~~~~~~~~~~~~~

 Sinh hoạt  生活

~~~~~~~~~~~~~

 

 

私たちの人生には結婚や子供の誕生や人の死など大きなできごとがありますが、ほとんどは毎日の小さな変化の中で生活しています。そこに見られる喜びや悲しみを歌った俳句も多いです。小さな変化の中にも感動があります。 

Trong cuộc đời của chúng ta sẽ trải qua những sự kiện lớn như là kết hôn, sinh con hay sự ra đi của con người, nhưng hầu hết chúng ta đang sống trong những thay đổi nho nhỏ hằng ngày. Có nhiều bài thơ Haiku nói về nỗi buồn cũng như niềm vui nhìn thấy trong đó. Trong những thay đổi nho nhỏ cũng có nhiều xúc động.

 

63

Thơm ngonthò tay từ họngbún chả

いいにおいのどから手が出るブンチャかな

Đặng Thị Hà

 

Khi tiết học buổi sáng kết thúc là đến giờ nghỉ trưa. Mùi thơm của bún chả tỏa ra từ nhà ăn. Ôi! Đói bụng không thể chịu nổi nữa rồi! 

午前の授業が終わって昼休み。食堂から漂うブンチャのにおい。う~!すきっ腹にはたまらない!

Bún chả là một món ăn làm từ mì sợi nhỏ gọi là bún, thịt nướng, chả, nem rán, chấm nước chua ngọt và ăn kèm với rau. Trước cửa hàng, những miếng thịt lợn đang được nướng trên than củi. Làn khói này bay qua mũi những người đi đường vào dạ dày của họ và lên tiếng “Quý khách! Xin mời vào!” “Thò tay từ họng” có nghĩa là rất muốn, không thể chịu được nữa. 

ブンチャは、ブンと呼ばれる細い米麺、焼き豚肉、つくね、揚げ春巻きを野菜といっしょに甘酢スープにつけて食べる料理です。店先で豚肉を炭火でグリルしています。その煙が通行人の鼻を通して胃袋に「お客さん!いらっしゃい!」と声をかけるのです。のどから手が出る」はとてもほしくてたまらない様子です。

【注釈】

tiết học[節学]授業のコマ/kết thúc[結束]終わる/ ~と~になる、~と~する/đến giờ 何らかの時間になる/nghỉ trưa昼休み/mùi thơm匂い、香り/bún chảブンチャ/tỏa立ち込める/nhà ăn食堂/đói空腹だ/bụng腹/không thể ~できない/chịu我慢する/nổi(困難なことを)することができる/nữaさらに~する/rồi(完了)

* Đói bụng không thể chịu nổi nữa rồi! 空腹でこれ以上とても我慢できなくなっている。

món ăn料理/làm作る/mì sợi麺/nhỏ細い/gọi là ~と呼ばれる/búnビーフン/thịt肉/nướng焼く/chả肉や魚をみじん切りにして揚げた食品/nem豚肉の発酵食品/rán揚げる/chấm浸ける/nướcスープ/chua酸っぱい/ngọt甘い/kèm付ける/rau野菜/cửa hàng店/miếng小片/thịt lợn豚肉/được ~される(受身)/than炭/củi薪/làn(煙、雲、風などに付く類別詞)/khói煙/bay飛ぶ/qua過ぎる/mũi鼻/dạ dày胃/lên上げる/tiếng声/quý khách[貴客]客/xin 求める、依頼する/mời 招く/vào入る/thò伸ばす/tay手/họng喉/có nghĩa là ~の意味を持つ

【重要語句】

không ... nổi 

Ông bố vừa to vừa khoẻ, không đứa con nào địch nổi. 父親は体が大きいし、力も強くて、子どもたちはとてもかなわなかった。/Định cười nhưng đau răng quá không cười nổi. 笑おうとしても歯が痛くて笑えなかった。/Trong phòng đông người quá, không thể cử động nổi. 部屋の中は人が大勢いて、動くことができなかった。/Đói quá, không đi nổi nữa. 腹が減ってもう歩けない。

xin mời 

“Xin cho tôi được chụp ảnh được không ạ?” “Vâng, xin mời.”「写真をとらせていただきたいんですが。」「ええ、いいですよ。どうぞ、どうぞ。」/“Xin lỗi nhưng có thể cho tôi sử dụng toilet một chút được không ạ?” “Vâng, xin mời ở phía đằng này ạ.”「すみませんが、ちょっとお手洗いを貸してください。」「ええ、こちらへどうぞ。」/「こちらに座ってもいいですか。」「ええ、どうぞ。」“Tôi ngồi chỗ này được không?” “Vâng, xin mời.

