋や灯篭に寄する顔と顔

炭太祇

 

Chàng trai và cô gái yêu nhau trong mối tình đầu ghé sát mặt gần chiếc đèn lồng và nhìn bức tranh được vẽ trên đó. Hai người có vẻ hơi ngượng ngập. Hoa đỏ, lá xanh, bầu trời xanh… Đèn lồng chầm chậm chầm chậm xoay vòng, ánh sáng màu đỏ, màu xanh lá, và màu xanh biển cũng chầm chậm xoay tròn, và khuôn mặt của hai người chuyển từ màu đỏ chuyển sang màu xanh lá, từ màu xanh lá nhuộm sang màu xanh biển. Tác giả  đứng cách xa một quãng đang mỉm cười nhìn hai người yêu nhau. Hai người hãy yêu nhau mãi nhé! 

初恋の少年と少女が灯篭に顔を近づけ、そこに描かれた絵を見ています。二人ともちょっと恥ずかしそうです。赤い花、緑の葉、青い空。灯篭がゆっくりゆっくり回り、赤、緑、青の光もゆっくり回ると、二人の顔も赤から緑へ、緑から青へと変わります。作者は少し離れたところから若い恋人をほほえましく見ています。二人とも仲良くやるんだよ!

Đèn lồng là một thiết bị chiếu sáng hồi chưa có đèn điện. Người ta dán giấy và vải lên một khung gỗ hoặc tre, ở giữa thắp một ngọn nến. Với nhiệt của nến đèn lồng sẽ xoay vòng chầm chậm. 

灯篭は電灯がまだない頃の照明器具です。木や竹の枠に紙や布を張り、中に蝋燭の火を点します。その熱で灯篭がゆっくり回ります。

【注釈】

chàng trai(男性の)若者/cô gái若い女性/mối(感情を表す語に付す類別詞)/tình đầu初恋/ghé sát近づく、近づける/mặt顔/gần近い/đèn lồng灯篭/nhìn見つめる/bức[逼]四角いものに付す類別詞/tranh絵/vẽ描く/có vẻ ~の様子だ/hơi多少/ngượng ngập恥ずかしい/chầm chậmゆっくりゆっくり/xoay回転する/vòng輪/màu xanh lá(葉の)緑/màu xanh biển(海の)青/tròn丸い/khuôn mặt顔、顔立ち/chuyển移る/tác giả[作者]/đứng立つ/cách xa遠く離れた/quãng距離/mỉm cười微笑む/hãy ~しなさい/mãiいつまでも

thiết bị[設備]/chiếu[照]照らす/sáng明るい/hồi[回]頃、時代/chưaまだ~ない/đèn điện[-電]電灯/người ta(不特定多数の)人々/dán貼る/giấy紙/vải布/lên上に/khung枠/gỗ木/hoặcまたは/tre竹/thắp点火する/ngọn先端/nến蝋燭

* Người ta dán giấy và vải lên một khung gỗ hoặc tre, ở giữa thắp một ngọn nến. 人々は木または竹の枠に紙と布を貼り、中に蝋燭を点す。

với ~によって、~で(材料、手段)/nhiệt[熱] 

* Với nhiệt của nến đèn lồng sẽ xoay vòng chầm chậm. 蝋燭の熱によって灯篭はゆっくりと回転する。

【重要語句】

người ta 

Lúc già người ta thích kể những câu chuyện lúc còn trẻ. 人は年をとると若いころの話をしたがる。/Vừa trải qua thất bại, người ta mới vừa ghi nhớ được kỹ thuật. 人は失敗を経験して初めて技術を覚えていく。/Ngày xưa người ta hay giặt giũ ở sông nhưng bây giờ nguồn nước đã bị ô nhiễm. 昔は川で洗濯しましたが、今は水が汚れてしまいました。/Người ta nói nguời Nhật làm việc quá nhiều. 日本人は働きすぎだと言われる。

hoặc 

Sai lầm một hoặc hai cũng không sao. 一つや二つ間違えたってかまわない。/Hàng tuần có một hoặc hai lần đi bơi ở bể bơi. 毎週1回か2 回、プールで泳ぐ。/Không được thò đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ xe buýt. バスの窓から手や顔を出してはいけません。/Đa số người Nhật mắt màu đen hoặc nâu. 日本人は黒や茶色の目の人が多い。

với 

Tôi đã viết xong bài văn về nhà với sự giúp đỡ của chị gái. 姉に手伝ってもらいながら宿題の作文を書き上げました。/僕の給料ではこの車はとても手が出ない。Với lương của tôi thì không thể mua được chiếc xe này. Bất cứ số nào nhân với 0 đều bằng 0. 零にどんな数をかけても答えは零だ。

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

118

Trên đồi cátnằm úp bụngmối tình đầunỗi đau xa xưangày nhớ

砂山の砂に腹這ひ初恋のいたみを遠くおもひ出づる日    

石川啄木

 

Mối tình đầu từ thuở xa xưa. Lòng hồi hộp, có những lời muốn nói mà lại không thể nói ra. Dù muốn cùng nhau nhưng đã không thể. Không chỉ có khoảng thời gian tuyệt đẹp mà còn có cả những lúc khổ đau. Không, thời gian khổ đau còn dài hơn. Người ấy bây giờ đang ở đâu nhỉ? Người đó đang làm gì nhỉ? Nằm úp bụng trên đồi cát và nghĩ về ngày xưa thơ ấu, lòng chợt đau nhói. 

