~~~~~~~~~~~

Xã hội  社会

~~~~~~~~~~~

 

Cũng giống như các tác phẩm văn học như tiểu thuyết hay tùy bút, hoặc các tác phẩm nghệ thuật như phim ảnh hay điêu khắc, phần lớn thơ Haiku thường thể hiện không chỉ trải nghiệm của cá nhân hay phong cảnh thiên nhiên mà còn miêu tả về những vấn đề quan tâm hay các hiện tượng xã hội. Việt Nam có tình hình xã hội riêng của Việt Nam. Các bạn đã sáng tác những bài thơ Haiku về giao thông ở Hà Nội, cơn lốc xây dựng, việc nhà nông hay phong cảnh đường phố. 

小説や随筆などの文学作品、それに映画や彫刻などの芸術作品と同じように、俳句も個人の体験や自然の風景だけでなく、社会的な関心や現象についても表現することが多いです。ベトナムにはベトナムの社会状況があります。皆さんはハノイの交通、建設ラッシュ、農作業、街角の風景について俳句を作ってくれました。

 

 

99

Xe máy xe máymàu đỏ màu xanhrất nhiều rất nhiều

バイクバイク赤いと青いたくさんたくさん

Đoàn Thị Hoa

 

Xe máy cứ thế chạy qua hết con phố này đến con phố khác. Vì chúng không dừng lại nên trông giống như một dòng sông xe máy hay một đàn chuồn chuồn vậy. Nào là xe màu đỏ, xe màu xanh, xe màu vàng, xe màu  đen… Tôi nhìn thấy chóng mặt quá. 

大通りを次から次へと走って行くバイク。全然止まらないので、まるで川の流れかトンボの群れのようです。赤いの青いの黄色いの黒いの 見ていると目が回ります。

Hà Nội có những phương tiện giao thông như là xe buýt, taxi, xe máy, xe đạp. Trong đó, xe máy là một phương tiện không thể thiếu khi đi làm hay đi học. xe máy được nói là phổ biến nhưng ai muốn mua cũng phải tốn vài tháng lương. Vì những người trẻ chưa có tiền nên thường họ có vẻ như được bố mẹ mua cho. Các bạn hãy đi đường cẩn thận để tránh bị tai nạn nhé! 

ハノイの交通手段はバス、タクシー、バイク、自転車です。中でもバイクは通勤、通学や仕事に欠かせません。バイクがポピュラーだとは言っても給料の何か月分もかかります。若者はまだお金がありませんから、きっと両親にせびって買ってもらっているのでしょう。交通事故には十分気をつけて!

【注釈】

xe máyバイク/cứ thếちょうどそのように/chạy quaり去る/hết完全に/con(道路に付される類別詞)/phố街路、街

* Xe máy cứ thế chạy qua hết con phố này đến con phố khác. バイクはこの通りからあの通りへと完全に走り去る。 

chúng彼ら/dừng lại止まる/trông見える/giống nhưまるで~のように/dòng流れ/sông川/hayまたは/đàn群れ/chuồn chuồnトンボ/nào là~も~も、~とか~とか/màu đỏ赤/màu xanh青/màu vàng黄/mà đen黒/nhìn thấy見る/chóng mặt目が回る、めまいがする

phương tiện[方便]手段/giao thông[交通]/như là ~とか、~のような(例示)/xe buýtバス/xe đạp自転車/thiếu[少]少ない、足りない ~けれども、~のに/được ~される(受身)/phổ biến[普遍]普通、一般的/cũng どの~も/tốn費やす/vàiいくつかの/lương給料

* Dù xe máy được nói là phổ biến nhưng ai muốn mua cũng phải tốn vài tháng lương. バイクは一般的と言われるが、買いたい人はだれでも数か月分の給料を費やさなければならない。 

trẻ若い、年少の/chưaまだない/thường[常]常に/họ彼ら/vẻ như ~のようだ、~らしい/được ~してもらう/bố mẹ父母/hãy ~べきだ/cẩn thận[謹慎]慎重に/tránh避ける、免れる/bị [被]~される(不都合な受身)/tai nạn[災難]事故

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

100

Không có tín hiệucũng không có cảnh sátlũ đi xe máy

信号も警察もなしバイク族

Hồ Thị Mỹ Trang

 

Có nhiều người điều khiển xe máy rất ẩu, không tuân thủ luật lệ giao thông. Những người này không quan tâm gì đến đèn tín hiệu cũng như cảnh sát. Họ còn làm phiền đến những người khác. Cũng có thể chính bọn họ sẽ bị thương. 