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

64

Bánh baobọc vào bằng hai bàn tayấm áp

蒸しまんじゅう両手で包めば温かい

Dương Ngọc Khánh

 

Hơi nước bốc lên từ nồi hấp tại cửa hàng. Một ngày mùa đông lạnh, bất giác tôi nói “Cô ơi, cho con một cái!”, rồi bọc chiếc bánh nóng hổi trong cả hai tay. Tay tôi ấm, rồi đến bụng cũng ấm, cùng với bạn bè bên cạnh lòng tôi cũng ấm áp. 

店先の蒸し器から湯気が昇ります。冬の寒い日、思わず「おばさん、ひとつちょうだい!」ほかほかのおまんじゅうを両手で包みます。手が暖かい、次におなかが暖かい、友達といっしょなら心も温かい。

Bánh bao hấp ở Việt Nam có cùng kích cỡ và hình dạng giống như bánh bao nhân đậu đỏ, bánh bao nhân thịt của Nhật, nhưng bên trong lại khác nhau. Bánh của Việt Nam sử dụng thịt lợn xay, trứng cút, nấm, miến, các loại rau v.v. 

ベトナムの蒸しまんじゅうは日本のあんまん、肉まんと形も大きさも同じですが、中身は違います。豚ひき肉、うずらの卵、キノコ、春雨、野菜類などが使われています。

【注釈】

hơi nước湯気/bốc高く上がる/nồi鍋/hấp蒸す/tại ~で、~に(場所を示す)/cửa hàng店/mùa đông冬/lạnh寒い/bất giác[不覚]思わず、無意識に/(女性に対する人称代名詞)/ơi ~よ(呼びかけの言葉)/cho与える/con子供(ここでは店の女性に対して謙遜した自称)/rồiその後で、それから/bọc包む/bánhまんじゅう/nóng hổi揚げたての、ほやほやの/cả全部/tay手/ấm暖かい/đến ~まで/bụng腹/cùng[窮]いっしょに/bạn bè友人/bên側/cạnh隣/lòng心/cũng ~もまた/ấm áp温かい、暖かい

* Tay tôi ấm, rồi đến bụng cũng ấm, cùng với bạn bè bên cạnh lòng tôi cũng ấm áp. 私の手は暖かい。それから腹までも暖かい。隣の友達といっしょなら私の心も温かい。

bánh bao蒸しまんじゅう/cùng[窮]共通の/kích cỡサイズ、大きさ/hình dạng[形様]外形、様子/giống同じ/nhân詰まっている/đậu đỏ小豆/thịt肉/lại反対に/khác異なる

* Bánh bao hấp ở Việt Nam có cùng kích cỡ và hình dạng giống như bánh bao nhân đậu đỏ, bánh bao nhân thịt của Nhật, nhưng bên trong lại khác nhau. ベトナムの蒸しまんじゅうは小豆が詰まり、肉が詰まっている日本のまんじゅうと同じ大きさと形をしているが、中は互いに異なっている。

sử dụng[使用]使う/thịt lợn豚肉/xay挽く/trứng玉子/cútうずら/nấmきのこ/miến麺/loại[類]種類/rau野菜/v.v.vân vân[云云]の略)等々 

* Bánh của Việt Nam sử dụng thịt lợn xay, trứng cút, nấm, miến, các loại rau v.v. ベトナムのまんじゅうは豚挽肉、うずらの卵、きのこ、各種の野菜等々を使う。