遠い昔の初恋。胸がどきどきして、言いたくても言えない言葉がありました。いっしょにいたくてもできませんでした。美しい時間だけでなく、苦しい時間がありました。いや、苦しい時間のほうが長かった。あの人は今どこにいるのだろう。何をしているのだろう。砂山の上に腹ばいになりながら幼かった昔を思い出すと心が痛みます。

Nằm sấp trên bãi cát ở bờ biển Hakodate, Hokkaido, nhớ về người yêu đầu. Trong hồi ức đó có cả sự đau lòng, nỗi đau khổ lẫn sự cay đắng. Còn có cả cảm giác gì đó rất hạnh phúc. Mối tình đầu thường không đơm hoa kết trái. Do ngây thơ chứ không phải do trẻ tuổi, có lẽ đó là yêu hình ảnh của người yêu do chính mình tạo nên thông qua người ấy hơn là yêu con người thật của người ấy. Khi nhớ lại thất bại của mình thời còn trẻ con đó, vết thương lòng lại nhói đau. 

北海道・函館の海辺で砂山に腹ばいになって、初恋の人を思い出しています。その思い出には心の痛みもあるし、悲しみも苦しみも、そして何かとても懐かしい幸せな気持ちさえあります。初恋は実らないことが多いようです。若いというよりもまだ幼くて、初恋の人を愛するというよりもその人を通じて自分が作り上げた恋人のイメージに恋してしまうからかもしれません。そんな幼かった自分の失敗を思い出して心の傷が痛むのです。

【注釈】

mối(感情を表す語に付ける類別詞)/tình đầu初恋/thuở過ぎ去った時期/xa xưa遠い昔/lòng心/hồi hộp動悸がする/không chỉ ... mà còn ~だけでなく~も/khoảng一定の時間または空間/thời gian[時間]/tuyệt[絶]極めて、絶対に/cả ~までも、~さえも khổ đau苦しく痛い

* Không chỉ có khoảng thời gian tuyệt đẹp mà còn có cả những lúc khổ đau. 極めて美しい時だけでなく、苦しく痛い時さえあった。

nằm横になる、寝る/úp bụngうつぶせになる/đồi丘/cát砂/thơ ấu幼少の/chợt突然、不意に/đau nhóiちくちく痛む

sấp腹ばいになる/bờ biển海岸/nhớ思い出す/người yêu愛する人/đầu最初の/hồi ức[回憶]思い出/lẫn ~も~も、両方とも/cay đắng苦痛/cảm giác[感覚] gì đó何らかの/hạnh phúc[幸福]/bồi hồi不安な/xao xuyến動揺する

* Trong hồi ức đó có cả sự đau lòng, nỗi đau khổ lẫn sự cay đắng. Còn có cả cảm giác gì đó rất hạnh phúc. その思い出のなかに心の痛みさえあるし、苦しみもも辛さもある。さらに何らかの非常に幸福な感覚さえある。

thường[常]普通は/đơm hoa kết trái実を結ぶ/do~によって(原因)/ngây thơ幼稚な/chứ không phải ~ではなく/trẻ tuổi若い/có lẽ多分、おそらく/hình ảnhイメージ、姿/do ~が~した、~によって~された(受身的)/tạo[造]造る/thông qua[通過]~を通して/thất bại[失敗]

* Do ngây thơ chứ không phải do trẻ tuổi, có lẽ đó là yêu hình ảnh của người yêu do chính mình tạo nên thông qua người ấy hơn là yêu con người thật của người ấy. それはおそらく、若さの故ではなく幼稚さの故に、実際の人を愛するよりその人を通じて自分自身が造った恋人のイメージを愛するのだろう。 

vết thương傷跡

【重要語句】

cả 

Cửa hàng này cũng dùng cả đồng đôla được. この店ではドルも使える。/Y viện đó mở cả buổi tối. あのクリニックは夜も開いています。/Tôi khi mới đến Nhật thì đến chào bằng Tiếng Nhật thì cũng không thể, nhưng trong hai năm đã đến mức đọc được cả báo. 日本に来たばかりのときは日本語で挨拶もできなかったのに、2年間いるうちに新聞も読めるようになりました。/Ngượng đến đỏ cả tai. 恥ずかしくて耳まで赤くなった。

lẫn 

Làng này không có nước lẫn điện, thật là bất tiện. この村には水も電気もなくて不便だ。/Cả bên thắng lẫn bên thua đều khóc. 勝った方も負けた方も泣いた。/Cả ngày kia lẫn hôm qua đều không có gì đặc biệt cả. 一昨日も機能も特に変わったことはありませんでした。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

119

Chờ người yêu?má hồngcó thể nhìn thấy 

恋人を待つかピンクのほほ見える

Trịnh Thị Hằng

 

Lúc định đi ra khỏi cổng trường đại học thì tôi để ý thấy một người con gái đang đứng đó. Cô ấy hơn tuổi tôi thì phải? Vì cô ấy xách theo một cái túi da màu đen nên có vẻ như không phải là sinh viên. Má hây hây. Nhất định là đang chờ người yêu rồi. 