バイクを乱暴に運転する人たちがいます。交通ルールを守りません。そんな人たちには信号も警察も関係ないのです。ほかの人にとても迷惑です。自分たちもケガをするかもしれません。

Trước kia, khi đi xe máy, dù không đội mũ bảo hiểm thì cũng không bị coi là phạm luật. Tình trạng sinh viên gây tai nạn giao thông rồi đi khập khiễng đến trường thường xuyên xảy ra. Lúc nào thầy T cũng nói là: “Sợ lắm, nên đội mũ bảo hiểm đi em!” nhưng sinh viên toàn đáp rằng: “Tại nóng thầy ơi” hay là “Tại mũ làm rối tóc”. Tuy nhiên, từ tháng 12 năm 2017, đã ban hành quyết định bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm, trường hợp vi phạm thì phải nộp phạt 150,000 đồng. Kết quả thật ngoạn mục! Kể từ ngày đó, mọi người đội mũ. Một kết thúc có hậu, một kết thúc có hậu! 

かつて、バイクに乗る時、ヘルメットを被らなくても違反ではありませんでした。交通事故を起こしてびっこを引きながら学校に来る学生がしょっちゅうでした。怖いからヘルメットをかぶったらどうだとT先生はいつも言っていたのですが、皆さんは「暑いから」とか「髪が乱れるから」という返事でした。ところが200712月のある日から着用が義務付けられ、違反の場合、150,000ドンの罰金が科せられるようになりました。すると、見事!その日を境に皆さん被るようになりました。めでたし、めでたし!

【注釈】

điều khiển[調遣]操作する/ẩu不注意な、乱暴な、いい加減な/tuân thủ[遵守]/luật lệ[律令]法令/giao thông[交通]/quan tâm[関心]関心を払う/đèn tín hiệu[-信号]信号/cũng như ~と同じに/cảnh sát[警察]/họ彼ら/cònさらになお/làm phiền[-煩]邪魔する/có thể ありうる/chính[正]まさに/ bọn ~たち/bị thương[被傷]けがをする

trước kia以前/ たとえ~ても/đội(帽子を)かぶる/mũ bảo hiểm[-保険]安全帽、ヘルメット/bị[被]被る/coiみなす/ ~と(引用)/phạm luật[犯律]法律違反/tình trạng[情状]状態/sinh viên[生員]大学生/gây引き起こす/tai nạn giao thông[災難交通]交通事故/rồi ~した(完了)/đi khập khiễng美っこを引いて歩く/trường[場]学校/thường xuyên[常穿]常に変わらない/xảy ra発生する、起こる/lúc nào ... cũngいつも/sợ恐ろしい/nên ~ので(原因理由)/đi ~しなさい(命令)/em君(目上から目下に対する呼びかけ)

* Sợ lắm, nên đội mũ bảo hiểm đi em! 非常に恐ろしいからヘルメットをかぶりなさい、君!

toàn[全]全部/đáp[答]返答する/rằng ~と(引用)/tại ~ので/nóng熱い/ hay làまたは/làm~する、させる/rối乱れた/tóc髪/tuy nhiên[雖然]しかしながら/tháng月/năm年/ban hành[頒行]公布する/quyết định[決定]/bắt buộc phải強制する/trường hợp[場合]/vi phạm[違反]/nộp納付する/phạt[罰]罰金/đồng[銅]ドン(ベトナム通貨)/kết quả[結果]/thật[実]真実に/ngoạn mục[玩目]目を楽しませる/kể từ 以来

* Kể từ ngày đó, mọi người đội mũ.  その日以来、皆はヘルメットをかぶった。 

kết thúc[結束]終わり/có hậuハッピーエンド

【重要語句】

nên 

Phòng tôi hướng nam nên rất sáng. 私の部屋は南を向いていてとても明るいです。/Công ty này có nhiều người trẻ tuổi nên có lẽ tiềm năng phát triển sẽ rất sáng sủa. この会社は若い人が多いから明るく伸びるだろう。/Cửa sổ khóa nên không mở được. 鍵がかかっていて窓が開かない。/Vì tôi đã ngủ rất ngon nên ăn sáng cũng rất ngon miệng. よく眠れたので朝ごはんがおいしい。