【重要語句】

cùng 

Chồng tôi đi bộ rất nhanh, tôi không thể đi cùng được. 夫の足が早くて、いっしょに歩けない。/Tôi muốn 2 người được cùng đến nơi đó một lần nữa. 二人でもう一度あそこに行きたい。/Hãy cùng thử suy nghĩ về bài đầu tiên xem. 最初の問題をいっしょに考えてみましょう。/Hồi còn học tiểu học, tôi đi đâu con cũng đi cùng tôi rất ngoan ngoãn, nhưng lên học trung học con hay cãi tôi nên chẳng còn ngoan nữa. 小学生のころはどこへ行くときもいっしょに付いてきてとてもかわいかったのに、中学生になってからは親に反対ばかりして少しもかわいくない。

bên 

Tàu điện ngầm thì không nhìn thấy được cảnh vật bên ngoài, chẳng thú vị gì cả. 地下鉄えないからおもしろくないTôi muốn chuyển cái TV này sang phòng bên cạnh, anh có thể giúp tôi được không? このテレビをとなりの部屋に動かしたいんだけど力を貸してくれない? Tôi đã chuyển giường từ bên phải sang bên trái phòng. ベッドを部屋の右側から左側に動かしました。/Sau khi tiền được chuyển tới bên đó thì hãy liên lạc với tôi. そちらにお金が着いたら連絡をください。/Vì cầu thang máy đã dừng lại giữa chừng, nên người bên trong không thể ra được. エレベーターが途中で止まって中の人が出られなくなった。

cùng 

Tôi sống cùng nhà với bố mẹ. 親と同じ家に住んでいます。/Cùng một lúc mà bị nói nhiều quá thì không thể nhớ hết vào đầu được. 一度にいろいろ言われても頭に入れられません。/Tôi thất bại những 3 lần trong cùng 1 ngày. 同じ日に3回も失敗した。

v.v. 

Cả buổi sáng phải dọn dẹp, giặt giũ, nấu cơm, tắm cho em bé, rồi dắt chó đi dạo v.v. nên tôi bận tối mắt tối mũi. 掃除、洗濯、ご飯の支度、赤ちゃんのお風呂、そして犬の散歩などなど、午前中にしなくてはならないので目が回るほど(目も鼻も暗くなるほど)忙しい。/Với những danh từ đếm được như người, giấy, cây, sách,v.v. cũng không dùng "いくつ"mà dùng"何人、何枚、何本、何冊"v.v. 人、紙、木、本など数えられる名詞には「いくつ」は使わず、「何人、何枚、何本、何冊」などを使う。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

65

Chim màu xanhnơi sống lâu thành mái ấmbên trong lồng

青い鳥住めば都の籠の中

Vũ Ngọc Huyền

 

Một con chim xanh ở trong lồng. Một ngày nọ khi mở cửa lồng để thay thức ăn mới sơ ý cứ để vậy. 10 phút sau nhớ ra vội vàng quay lại lồng chim thì thấy chú chim nhỏ đang ăn thức ăn và miệt mài uống nước. Chú không hề chạy trốn. 

籠の中に青い鳥が一羽。ある日、新しいえさと換えるため、扉を開けてうっかりそのまま。10分後に気がついてあわてて鳥籠に戻ったら、小鳥はえさを食べ、水を飲むのに夢中。全然逃げないの。

Chú chim này ở trong lồng chắc thoải mái hơn? Khỏi lo lắng về thức ăn, cũng không lo bị quạ hay mèo tấn công. Nhất là đã sống trong lồng hơn 2 năm rồi nên đã rất quen thuộc. “Nơi sống lâu thành mái ấm” tức là nếu sống lâu dài kể cả ở nơi khó sống đến đâu chăng nữa thì dần dần sẽ cho đó là nơi tốt đẹp. Chú chim nhỏ “Bầu trời xanh muốn thành làn gió tiếng chim” trong bài 61 mong muốn cưỡi gió trở lại bầu trời bao la, muốn tự do nhưng con chim này có vẻ thích sống trong lồng hơn. Trong số các bạn cũng có những người như vậy, phải không? Những người thích cuộc sống nhàn nhã! 

この鳥は籠の中の方が快適なのでしょうか。食べ物の心配はいらないし、カラスや猫に襲われる心配はないし、第一、もう2年も住んでいるからすっかり慣れちゃった。「住めば都」どんなに暮らしにくいと思ったところでも、そこに長く住んで慣れてしまうと、よいところと思うようになるものです。#61青い空風になりたい鳥の声」の小鳥は風に乗って広い大空に戻りたい、自由になりたいと願っていましたが、この鳥は籠の中の方が住み心地がいいようです。皆さんの中にもいますよね。グータラ生活が好きな人!