大学の門を出ようとした時、一人の女の人が立っているのに気がついた。私より少し年上かな?黒い革のハンドバッグを提げているから、学生じゃなさそうだ。ピンクのほほ。きっと恋人を待ってるんだわ。

Tác giả Hằng đã cảm nhận như thế nào vậy? Có vẻ như bạn ấy vẫn chưa có người yêu thì phải? Vì thế, khi nhìn v

ào đôi má hồng của người con gái đẹp, có lẽ là Hằng thoáng chút ghen tị. 

作者Hằngさんはどう感じたでしょうか。まだ恋人がいないのかな?だから、美しい女性のピンクのほほを見て、ちょっと羨ましく思ったのかもしれません。

【注釈】

định ~つもり、~しようと思う/ra khỏi ~でる/cổng門/để ý注意する/thì phải ~ではないだろうか、恐らく

* Cô ấy hơn tuổi tôi thì phải? 彼女は恐らく私より年上ではないだろうか。

xách提げる/túiハンドバッグ/da革/có vẻ như ~のようだ/sinh viên[生員]学生/頬/hây hâyピンクの/nhất định[一定]必ず、きっと/chờ待つ/người yêu恋人

* Nhất định là đang chờ người yêu rồi.きっと恋人を待っているに違いない。

cảm nhận[感認]感じる/như thế nàoどのように

* Có vẻ như bạn ấy vẫn chưa có người yêu thì phải? その人(作者)はまだ恋人がいないのではないだろうか。 

đôi二つの/thoáng chút少しだけ、ちらっと/ghen tị嫉妬する

【重要語句】

thì phải 

Có tai nạn xảy ra thì phải. Có nhiều người tụ tập lắm. 事故があったんでしょうか。人が大勢集まっていますよ。/Trong hộp có cái gì đó thì phải. 箱の中に何かがあるんじゃないか。/“Cậu hơi béo lên thì phải?” “Thật hả?”「太ったんじゃない?」「えっ!ほんとう?」/Mùa đông năm nay trời có vẻ ấm thì phải. 今年の冬はどうも暖かいんじゃないか。

nhất định 

Đợi đến mồng năm nhé, tôi nhất định sẽ trả lại tiền. 五日まで待ってください。お金はきっと返します。/Nhất định hãy thử đến thăm quan một lần xem sao! ぜひ一度お出かけください。/Khi ra khỏi nhà nhất định phải khóa cửa nhé. 家を出るときは必ず鍵をかけなければならない。/Lời hứa đã nói ra thì nhất định phải thực hiện. 口にした約束は必ずやります。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

120

Ngày trời mưatay nắm taychung một chiếc ô

雨降る日手と手をつなぎ相合傘

Nguyễn Hoàng Vân

 

Hôm nay trời mưa. Nhưng vui thật đấy. Mình có hẹn với bạn trai. Khẽ nắm lấy bàn tay nhau, hai người thân thiết che chung một chiếc ô. 

今日は雨降り。でも、うれしいな。彼とデート。そっと手を取り合って、二人なかよく一つの傘。

相合傘aiaigasa” nghĩa là hai người yêu nhau cùng che chung ô. Vào ngày thời tiết đẹp mà nắm tay nhau sóng đôi thì có hơi ngượng ngùng một chút, nhưng nếu cùng che ô vào ngày mưa thì không sao cả. Ở Nhật, học sinh tiểu học và học sinh chung học thường vẽ  hình dưới đây để trêu chọc những bạn nam và bạn nữ thân thiết với nhau. 

相合傘は恋人同士が一つの傘を差すことです。天気のいい日に手をつないで歩くのはまだちょっと恥ずかしいけど、雨の日の傘の中なら大丈夫。日本の小学生や中学生たちたちは仲のよさそうな男の子と女の子をからかって下のような絵を描きます。

【注釈】

trời天気/thật[実]ほんとうに/mình自分自身/hẹn約束/bạn traiボーイフレンド/khẽそっと、軽く/nắm握る、つかむ/lấy取る/bàn tay手のひら/nhau互いに/thân thiết[親切]親密な/che覆う、隠れる/chung共通の、共同の/ô

* Khẽ nắm lấy bàn tay nhau, hai người thân thiết che chung một chiếc ô. 互いに手をそっと取り合って、親密な二人は一つの傘に共同して隠れる。

thời tiết[時節]天気/sóng đôi二つ並ぶ/hơiやや、少し/ngượng ngùng恥ずかしい/một chútちょっと、少し/không sao 構わない、問題ではない

* Vào ngày thời tiết đẹp mà nắm tay nhau sóng đôi thì có hơi ngượng ngùng một chút, nhưng nếu cùng che ô vào ngày mưa thì không sao cả. 天気のよい日なのに手を握り合い、二人並ぶのは少し恥ずかしい。しかし、雨の日に共に傘の中に隠れるのは少しも構わない。 

học sinh tiểu học[学生小学]小学生/học sinh chung học[学生中学]中学生/vẽ描く/ hình[形]写真/dưới đâyこの下の/trêu chọcからかう/nam[男]/nữ[女]