đi 

Nắng to đấy, hãy đội mũ vào đi. 日が強いから帽子を被っていきなさい。/Có vẻ như l à bị cảm lạnh rồi. Đi ngủ sớm đi. 風邪をひいたらしいね。早く寝なさい。/Hai người đừng cãi nhau nữa, hãy thân thiện với nhau đi .二人とも喧嘩しないで、仲良く遊びなさい。Ai đã lấy kéo ra khỏi ngăn kéo vậy? Trả lại đi!  引き出しから鋏を持ち出した人はだれ?返して!

kể từ 

Ở Kobe đã từng xảy ra một trận động đất rất lớn. Kể từ đó đã 10 năm trôi qua. 神戸で大きな地震がありましたね。あれから10年たちました。/Kể từ khi đến Hà Nội đã 20 năm không quay về Nhật. ハノイに来てから20年間日本に帰っていません。/Kể từ khi vợ tôi mất đi, chưa lúc nào tôi thấy vui vẻ cả. 妻がなくなってからは少しも楽しくないです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

101

Kiến trúc tòa nhà cao tầnggiống như người khổng lồchọc trời

ビル建設巨人のように空を突く

Bùi Thùy Vân

 

Từ xa vẳng lại tiếng chát chúa của kim loại. Có cả tiếng động như các phương tiện giao thông. Đấy là tiếng đập bê tông, tiếng vít bu loong cốt thép hay tiếng thang máy chạy lên xuống. Tòa nhà ghi 20 hay 30 tầng. Cần cẩu đang quay trong nâng hạ nguyên vật liệu. Âm thanh mạnh mẽ của công trường đang thi công tòa nhà cao tầng. Người khổng lồ đang nằm ngồi dậy, quỳ gối, đứng lên, vươn vai. Chọc trời. 

遠くからカーン、コーンと金属的な音が聞こえる。ガーッとかゴーッとか乗り物のような音も聞こえる。あれはコンクリートを打ったり、鉄骨をボルトで止めたり、エレベーターが上下している音だ。建物には20階とか30階とか表示されている。資材を積み降ろしするクレーンが回っている。力強い工事の音、高層ビルの建設中。寝ていた巨人が起き上がり、膝をつき、立ち上がり、両腕を伸ばす。空を突く。

Việt Nam đang tiếp tục phát triển kinh tế. Tác giả Vân đang sống ở Hà Nội, ngay chính giữa cơn lốc xây dựng. Những tòa nhà văn phòng hay cao ốc chung cư mọc lên san sát. Đường sắt trên cao hay đường cao tốc cũng liên tục được xây dựng nên nếu xa Hà Nội khoảng 1 tháng khi quay lại sẽ thấy như skyline đã thay đổi. Ban đêm, vô số ánh đèn đỏ, vàng, xanh dương, xanh lá... được thắp lên. Thầy T cảm thấy quang cảnh về đêm ấy tựa như Manhattan thu nhỏ vậy. 

ベトナムでは経済成長が続いています。作者Vânさんの住むハノイは建設ラッシュのただ中にあって、オフィスやマンションなどの高層ビルが文字通り軒を連ねるように建てられています。高架鉄道や高速道路も続々と作られていますから、ハノイを1か月も離れてから帰って見ると、スカイラインが変わっているほどです。夜、ビルに赤、黄、青、緑、様々な色の光が灯り、T先生はその夜景をリトル・マンハッタンのように感じています。

【注釈】

vẳng音が遠くから伝ってくる/lại来る/tiếng音、声/chát chúa金属がぶつかり、耳をつんざく音(擬音)/kim loại[金類]金属/tiếng động騒音/phương tiện giao thông[方便交通]交通手段/đập bê tôngコンクリートを打つ/vít bu loongボルトを締める/cốt thép鉄骨/thang máyエレベーター/chạy走る/lên xuống上下tòa nhàビル/ghi記す/tầng階/cần cẩuクレーン/quay回る/nâng持ち上げる/nguyên vật liệu[元物料]資材、原料