【注釈】

lồng鳥籠/nọその、それ(不定を表す)/mở開ける/cửa扉/để ~ために/ thay取り替える/thức ăn食べ物/mới新しい/sơ ý[疎意]うっかり、不注意で/ cứ ~しつづける/đểそのままにしておく(放置、放任)vậy.

* Một ngày nọ khi mở cửa lồng để thay thức ăn mới sơ ý cứ để vậy. ある日、食べ物を取り換えるために鳥籠の扉を開けたとき、うっかりそのままにし続けた。

phút分/sau後/nhớ ra思い出す/vội vàng急いで、慌てて/quay lại戻る/thấy分かった、見た/miệt mài夢中になる、熱中する/không hề全然~ない(強い否定) chạy走る/trốn逃げる

chắcきっと、必ず/thoải mái気楽な、好き勝手な/hơn ~より(勝る)/khỏi免れる/lo lắng心配する/về ~について/bị[被]被る/quạカラス/mèo猫/tấn công[侵攻]攻める/nhất là[一-]第一に/sống生きる/quen thuộc熟知している、慣れている/nơi場所/lâu長い間/thành ~になる/mái屋根/ấm温かい/tức là[即-]即ち、つまり/lâu dài長い間/kể cả ~を含めて、どのような場合でも/khó難しい、~しにくい/đến đâu chăng nữa どれほど~でも/dần dần段々、次第に/cho ~させる/tốt đẹpよい、立派な、美しい

* “Nơi sống lâu thành mái ấm” tức là nếu sống lâu dài kể cả ở nơi khó sống đến đâu chăng nữa thì dần dần sẽ cho đó là nơi tốt đẹp.「永く住んだ場所は温かい屋根(家)になる」、つまりどれほど住みにくい場所にいるかも含めて、永い間住めば、その場所は段々素晴らしい場所になる。

Bầu trời xanh muốn thành làn gió tiếng chim青い空風になりたい鳥の声/mong muốn ~したい/cưỡi(馬、自転車、風などに)乗る/trở lại戻る/bầu trời空/bao la広い、広大な/muốn欲しい/tự do[自由]/có vẻ ~のような/số数/các bạn皆さん/phải không ~ではないか(付加疑問)

* Trong số các bạn cũng có những người như vậy, phải không? 皆さんの中にはそのような人もいますね。 

thích好む/cuộc sống生活/nhàn nhã[閒雅]楽な、暇な

【重要語句】

để 

Hễ cứ để anh ta nói là không có lúc nào dừng cả. 彼に話させるといつまでも終わらない。/Hãy để tôi một mình. 一人にさせてください。/このみかんはあと23日おけば甘くなります。Quả quýt này nếu để 2, 3 ngày nữa thì sẽ ngọt lắm.

kể cả 

Gia đình tôi, kể cả tôi là có 7 người. 家族は私を入れて7人です。/Nếu có 2 người thì kể cả không có tiền cũng thấy vui. 二人でいればお金がなくても楽しい。/Kể cả là người lớn thì cũng có khi thua cả trẻ con. 大人でも子どもに負けることがある。/Đi từ Tokyo đến Khoto kể cả bằng Shinkansen cũng phải mất hơn 2 tiếng nên nếu bằng xe buýt thì cần khoảng 7 tiếng. 東京から京都まで新幹線でも2時間以上かかりますから、バスなら7時間ぐらい必要です。

phải không

“Bạn Phát, phải không?” ”Ừ, đúng vậy.”「ファットさんですね?」「はい、そうです。」/“Này, hôm nay là thứ 4, phải không?” “Ồ không thứ 5 mà.”「ええと、今日は水曜日ですね?」「いや、木曜日ですよ。」/“Gia đình bạn có 5 người, phải không?” “Vâng, có 5 người.”「ご家族は5人でしたね?」「ええ、5人です。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

66

Phòng hẹpcửa sổ mởthể giới mở

せまい部屋窓があくとき世界あき

Nguyễn Thị Hằng

 

Căn phòng của tôi rất hẹp, cửa sổ thì nhỏ. Tuy nhiên, khi tôi mở cánh cửa sổ đó ra thì bên ngoài là cả một thế giới rộng lớn đang chờ đón. 