【重要語句】

một chút 

Vì vào hạ rồi nên cắt tóc ngắn một chút. 夏になったので髪を短めに切ってもらいました。/Phòng lạnh quá! Vặn lò sưởi nóng lên một chút có được không? 部屋が寒いなあ。ストーブをもうちょっと暖かくしてくれない?/Giá đến sớm hơn một chút thì tốt rồi. Xe lửa vừa mới rời đi. もう少し早く来ればよかったなあ。汽車がちょうど出てしまった。/“Vẫn chưa xong à?” “Đợi thêm một chút nữa thôi.”「まだ終わらないの?」「もう少し待ってね。」

không sao 

“Cháu nó quấy quá, xin lỗi chị” “Không, không sao đâu. Trẻ con vẫn cứ thường hay khóc mà”.「子どもがうるさくてすみません。」「いいえ、どういたしまして。赤ちゃんはよく泣くものですよ。」/Nếu cho vào trong tủ lạnh thì để 1 tuần cũng không sao. 冷蔵庫に入れておけば1週間は問題ありません。/Vì chơi bóng rổ trong nhà thi đấu nên dù trời mưa cũng không sao. バスケットボールは体育館でしますから、雨でもだいじょうぶです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

121

Tình yêu đơn phươngsao lại vừa ngọt ngàovừa cay đắng?

片思いなぜに甘くて苦いのか

Nguyễn Hồng Ngọc

 

Việc này thầy T không cần phải giải thích. Tất cả các bạn trẻ đều hiểu rõ hơn thầy. 

これはT先生が説明するまでもありません。若い皆さんの方がよく知っています。

Ở Nhật Bản, tỷ lệ trẻ em sinh ra giảm đang trở thành vấn đề xã hội lớn. Một trong những nguyên nhân là do môi trường khó nuôi dạy trẻ nên cho dù hai vợ chồng có ý định sinh con nhưng thiếu nhà trẻ, chi phí giáo dục đắt đỏ, việc làm bấp bênh và phải làm việc nhiều giờ đồng hồ.... Thế nhưng, nguyên nhân nghiêm trọng hơn là do có sự thay đổi trong ý thức căn bản của lớp trẻ như là độ tuổi kết hôn cao, hay không muốn kết hôn, không muốn sinh con... Thầy T nghĩ rằng, hãy cố gắng lên! là tình đơn phương cũng cứ hãy yêu ai đó! 

日本では少子化が大きな社会問題になっています。結婚した二人が子供をほしいと思っても、保育所が足りない、教育費が高い、雇用の不安定や長時間労働など、子供を育てにくい環境も一つの原因です。しかし、もっと深刻な原因は、結婚年齢が高くなったり、あるいは結婚したいと思わない、子供をほしいと思わないなど、若い人の根本的な意識の変化があります。T先生は、がんばれ!片思いでもいいから人を好きになって!と思っています。

【注釈】

việc仕事/giải thích[解説]/tất cả ... đềuすべて/trẻ若い/はっきりと/hơn ~よりも

tỷ lệ[比例]割合/sinh ra生まれる/giảm[減]/trở thành(名詞)になる/vấn đề[問題]/xã hội[社会]/một trong những ~の一つ/nguyên nhân[原因]/do[由]~によって/môi trường[媒場]環境/khó ~しにくい/nuôi養う/dạy教える/cho dù ~ても、たとえ~ても(dù, mặc dùとも言う)/vợ chồng夫婦/ý định[意定]意図/sinh生む/thiếu[少]少ない/nhà trẻ託児所/chi phí[支費]費用/giáo dục[教育]/đắt đỏ高価/việc làm仕事/bấp bênh不安定/đồng hồ[銅壺]時計

* Một trong những nguyên nhân là do môi trường khó nuôi dạy trẻ nên cho dù hai vợ chồng có ý định sinh con nhưng thiếu nhà trẻ, chi phí giáo dục đắt đỏ, việc làm bấp bênh và phải làm việc nhiều giờ đồng hồ.... 原因の一つは、子供を育てにくい環境による。だからたとえ夫婦二人が子供を産む意図を持っていても託児所は少なく、教育費は高く、仕事は不安定で、多くの時間働かなければならない。

nghiêm trọng[厳重]/sụ(動詞を名詞化する)/thay đổi変化/ý thức[意識]/căn bản[根本]/lớp層/như là (例示)~のような/độ[度]程度/tuổi年齢/kết hôn[結婚]/cố gắng努力する、頑張る/~ても、たとえ~ても/tình[情]愛情/đơn phương[単方]一方向/ai đóだれか 

* là tình đơn phương cũng cứ hãy yêu ai đó! たとえ一方向の愛情であってもだれかを愛すべきだ。

【重要単語】

khó 

Ghế này thấp nên khó ngồi. このいすは低くて座りにくいです。/Vì viết vội quá nên chữ khó đọc. 急いで書いたので字が読みにくい。/Bút chì ngắn quá, rất khó viết. 鉛筆が短くて書きにくい。/この靴は重くて歩きにくい。Đôi giày này nặng nên rất khó đi.Phụ nữ khó có thể nói “Em yêu anh” với đàn ông được. 女性が男性に「好きです」とはなかなか言えない。

cho dù

Cho dù rẻ mà chất lượng không tốt thì cũng khổ. 安くてもが品物悪くてはこまります。/Cho dù có ấn nút thì âm thanh cũng không phát ra. Có vẻ như là cái đài này đã hỏng mất rồi. ボタンを押しても音がしない。このラジオ、壊れちゃったようだ。/Cho dù nghỉ làm nhưng tiền để sống qua ngày thì tôi đã kiếm đủ. 会社をやめても食べていけるくらいの金は貯めた。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