* Cần cẩu đang quay trong nâng hạ nguyên vật liệu. クレーンが資材を積み下ろし中だ。

âm thanh[音声]/mạnh mẽ強力な/công trường[工場]作業場/thi công[施工]/khổng lồ巨大な/nằm横たわる/ngồi座る/dậy起きる/quỳ gốiひざまずく/đứng立つ/vươn伸ばす/vai肩/chọc突く/trời空、天

tiếp tục[接続]続く/phát triển[発展]/kinh tế[経済]/ngay chính[-正]まさに/giữa間、最中/cơn lốc旋風/xây dựng建設/văn phòng[文房]オフィス cao ốc chung cư[高屋中居]高層マンション/mọc生える/san sát絶え間なく/đường sắt鉄道/đường cao tốc[-高速]高速道路/liên tục[連続]続く/nếuもし~ならば/khoảngおよそ/thấy見る、見える/thay đổi変わる

* Đường sắt trên cao hay đường cao tốc cũng liên tục được xây dựng nên nếu xa Hà Nội khoảng 1 tháng khi quay lại sẽ thấy như skyline đã thay đổi.高架鉄道や高速道路が続いて建設されているので、もしおよそ1か月ハノイを離れれば、戻ってきたときにスカイラインが変わったと見えるだろう。

ban(昼、夜などの時間帯を表す語)/đêm夜/vô số[無数]/ánh[映]光/đèn đỏ赤/vàng黄/xanh dương青/xanh lá緑/thắp点灯する

* Ban đêm, vô số ánh đèn đỏ, vàng, xanh dương, xanh lá... được thắp lên.夜は赤、黄、緑、青などの無数の光が灯される。 

thầy教師/cảm thấy感じる/quang cảnh[景光]景色/tựa nhưまるで~のような/thu nhỏ減少する

【重要語句】

thấy 

Tôi rất bất ngờ khi thấy chân của em bé sơ sinh bé xíu. ちゃんのさないたKhi rẽ phải ở lối rẽ tiếp theo, sẽ thấy một căn hộ có tên là Flower Heights. 次の角を右へ曲るとフラワーハイツというアパートが見えます。/Dạo này không thấy mặt anh Tuấn đâu.最近、トゥアンさんの顔が見えない。/“Chưa tìm thấy găng tay bị mất à?” “Ừ, chưa thấy.”「なくした手袋がまだ見つかりませんか。」「ええ、見つからないんです。」/Từ khi từ bỏ thói quen uống rượu tối ngày, tôi thấy khoẻ khoắn hơn, tinh thần cũng thoải mái hẳn. 昼も夜も酒を飲む習慣を止めたら体は丈夫になって、気分もよく感じる。/Tôi uống thuốc này xong đã thấy đỡ đau. この薬を飲んだら痛みが軽くなってきた。

ban 

Vào mùa hè và mùa đông thì thời gian ban ngày lúc dài lúc ngắn. では時間かったりかったりする。/Mặc dù thành phố ban ngày rất bẩn nhưng ban đêm lại thật đẹp. 街は昼はきたなくても夜になるときれいに見える。/Ban đầu tý số là 2:1 nhưng sau đó được nới rộng thành 10:3. 試合は初めは21だったが、最後は103に開いた。/“Cô Bình đâu rồi?” “Ban nãy còn ở đây cơ mà, chắc lại đi đâu rồi”「ビンさんはどこ?」「さっきまでここにいましたが、どこかへ行ってしまいました。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

102

Bầu trời xanhdây điện mắc kẹtmạng nhện?

青空にからむ電線クモの巣か

Dương Phan Thúy

 

Hãy nhìn bức ảnh! Có phải là dây điện đang mắc kẹt với bầu trời xanh không? Hay là mạng nhện? 

写真を見てください。青空とからみあっているのは電線ですか?クモの巣ですか?

Đối với người nước ngoài lần đầu tiên đến Hà Nội, mạng dây điện cuốn chằng chịt vào cột điện hay tường nhà dân nom như mạng nhện, con rắn, thằn lằn hay giống con rồng? Thầy T thoạt đầu cũng kinh ngạc nhưng sau đó lại cảm giác đó như là đặc trưng riêng có của Hà Nội, hay nói một cách văn chương thì nó như một tác phẩm nghệ thuật vậy. 