私の部屋はとても狭いです。窓は小さいです。しかし、私がその窓をあけるとき、外には広い大きな世界が待っているのです。

Từ cửa sổ nhỏ của một căn phòng chật hẹp, một thế giới rộng lớn được mở ra. Đây có thể là độ rộng thật sự của căn phòng và khung cảnh bên ngoài, nhưng đồng thời có thể là vấn đề của tâm hồn có được thế giới tri thức rộng lớn khi tôi đọc sách. 

狭い部屋の小さな窓から広い世界が広がる。それは実際の部屋の広さと外の景色を飾る額縁かもしれないし、同時に、私が本を読む時、大きな知識の世界が広がるという心の問題でもあるでしょう。

【注釈】

căn(家、部屋などに付ける類別詞)/phòng[房]部屋/hẹp狭い/cửa sổ窓/tuy nhiên[雖然]しかしながら/mở開く/cánh cửa sổ扉/ngoài外/cả全部、全体/thế giới[世界]/rộng広い/chờ待つ/đón迎える

* Tuy nhiên, khi tôi mở cánh cửa sổ đó ra thì bên ngoài là cả một thế giới rộng lớn đang chờ đón. しかしながら、私がその窓の扉を開くとき、外はすべて私を待ち、迎えている広く大きい世界だ。

chật hẹpきつくて狭い/được ~される(受身)/có thể ~かもしれない/độ rộng[度-]広さ/thật sự[実事]事実、実際/khung額縁/cảnh[景]景色/đồng thời[同時]/vấn đề[問題]/tâm hồn[心魂]心/được獲得する/tri thức[知識]/đọc読む/sách[冊]本 

* Đây có thể là độ rộng thật sự của căn phòng và khung cảnh bên ngoài, nhưng đồng thời có thể là vấn đề của tâm hồn có được thế giới tri thức rộng lớn khi tôi đọc sách.これは部屋の実際の広さ及び外の景色の額縁かもしれない。しかし、同時に私が本を読むときに広大な知識の世界を獲得した心の問題かもしれない。

【重要語句】

tuy nhiên 

Chỗ này vừa xa ga, không có siêu thị ở gần lại không có bệnh viện, tuy nhiên nơi đã quen là nơi tốt. Tôi cảm thấy yên bình khi trở về nhà từ thành phố ồn ã náo nhiệt.ここは駅から遠いしスーパーや病院もありません。しかし、住めば都ですね。人が多くて忙しい町から帰ってくると安心します。/Năng lượng nguyên từ có thể tạo ra điện. Tuy nhiên nó cũng lại được sử dụng vì mục đích chiến tranh. 原子力電気ることができるしかし、それはまた戦争のためにも使われる。

cả 

Làm bạn với thằng cháu cả ngày cũng mệt. 一日中孫相手をするのもれる。/Hễ cứ đứng trước mặt người con gái mình thích là anh ta ngượng đỏ cả mặt. きなだと顔中くなるんだ/午前中はずっと雨が降っていたが、午後から晴れてきた。Trời mưa suốt cả buổi sáng nhưng từ chiều trở đi lại nắng. 

được 

Khi còn trẻ tôi rất mong được một lần đến Nhật. 若いうちに一度日本に行く機会が欲しいです。/“Tôi có được phép đọc quyển tạp chí ở chỗ này không?” “Vâng, bạn cứ việc lấy bất cứ quyển nào bạn thích đọc.” 「ここにある雑誌を読ませてもらってもいいですか。」「ええ、どれでも読みたいものを持っていっていいですよ。」Tôi vừa được nghỉ một tuần và đi Shikoku du lịch. 1週間の休みをもらって四国を旅行しました。

 

 

 

【読み物】

Sinh viên đại học Nguyễn Thị Ngọc Anh viết hoài cảnh quê hương. Chúng ta có thể tưởng tượng một cuộc sống yên bình và tĩnh lặng ở vùng nông thôn đươc. Đó là "Bếp củi", nơi bà già của Ngọc Anh ngồi bên cạnh và kể những câu chuyện cổ. Trong cuộc sống, mỗi chúng ta đều đã quên đi rất nhiều thứ. Thế nhưng, với tôi, tôi không bao giờ quên được những kỉ niệm thời thơ ấu của mình. 