122

Người em chờtrong đám đôngmột mình

待ち人は人混みの中一人だけ

Lê Hồng My

 

Tôi đang chờ người yêu trong một góc của quảng trường vào buổi chiều tà. Người vội vã đi qua đi lại, đi tới đi lui hoa cả mắt. Tôi không nhìn khuôn mặt hay dáng vóc của những con người ấy. Vì họ chỉ là người dưng. Khi phát hiện thấy chỉ một mình anh trong cả biển người ấy, chắc tôi sẽ òa lên và lao tới ôm anh. 

夕方の広場の片隅で私は彼を待っている。右から左へ、左から右へ、人々が目まぐるしく行き交う。私はその人たちの顔や姿なんか見ちゃいない。その人たちは単なる人。その人混みの中にたった一人あなたを発見した時、私はワッと声をあげて飛びつくだろう。

Những người đi ngang qua chỉ là người dưng. Không phải đồ vật, chỉ là con người. Có vậy thôi. Quả là như vậy nhỉ. Những người khác không bao giờ lọt vào trong mắt của các cặp đôi yêu nhau. 

通りすがりの人たちは単なる人。モノじゃない、人。それだけ。確かにそうかもしれませんね。恋人同士にはほかの人はいっさい目に入らない。

【注釈】

đang ~している(進行形)/chờ待つ/người yêu恋人/góc隅、角/quảng trường[広場]/buổi(ある時間の幅)/chiều tà夕暮/vội vã急ぐ/đi qua đi lại行き来する/đi tới đi lui行き来する/hoa cả mắtめまいがする

* Người vội vã đi qua đi lại, đi tới đi lui hoa cả mắt. 人々が急いで行き来し、めまいがする。

nhìn見る/khuôn mặt顔/hayまたは/dáng姿/vóc体格/họ彼ら/chỉ単に/dưng見知らぬ/phát hiện[発見]/thấy見る/một mình一人/biển海/chắc必ず/òa叫ぶ/lên(勢いを増す)/lao突入する/ôm抱く

đi ngang qua横切る/đồ vậtもの/quả là 実際に、果たして

* Quả là như vậy nhỉ. 確かにそのとおりですね。 

khác違う、別の/ không bao giờ(どんな時も)ない/lọt vào入り込む/cặp đôiカップル

【重要語句】

quả là 

Trưởng phòng quả là bận nhỉ. Lúc nào đến cũng không gặp được. 部長さんはほんとうに忙しいんですね。いつ行っても会えません。/Con cái vừa vào trường tiểu học đã lo lắng việc con sắp vào đại học thì quả là những bậc cha mẹ vội vàng. 子供を小学校に入れたらもう大学の心配をするなんてずいぶん気が早い親だ。/Cái bình kia cũng đẹp nhưng cái này quả là tuyệt あの花瓶もいいですが、こちらも実に素晴らしいですねえ。/Theo dự báo thời tiết thì hôm nay không mưa nên tôi đi mà không mang ô theo, nhưng đang đi thì trời mưa nên tôi mua ô, nhưng lại quên ô trên xe điện, hôm nay quả là gặp toàn chuyện xui xẻo. 朝の天気予報では今日は晴れるっていってたから傘を持たないで行ったんだ。ところがとちゅうで雨が降ってきたんで傘を買ったんだけど、その傘を電車の中に忘れちゃった。今日はまったくひどい目にあった。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

123

Đến ủy ban nhân dân thành phốcùng với nụ cườinộp đơn

市役所に笑みと一緒に出す届け

安田カヨ

 

Tôi đã nộp đơn đến ủy ban nhân dân thành phố. Không chỉ là lời hứa giữa hai chúng tôi, không chỉ như là lời thông báo đến bố mẹ họ hàng mỗi bên, cũng không chỉ là công bố với bạn bè mà là nộp đơn chính thức đến ủy ban nhân dân thành phố theo pháp luật. Tôi vui mừng và bất giác mỉm cười. 

市役所に届けを出しました。私たち二人の間の約束としてだけでなく、それぞれの両親や親戚への報告としてだけでなく、友達たちへの発表としてだけでもなく、法律に従って市役所に正式に届けを出しました。うれしくて思わずほほえんでしまいました。

Tác giả Yasuda Kayo là một người con gái 28 tuổi. Đơn này chắc chắn là giấy đăng kí kết hôn. Thật là vui mừng! 

作者の安田カヨさんは28歳の女性です。この届けは婚姻届に決まっています。本当にうれしいでしょうね!