ハノイに来たばかりの外国人にとって、電柱やら家の壁やらにぐるぐる巻きつき、絡み合っている電線はクモの巣か、ヘビかトカゲか、あるいは竜か?!T先生も初めは驚きましたが、そのうちこれもハノイの風物詩。もっとよく言えば芸術作品と思えるようになりました。

【注釈】

hãy ~しよう、~してください(話し手への勧誘、催促、注意を呼び掛ける語)/ nhìn見る/bức ảnh写真/có phải là ... không ~ではないか/dây điện電線/đang ~している(進行形)/mắc kẹt動きが取れなくなる/ bầu trời空/xanh青い

* Có phải là dây điện đang mắc kẹt với bầu trời xanh không? 青空に対して動きが取れなくなっている電線ではないだろうか。

hay làまたは/mạng網/nhệnクモ

* Hay là mạng nhện? またはクモの網か。

đối với ~にとって/người nước ngoài外国人/lần回/đầu tiên[頭先]最初に/ đến来る/cuốn巻く/chằng chịt絡み合う/cột điện電柱/hay または/tường壁/nhà家/dân民衆/nom見る/như ~のように/con rắnヘビ/thằn lằnトカゲ/giống同じ/con rồng

* Đối với người nước ngoài lần đầu tiên đến Hà Nội, mạng dây điện cuốn chằng chịt vào cột điện hay tường nhà dân nom như mạng nhện, con rắn, thằn lằn hay giống con rồng? 初めてハノイに来た外国人にとって、電柱または民衆の家の壁に絡み付いた電線の網はクモの網、ヘビ、トカゲに見えるし、または竜と同じだ。

thoạt đầu最初/kinh ngạc[驚愕]/lại反対に/cảm giác[感覚]感じる/như là ~のように/đặc trưng[特徴]/riêng特別な/một cách(形容詞を副詞化する語)/văn chương[文章]文学/tác phẩm[作品]/nghệ thuật芸術 

* Thầy T thoạt đầu cũng kinh ngạc nhưng sau đó lại cảm giác đó như là đặc trưng riêng có của Hà Nội, hay nói một cách văn chương thì nó như một tác phẩm nghệ thuật vậy. T先生も初めは驚いたが後に反対にそれはハノイの特別な特徴のように感じた。または文学的に言えば、それは一つの芸術作品のようだ。

【重要語句】

hay là 

Anh chẳng quyết đoán gì cả, đi hay là không đi? ははっきりしないだね。行くの?行かないの?/“Kia là hoa anh đào hay là hoa mai? ” “Xa quá tớ không rõ lắm nhưng có lẽ là hoa anh đào.”「あれはサクラですか、ウメですか。」「遠くてよく分かりませんが、多分サクラでしょう。」/Bút máy hay là bút bi đều được. Đưa cho tôi cái gì để viết với. 鉛筆でもボールペンでもいいです。書くものを取ってください。

hay 

Tăng cân hay giảm cân đột ngột thì đều không tốt. 急にやせたり太ったりするのはよくない。/Tin tức đó thì tôi biết nhờ đọc báo hay xem tivi rồi. そのニュースはテレビで見たり新聞を読んだりして知っている。/Ngon hay không nếu không ăn thử thì không thể biết được. おいしいかどうか食べてみなくちゃ分からない。/Cá này nướng lên hay ăn ngay đều được. この魚は焼いてもいいし、そのまま食べてもいいです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

103

Cánh đồng chiêm vàngca dao nông dânchảy đến

黄金の田農民の歌流れ来る

Ngô Thị Thúy Hồng

 

Cánh đồng lúa chín nặng trĩu hạt. Ánh nắng cùng bóng râm hòa lẫn, cả cánh đồng sáng lấp lánh một màu vàng óng. Sắp đến kỳ thu hoạch. Bao nhiêu nỗi vất vả của người nông dân ngày qua ngày như: làm ruộng, bón phân, gieo mạ, tuốt lúa, nhổ cỏ, trừ sâu…, sắp đến ngày được đền đáp. Đối với người nông dân, đó có lẽ là một niềm vui không bút nào tả xiết. Người ta nghe thấy tiếng ca tràn đầy niềm vui an lòng.