大学生グエン・ティ・ゴック・アインさんが懐かしい故郷の光景を書いてくれました。田舎の平和で静かな生活を想像できます。おばあさんがそのそばに座って昔話を聞かせてくれた「かまど」です。私たちは、毎日の生活の中の多くのことを忘れてしまいます。しかし、子供のころの思い出は忘れることができません。

Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên. Nơi đây có biết bao kỷ niệm. Quê tôi là một làng quê nghèo, nhưng rất yên bình, giản dị. Người dân trong làng luôn đoàn kết, quan tâm đến nhau. Nhìn vào nét mặt của họ, tôi không nghĩ họ đang có nhiều khó khăn hay lo lắng trong cuộc sống. Vì lúc nào họ cũng cười vui vẻ. Mỗi khi về quê, tôi lại được cảm nhận không khí mát mẻ, trong lành rất dễ chịu. Tôi yêu tất cả những gì thuộc về nơi đây: Đường làng, lũy tre, mùa mưa ... Đặc biệt nhất là cái bếp củi. Bếp củi là hình ảnh đặc trưng của làng quê Việt Nam. Gia đình tôi đã cùng nhau ngồi bên bếp củi và trò chuyện. Đặc biệt là vào những buổi tối mùa đông. Khoảng thời gian đấy thật tuyệt vời.           

故郷は人が生まれ、大人になるところです。思い出がたくさんあります。私の故郷は貧しいですが、平和で質素な村です。村人はいつも団結して、お互いに関心を持っています。彼らの顔を見ると、苦労が多いとか、生活の心配があるとか、と思うことはありません。彼らはいつも笑っていますから。故郷へ帰る時、田舎の涼しくて、新鮮な空気を感じ、とても快適です。村の道、竹、梅雨。大好きです。特に、村のかまどです。かまどはベトナムの村の特別なイメージを与えます。私の家族はかまどのそばに座って、話をしました。特に冬の夜です。その時間はとてもすてきです。

Tôi nhớ những câu chuyện cổ tích mà mẹ tôi kể cho tôi nghe hàng đêm. Những câu chuyện cổ tích đó đã dạy cho tôi rất nhiều điều. Nó cho tôi những bài học bổ ích và giúp tôi trưởng thành hơn. Tôi luôn luôn nhớ hình ảnh bà tôi ngồi bên bếp củi. Mái tóc bà vương đầy tro bếp. Bà tôi không thích bếp điện hay bếp ga. Bà nói: “Bà yêu miền quê yên tĩnh này”.    

毎晩母が私に話してくれた昔話を思い出します。その昔話は私に多くのことを教えてくれました。それは有益な教訓を与え、成長を助けてくれました。私はいつも祖母がかまどの隣に座っているイメージを思い出します。祖母の髪には灰がいっぱいです。祖母は電気こんろやガスこんろが好きじゃありません。祖母は「静かな田舎が大好きだよ。」と言いました。

Bây giờ quê hương tôi đã thay đổi rất nhiều. Có nhiều thứ tiện lợi như máy điều hòa, bếp ga…v..v.. Mọi người đã không còn sử dụng bếp củi nữa. Thế nhưng, hình ảnh bếp củi luôn ở trong tâm trí tôi. Ước mơ của tôi là sẽ được sống và làm việc ở quê. Tôi muốn nỗ lực nhiều nhất có thể để góp phần xây dựng quê hương mình. Tuy không thể so sánh với những vùng quê khác, nhưng quê tôi luôn là niềm tự hào trong tôi. 