【注釈】

nộp提出する/đơn申請書/đến ~まで/ủy ban nhân dân[委班人民]人民委員会/thành phố[城舗]都市、市/không chỉ ... mà ~だけでなく~も/lời言葉/hứa約束/chúng tôi 私たち(聞き手を含まない)/thông báo[通告]通知/họ hàng親戚/công bố[公布]公表する/bạn bè友人/chính thức[正式]/theo従う/pháp luật[法律]

* Không chỉ là lời hứa giữa hai chúng tôi, không chỉ như là lời thông báo đến bố mẹ họ hàng mỗi bên, cũng không chỉ là công bố với bạn bè mà là nộp đơn chính thức đến ủy ban nhân dân thành phố theo pháp luật. 私たち二人の間の約束としてだけでなく、双方の父母親戚への通知としてだけでなく、友人への発表としてだけでなく、法律に従った市役所に正式に届け出た。

vui mừng喜ぶ/bất giác[不覚]思わず/mỉm cườiほほえむ 

tác giả[作者]/chắc chắn必ず、確かに/giấy đăng kí kết hôn[-登記結婚]婚姻届

【重要語句】

chúng tôi 

Anh em chúng tôi đều có cùng một suy nghĩ. Đó là mong muốn cho bố tôi sớm khỏi bệnh.私たち兄弟たちがえていることは父親の病気が早く治ってほしいということだった。/Bố mẹ làm quần quật từ sáng đến tối để nuôi chúng tôi. 両親は朝から晩まで一生懸命働いて私たちを育ててくれました。/Con trai tôi rất coi trọng chúng tôi. 息子は私たち両親を大切にしてくれます。/Chúng tôi lúc còn trẻ không có tivi cũng không có điện thoại. 私たちが若かったころはテレビも電話もなかった。/Chúng tôi sinh ra vào cái thời đại rất tồi tệ, khi con nhỏ thì có chiến tranh, lúc ra trường thì không có việc làm. 子どものときは戦争でしたし、大学を出たころは仕事がなかったし、私たちは悪い時代に生まれた。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

124

Người yêu dấu ơinếu có thìđến sớm đi!

恋人よもしいるのなら早く来て

Bùi Phạm Cẩm Ly

 

Dù là nam hay nữ thì ai cũng sẽ quen biết, trở nên thân thiết và kết hôn với một người nào đó trong đời, nên tôi chắc chắn cũng có một ai đó đang ở một nơi nào đấy. Vậy thì người đó ơi, hãy mau tới đây nhé! 

男の人も女の人もだれかと知り合って、仲良くなって、結婚するんだから、私にもだれかがどこかにいるはず。じゃあ、早く来て!

Trung Quốc có một truyền thuyết nói về “sợi tơ hồng định mệnh”. Nghe nói những đôi nam nữ một ngày nào đó nên duyên với nhau đang được gắn kết bởi một sợi tơ hồng ở cổ chân. Vì là định mệnh nên tuy mắt trần của con người không thể nhìn thấy nhưng thượng đế đã kết nối sẵn hai người với nhau bởi sợi tơ hồng từ trước. Nếu vậy thì, thật kỳ lạ khi nghĩ rằng trên đời này sẽ chắc chắn có một ai đó ở đâu đó sẽ kết hôn với mình nhỉ. Tuy nhiên ở Nhật, người ta cho rằng sợi dây tơ hồng không phải là buộc ở cổ chân mà là ở ngón tay út. 

中国に「運命の赤い糸」と言われる伝説があります。いつか結婚する男女は足首を赤い糸で結ばれているのだそうです。運命ですから人間の目には見えないけれども、神様がその二人を予め赤い糸で結んでおいたそうです。そう言えば、この世のどこかにいつか結婚する人が必ずいると考えると不思議ですね。ところで、日本では赤い糸は足首ではなく小指に結ばれていると考えられています。

【注釈】

~ても、~のに/nam[男]/hayまたは/nữ[女]/ai cũngだれでも/quen biếtよく知る/trở nên (形容詞)になる/thân thiết[親切]親密な/kết hôn[結婚]/đógì đó, ai đó, nào đó, đâu đóなどのように不定疑問詞đóを付けて、「何らか、だれか、どれか、どこかなどを表す)đời人生、一生/chắc chắn確信する

* Dù là nam hay nữ thì ai cũng sẽ quen biết, trở nên thân thiết và kết hôn với một người nào đó trong đời, nên tôi chắc chắn cũng có một ai đó đang ở một nơi nào đấy. 男であってもまたは女であってもだれもがよく知り、親密になりそして人生においてだれかと結婚する。だから私もどこかで待っているだれかがいることを確信している。

vậyそのようだ/đó それ、その(不定詞)/hãy ~しよう、~してくれ(相手への勧誘、注意、命令などを表す)/mau 早く/tới来る

* Vậy thì người đó ơi, hãy mau tới đây nhé! そうであれば、その人よ、早くここに来てくださいね!

Trung Quốc[中国]/truyền thuyết[伝説]/nói語る/về ~について/sợi糸/絹糸/hồng[紅]/định mệnh[定命]前世から定まっている運命/nghe nói ~だそうだ、~と言われている/đôi nam nữ[対男女]カップル/nên ~になる/duyên[縁]/được ~される(受身)/gắn留める、貼る/kết[結]結ぶ/bởi ~によって/cổ chân足首.