重く実った稲田。光と影が混じり合って田は黄金色に輝いています。もうすぐ収穫。田作り、肥料、種まき、麦踏み、雑草や害虫の除去などなど、たくさんの作業を経てきた農家の苦労がようやく報われようとしています。農家にとってその喜びほど大きなものはないでしょう。喜びの歌が聞こえる

Hà Nội là một thành phố lớn, thế nhưng bốn phía đông tây nam bắc, là hướng nào, từ vùng ngoại thành hướng đến những địa phương thì đều có những vùng trồng lúa nước rộng mênh mông. Có thể nói cùng với việc phát triển nền kinh tế, nền tảng của văn hóa, xã hội đều có thể cảm nhận được nền văn minh lúa nước. Những học sinh mà gia đình làm nông dân cũng có nhiều. Họ cũng nhìn thấy công việc hằng ngày của bố mẹ. họ cũng tự mình giúp đỡ bố mẹ những công việc đó đúng chứ? Ánh nắng chói chang nóng bức đổ xuống, bên dưới một loại mũ đội đầu có tên gọi là nón, là những khuôn mặt tấm lưng ướt đẫm mồ hôi. Những công việc như trồng lúa dọn cỏ làm lưng người nông dân phải còng xuống thật sâu. Hơn nữa lại làm giữa ruộng lúa nước chỉ cao đến đầu gối người nông dân mà thôi. Học sinh có thấu hiểu nỗi vất vả của việc nhà nông. Đồng thời cũng biết tấm lòng an tâm vui sướng của người nông dân ngày thu hoạch. 

ハノイは大都会ですが、東西南北、どの方向でも郊外から地方へ向かうと水田が広がります。経済発展が進むとは言え、社会・文化の基盤は農業であることを感じます。実家が農家の学生も多いです。両親の作業を見ています。自らも手伝っているでしょう。暑い日差しを受け、ノンと呼ばれる笠の下は汗だらけの顔や肩。田植えや除草には腰を深く曲げなければなりません。しかも、水田の中を膝の上まで。学生たちは農業の苦労をよく知っています。同時に収穫の喜びも知っています。

【注釈】

cánh đồng耕地/lúa稲/chín熟した/nặng重い/trĩuたわむ/hạt

* Cánh đồng lúa chín nặng trĩu hạt. 稲田は稲が熟し、種が重くたわんでいる。

ánh nắng光/cùng ~もともに/bóng影/râm暗い/hòa溶ける/lẫn互いに/cả全体、全部sáng輝く/lấp lánhきらめく/màu色/vàng óng金ぴかの/sắpもうすぐ、間もなく/đến来る/kỳ[期]時期/thu hoạch[収穫]/bao nhiêuどれほど多いか/nỗi vất vả苦労、面倒/nông dân[農民]/ngày qua ngày来る日も来る日も/như ~のような[例示]/làm ruộng耕す/bón肥料をやる/phân糞、肥料/gieo蒔く/mạ苗/tuốt引き抜く/nhổむしる/cỏ草/trừ除く/sâu虫/đền償う、報いる/đáp返す、返事をする/đối với ~にとって/có lẽ恐らく/niềm vui喜び/không ...

 nàoどの~もない/bút筆/tả[写]描写する/xiết窮まる/nghe thấy聞く/tiếng 音声/ca歌/tràn溢れる/đầy十分な/ 及び(名詞+名詞)/an[安]安らかな/lòng 

* Người ta nghe thấy tiếng ca tràn đầy niềm vui an lòng. 人々は喜びと心の安らぎに溢れた歌声を聞く。

thành phố[城舗]都市/bốn phía四方/đông tây nam bắc[東西南北]/たとえ~でも/hướng[向]方向/từ ... đến ~から~まで/vùng地域、地区/ngoại外/địa phương[地方]/đềuすべて、等しく/trồng植える/lúa nước水稲/rộng広い/mênh mông広々とした