今、私の故郷は大きく変わっています。エアコンやガスこんろなど便利なものがたくさんあります。かまどはもう使いません。でも、かまどのイメージはいつも私の心の中にあります。私の夢は田舎に住んで、働くことです。私は少しでも努力して故郷に貢献したいです。他の田舎と比較はできませんが、私の田舎はいつも私の誇りです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

67

Làm việccứ làm việccuộc sống vẫn khó nhọcchăm chú nhìn bàn tay

はたらけどはたらけどなおわがくらし楽にならざりじっと手を見る

石川啄木

 

Làm việc, làm việc và dù làm việc tới đâu thì cuộc sống vẫn khó nhọc. Tại sao lại không được? Tôi chăm chú nhìn bàn tay. 

働いても働いても、どれだけ働いても生活は楽にならない。どうしてだめなんだ?じっと手を見る。

Tay là công cụ quan trọng nhất trong sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. Khi ăn cơm, lúc học bài, khi làm việc, lúc đi chơi... sử dụng tay bất kỳ khi nào. Vì thế, khi chuyện gì đó không được suôn sẻ thì ta hay nhìn bàn tay và tự hỏi “Tại sao lại không được?” 

手は私たちが生活するうえで最も大事な道具です。ご飯を食べるとき、勉強する時、仕事をする時、遊ぶときどんな時でも手を使います。ですから、何かがうまくいかないときは「どうしてだめなんだ?」と手を見ることがあります。

Ishikawa Takuboku hay ốm đau nên cuộc sống rất khổ cực. Thời điểm bài Đoản ca này, Takuboku đang làm việc ở tòa soạn báo, lương thì rẻ và ông phải làm việc quần quật để nuôi gia đình gồm vợ, con gái, bố, mẹ. Không chỉ có vậy, thậm chí ông đã phải đến vay tiền bạn bè. Nói “Chăm chú nhìn bàn tay” là nói tới sự cực khổ của cuộc sống ấy. 

石川啄木は病気になりがちで生活は苦しかったです。この短歌を作ったころ、啄木は新聞社に勤めていましたが、給料は安く、妻、娘、父、母の家族を養うためにたくさん働かなければなりませんでした。それだけでなく、友達からお金を借りることまでしなければなりませんでした。その生活の苦しさを「じっと手を見る」と言っています。

【注釈】

làm việc働く、仕事をする/たとえ~ても、~のに/tới ~まで/đâuどこ/cuộc sống生活/vẫn依然として/khó nhọc苦労する、骨の折れる

* Làm việc, làm việc và dù làm việc tới đâu thì cuộc sống vẫn khó nhọc. 働いて、働いて、さらにどこまで働いても生活は依然として苦しい。

tại saoなぜ、どうして/lại逆に/đượcよい、基準を満たしている

* Tại sao lại không được? (働いているのとは反対に)なぜだめなんだ?

chăm chú熱心に、一生懸命に/nhìn見る/bàn tay手のひら

tay手/công cụ[工具]道具/quan trọng[関重]重要な/nhất[一]一番に、最も/trong ~の中で/sinh hoạt[生活]/hàng ngày毎日

* Tay là công cụ quan trọng nhất trong sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. 手はわたしたちの毎日の生活において最も重要な道具だ。

học bài勉強する/đi chơi遊びに行く/sử dụng[使用]/bất kỳ ... nàoどのような~でも/vì thếそれだから/chuyện話/gì đó何らかの/suôn sẻ順調な/hayしばしば/tự[自]自ら/hỏi尋ねる

* Vì thế, khi chuyện gì đó không được suôn sẻ thì ta hay nhìn bàn tay và tự hỏi “Tại sao lại không được?” それだから、何らかの話が順調にいかないときに私たちはしばしば「なぜだめなんだ?」と自らに尋ねる。

ốm đau病気の/nên従って/khổ cực[苦極]極貧の/thời điểm[時点]/bài[牌](詩歌、授業などに付される類別詞)/Đoản ca[短歌]/tòa soạn編集部/báo新聞、新聞社/lương[量]給料/rẻ安い/quần quật苦労する/để ~のため/nuôi養う/gia đình[家庭]家庭、家族/gồm含む/vợ妻/con gái娘/bố父/mẹ母/không chỉ ~だけでなく/thậm chí[甚至]~でさえまで/vay借りる/tiền金銭/bạn bè友人/sự[事](動詞、形容詞を名詞化する) 

* Nói “Chăm chú nhìn bàn tay” là nói tới sự cực khổ của cuộc sống ấy.「手のひらを熱心に見つめる」と言うことはその生活の極度の苦しさについて言うことだ。