* Nghe nói những đôi nam nữ một ngày nào đó nên duyên với nhau đang được gắn kết bởi một sợi tơ hồng ở cổ chân. 男女のカップルは足首に結ばれている赤い絹糸によっていつの日か互いに縁をつなぐと言われている。

tuy ~であるが/mắt目/trần裸の/không thể ~できない/nhìn thấy見る、見える/thượng đế[上帝]天帝/kết nối連結する/sẵn 既に、前もって~しておく

* Vì là định mệnh nên tuy mắt trần của con người không thể nhìn thấy nhưng thượng đế đã kết nối sẵn hai người với nhau bởi sợi tơ hồng từ trước. 前世から定まった運命だから人間の目には見えないけれども、天帝は既に以前から赤い糸で二人を互いに結んだ。

kỳ lạ奇妙だ

* Nếu vậy thì, thật kỳ lạ khi nghĩ rằng trên đời này sẽ chắc chắn có một ai đó ở đâu đó sẽ kết hôn với mình nhỉ.  もしそうなら、この人生で自分と結婚するだれかがどこかに必ずいると考えると実に奇妙だ。 

tuy nhiên[雖然]しかしながら/người ta 人々/cho rằng ~と考える、/buộc結ぶ、縛る/ngón tay út小指

【重要語句】

đó 

Ước mơ của tôi là tới một ngày nào đó sẽ mở được quán giải khát của riêng mình. いつの自分喫茶店くのがです。/Ai đó cầm ô đi, mãi chưa mang về. だれかが傘を持っていったきりで、戻ってこない。/Cho tớ mượn cái gì đó để viết đi, bút chì cũng được, bút bi cũng được. 何でもいいから書くものを貸して。鉛筆だってボールペンだってなんだっていいから。

sẵn 

Hãy cho sẵn tiền vào trong ví đi. お金を財布にしまっておきなさい。/ Trên bàn có nhiều thìa to được xếp sẵn. テーブルの上に大きなスプーンが並べてあります。/Đã mua sẵn 3 bịch sữa bò mà bọn trẻ đã uống hết sạch. 牛乳を3箱買っておいたのに子どもたちが全部飲んでしまいました。/Khi trở về nhà để có thể nấu ăn ngay tôi đã thái sẵn rau trước. 家に帰ったらすぐ料理ができるように野菜を切っておいた。    

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

125

Dù trời đang mưanụ cười của embầu trời hửng nắng

雨降りも君の笑顔で空は晴れ

Lê Việt Anh

 

Dù trời đang mưa, nhưng nếu như nhìn thấy nụ cười tươi tắn của em, trái tim sẽ là bầu trời trong xanh. Bầu trời ấy sẽ trở nên quang đãng vô cùng dễ chịu. 

雨が降っていても君の明るい笑顔を見れば、心は青空。すっきり晴れてくる。

Có thể thấy hai bạn trẻ đang rất hạnh phúc. Tuy nhiên, trái ngược với những ngày nắng cũng có thể là những ngày mưa trong trái tim. Những cung bậc khác nhau của tình yêu khiến mỗi cá nhân trở nên phong phú và làm sâu sắc hơn thế giới của văn học và nghệ thuật như thơ ca, tiểu thuyết, hội họa hay âm nhạc và phim ảnh. 

若い二人の幸せな様子が見えます。しかし、反対に空は晴れていても心の中では雨降りの場合があるかもしれません。恋愛のいろいろな事情が個人を豊かにするし、詩歌や小説や、絵画や音楽や映画などの文学・芸術の世界を深くもします。

【注釈】

~ても、~のに/trời空、天気/đang ~している(進行形)/mưa雨が降る/nếu như もし~なら(nếuと同じ)/nhìn thấy見る/nụ cười微笑/tươi tắn楽しい、陽気な/trái tim心/trong澄む/xanh青い/trở nên (形容詞)になる/quang đãng広く晴れ渡る/vô cùng[無窮]限りなく/dễ chịu気持ちがよい

có thể ~できる(可能)/trẻ若い/hạnh phúc[幸福]/tuy nhiên[雖然]しかしながら/trái ngược với ~と反対に/nắng 晴れ/trái tim心/cung bậc音調、音階/tình yêu愛情/khiến[遣]~させる/cá nhân[個人]/phong phú[豊富]/làm ~させる/sâu sắc深い、深遠な/hơn ~より(勝る)/thế giới[世界]/văn học[文学]/nghệ thuật[芸術]/thơ ca[詩歌]/tiểu thuyết[小説]/hội họa[絵画]/âm nhạc[音楽]/phim ảnh映画

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

126

Anh yêu emchỉ một lờixin lỗi anh!

好きだよにたった一言ごめんなさい

Trịnh Thị Bình

 

Mãi mà không thể tỏ tình. Vậy mà sau khi lấy hết can đảm thốt nên lời “Anh yêu em”, thì em lại lạnh lùng nói một câu “Xin lỗi anh!”. 

愛の告白なんてなかなか言えない。それでも勇気を出してやっと「好きだよ」と言ったのに、君は冷たくたった一言「ごめんなさい。」

Ha ha ha! Bị đá rồi nhỉ! Trong tiếng Nhật, việc từ chối tình cảm giữa đôi nam nữ được gọi là “vẫy”, việc bị từ chối thì được gọi là “bị vẫy”. Ngày xưa vì nữ giới không thể nói rõ ràng với nam giới rằng “Tôi ghét anh” như ngày nay nên vẫy tay áo kimono, thể hiện tình cảm rằng mình không thích. 