* Hà Nội là một thành phố lớn, thế nhưng bốn phía đông tây nam bắc, dù là hướng nào, từ vùng ngoại thành hướng đến những địa phương thì đều có những vùng trồng lúa nước rộng mênh mông. ハノイは大きな都会です。しかし、東西南北の四方は、たとえどの方向であっても市街の外れから各地方に向かってすべて広大な水稲を植える地帯だ。

việc(動作性の動詞を名詞化する)/phát triển[発展]/nền土台(政治、経済、文化などの前に付す語)/kinh tế[経済]/nền tảng基礎/văn hóa[文化]/xã hội[社会]/có thể ... được ~できる/cảm nhận[感認]感じる/văn minh[文明]/học sinh[学生]/gia đình[家庭]/họ彼ら/công việc仕事/hằng ngày毎日/bố mẹ父母/tự mình[自-]自分で/giúp đỡ助ける/đúng chứ(正しいだろう?)そうでしょう?

* họ cũng tự mình giúp đỡ bố mẹ những công việc đó đúng chứ? そして彼らは自ら父母にその仕事を手伝っているでしょう?

chói changまぶしい/nóng bức暑い đổ注ぐ/xuống下へ(方向)/bên dưới下(位置)/loại[類]種類/帽子/độiかぶる/đầu[頭]/tên名前/gọi là ~と呼ばれる/nónノン(ベトナムの菅笠)/khuôn mặt顔/tấm lưng肩/ướt đẫmびしょ濡れになる/mồ hôi

* Ánh nắng chói chang nóng bức đổ xuống, bên dưới một loại mũ đội đầu có tên gọi là nón, là những khuôn mặt tấm lưng ướt đẫm mồ hôi. まぶしく暑い光が降り注ぎ、ノンという名前で呼ばれる一種の帽子の下は汗びっしょりの顔と肩だ。

trồng lúa田植え/dọn cỏ除草/làm ~させる(使役)/lưng腰、背中/còng曲げる/thật[実]本当に/sâu深い

* Những công việc như trồng lúa dọn cỏ làm lưng người nông dân phải còng xuống thật sâu. 稲を植えたり草を引き抜くような仕事は農民の背中を実に深く曲げなければならなくさせる。

hơn nữaさらに/lại再び/chỉ ... mà thôi たった~だけ/đầu gối膝頭

* Hơn nữa lại làm giữa ruộng lúa nước chỉ cao đến đầu gối người nông dân mà thôi. さらに水田との高さをたった農民の膝頭までだけにさせる。

(動詞の強調)/thấu hiểu完全に理解する/nhà nông[-農]/đồng thời[同時]/tấm lòng心/an tâm[安心]/vui sướng喜び 

* Đồng thời cũng biết tấm lòng an tâm vui sướng của người nông dân ngày thu hoạch. 同時に収穫の日の農民の平安で喜びの心を知っている。

【重要語句】

 

Tôi có một cậu con trai một cô con gái, nhưng cả hai đều rất giống mẹ. 男の子と女の子が一人ずついますが、二人とも私によく似ています。/Các cháu được cả ông bà yêu quý. 孫たちはおじいさんにもおばあさんにもかわいがられました。/Tiếng Anh chỉ viết theo phương ngang nhưng tiếng Nhật có thể viết cả ngang dọc. 英語は横にしか書けませんが、日本語は横にもたてにも書けます。/Cờ của Nhật chỉ có hai màu đỏ trắng còn cờ của Hàn Qu ốc có các màu như đỏ, xanh, đen… 日本の旗は赤と白だけですが、韓国のは赤や青や黒などの色があります。/Phòng tôi quay về hướng Nam nên dù là mùa đông cũng rất sáng sủa ấm áp. 私の部屋は南を向いているので冬でも明るく暖かいです。/Vì sinh ra lớn lên ở Nhật Bản nên ham thích hiểu biết về cuộc sống của nước khác. 日本で生まれて育ったのでほかの国の生活に興味を持っています。/Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối thức dậy vào 5 giờ sáng. 夜、10時ごろ寝て、朝、5時に起きます。/Trưởng phòng gọi trưởng khoa đến nói “Đến sáng ngày mai hãy hoàn thành công việc này!” 部長が課長を呼び寄せ、「この仕事を明日までに終わらせてくれ」と言った。