ははは!振られましたね!日本語で、男女の間で好意を断ることを「振る」、断られることを「振られる」と言います。昔は今のように女性が男性に「あなた、きらい」とはっきり言えませんでしたから、着物の袖を振って、好きではないという気持ちを表しました。

【注釈】

mãi mà không thể なかなか~できない/tỏ tình愛情を打ち明ける/vậy mà それなのに/sau khi ~の後/lấy取る/hết全部/can đảm[肝胆]勇敢な、大胆な/thốt言う/lại反対に/lạnh lùng冷淡な 

bị đá(蹴とばされる)振られる/từ chối拒否する/tình cảm[情感]感情/vẫy振る/ngày xưa昔/nữ giới[女界]女性/rõ ràng明確に、はっきりと/nam giới[男界]男性/ghét嫌う/ngày nay今日/tay áo袖/thể hiện[体現]表す/thích好き

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

127

Hơn cả “Anh yêu em”là “Em quan trọng lắm!”hãy xiết chặt em!

好きだより大切だよと抱き締めて

上村舞

 

Đừng dễ dàng thốt ra trên cửa miệng câu: “Anh yêu em.” Hãy ôm em thật chặt và nói “Em quan trọng lắm!” Vì em sẽ hiểu em quan trọng như thế nào đối với anh. 

口先で「好きだよ」なんて簡単に言わないで!「大切だよ」と言いながら強く抱いて!あなたにとって私がどんなに大切かよく分かるから。

Ta cảm nhận được tình cảm chân thực của cô gái trẻ. 

若い女性の正直な気持ちを感じます。

【注釈】

đừng ~するな(禁止命令)/dễ dàng簡単に/thốt言う/cửa miệng口先/câu文言/hãy ~すべきだ/ôm抱く/chặtしっかりと、きつく/quan trọng[関重]重要な/hiểu理解する/như thế nàoどのように/đối với ~にとって、~に対して 

ta私たち/cảm nhận知る、感じる/tình cảm[情感]感情/chân thực[真実]

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

128

Giấu giếm nhưnglộ ra trên mặttình yêu của tôiđang nhớ aibị hỏi

しのぶれど色に出でにけりわが恋はものや思ふと人の問ふまで

平兼盛

 

Tôi đã che giấu đi tình cảm với em để không ai có thể biết được, thế mà cuối cùng vẫn để lộ ra trên mặt. Tới mức bị hỏi là “Hình như cậu đang nghĩ về người con gái nào đó mà cậu thích phải không?” 

だれにも知られないように、あなたを恋しく思う気持ちを隠してきたのに、とうとう顔に出てしまった。「だれか好きな女性のことを考えているんじゃない?」と人にたずねられるくらいに。

Tác giả là một quý tộc sống vào thời kì Heian, cách đây hơn 1000 năm về trước. Dù làm ra vẻ không có gì, nhưng khi gặp người mình thích hoặc khi nghĩ về người đó thì biểu hiện trên khuôn mặt vẫn thay đổi, và vẫn bị người khác nhận ra rồi hỏi rằng: “Chẳng phải là có người yêu hay sao?” Bây giờ cũng như ngày xưa, khái niệm tương tư vẫn không thay đổi nhỉ. 

作者は今から1000年以上も前の平安時代の貴族です。何でもないような顔をしていても、好きな人に出会ったり、考えごとをしていたりすると、顔の表情が変わって、「好きな人がいるんじゃないの?」と気づかれてしまいます。今も昔もlovesickは変わりませんね。

【注釈】

che giấu隠す/tình cảm[情感]感情/để ~ように、~ために(目的)/thế màしかしながら/cuối cùng最後に、とうとう/vẫnやはり/để ~させる(使役)/lộ[露]露出する/

* Tôi đã che giấu đi tình cảm với em để không ai có thể biết được, thế mà cuối cùng vẫn để lộ ra trên mặt. 私は、だれも分からないようにあなたに対する感情を隠した。しかし、とうとうやはり顔にあらわれてしまった。

tới mức ~の程度まで/bị ~される(不利な状況を受ける)/hình như ~のようだ/cậu君、あなた/nghĩ考える

tác giả[作者]/quý tộc[貴族]/sống生きる/thời kì[時期]/cách đâycách đây 今から~前(時間的に過去)、ここから(距離的)hơn ~より(勝る)về trước 以前

* Tác giả là một quý tộc sống vào thời kì Heian, cách đây hơn 1000 năm về trước. 作者は今から1000年以上も前の平安時代に生きた貴族だ。 

~ても、~のに/làm ra vẻふりをする/biểu hiện[表現]現れる/khuôn mặt顔つき/thay đổi変化する/chẳng phải là ~ではないだろうか/hay sao ~ではないだろうか/khái niệm[概念]/tương tư[相思]

【重要語句】

cách  đây

Thầy giáo đã ra ngoài cách đây năm phút.  先生は5分前に出かけられました。/Tôi đã gửi thư cho anh Phong cách đây 1 tuần mà không thấy cậu ấy trả lời. フォンさんに1週間前に手紙を送ったが、まだ返事がない。/Người ta tìm thấy xương của người sống cách đây 20 vạn năm ở châu Phi. /アフリカで20万年前の人の骨が見つかった。/Cách đây khoảng 1km, có ngân hàng. ここから1キロメートルぐらいの所に銀行があります。