【重要語句】

làm việc 

Để kiếm được tiền thì phải thật chăm chỉ làm việc. お金をもらうためにはいっしょうけんめい働かなくてはだめです。/Uống bia sau một ngày làm việc thì thật là tuyệt. 一日の仕事が終わってから飲むビールはうまい。/Bò rất khỏe mà chúng làm việc cũng rất hăng. 牛は力が強くてとてもよく働いてくれる。

tại sao 

Khi hỏi tại sao lại khóc thì cô bé chỉ im lặng. どうして泣いているのか聞いても、その女の子は黙ったままだった。/Tại sao lại không chào hỏi thế nhi? Không hiểu trong lòng người đó nghĩ gì? なぜ挨拶しないんだろう。心で何を考えているのか分からない。/Nếu không muốn trả lời thì không trả lời cũng được, thế mà tại sao còn cãi nhau với anh ta? 答えたくなければ答えなくてもいいけど、どうして彼とけんかしたの?

nhất 

Làm việc với người không hợp thì khó chịu nhất. 気が合わない人といっしょに仕事をするのは一番いやだ。/Bố mẹ cãi nhau, vì 2 người đều đang mất bình tĩnh nên tốt nhất là không nên nói chuyện. お父さんとお母さんがけんかして、二人とも気が立ってるから話しをしないのが一番いい。/Những ngày trời mưa âm u thì ô màu vàng là nhìn rõ nhất. 暗い雨の日は黄色い傘が一番はっきり見える。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

68

Mùa cá

Bình minh, thuyền đầy ắp, bội thu mùa cá kim.

Bờ biển như ngày hội, vậy mà ngoài khơi xa

Có lẽ đang đưa tang cho hàng vạn cá kim.

Kaneko Misuzu

大漁

朝やけ小やけだ大漁だ

大ばいわしの大漁だ。

はまは祭りのようだけど

海のなかでは何万の

いわしのとむらいするだろう。

金子みすゞ

 

Buổi sáng. Mặt trời bắt đầu nhô lên. Bãi biển, bến cảng và con người đều nhuốm màu bình minh. Những con thuyền ra khơi từ ban đêm nay quay về cảng. Trúng mẻ cá kim lớn. Mọi người vui mừng, hạnh phúc như ngày hội vậy. Nhưng, lúc đó, ở trong lòng biển, hàng nghìn, hàng vạn con cá đang đau buồn tổ chức đám tang cho cha, mẹ và bạn bè chúng. 

朝です。太陽が昇り始めます。浜も港も人も朝焼けに染まります。夜、海に出ていた船が港に戻ってきました。いわしの大漁です。人々はうれしくて祭りの日のように喜んでいます。しかし、その時、海の中では何千、何万の魚たちがお父さん、お母さん、友達の死を悲しんで葬式をしているでしょう。

Ngược lại với niềm vui của con người là nỗi buồn của cá. Chúng ta lấy sinh mạng của cá để tồn tại. Không chỉ riêng cá. Thầy nghĩ rằng chúng ta không được quên một sự thật là chúng ta đang lấy đi sinh mạng của nhiều loại động vật và thực vật. Thơ của Misuzu cho đến bây giờ vẫn còn được rất nhiều người yêu mến. Đó chẳng phải là vì nó nói lên tâm hồn cảm thông cho những vật yếu ớt và vật vô danh hay sao? 

人間の喜びの一方で、魚の悲しみ。私たちは魚の命をもらって生きています。魚だけではありません。いろいろな動物や植物の命をもらっているのだという事実を忘れてはならないと思います。みすゞの詩は今も多くの人に愛されています。それは、弱いものや名もないものへの思いやりの心を訴えているからではないでしょうか。

【注釈】

mặt trời太陽/bắt đầu始める/nhô突き出る/lên上へ(方向を示す)/bãi[罷](海、浜辺、川岸など平らで広い場所に付する類別詞)/biển海/bến cảng港/con người人々/đều 皆、等しく/nhuốm染まる、染める/màu色/bình minh[平明]夜明け/thuyền船/ra出る/khơi沖/từ ~から/ban đêm夜/quay về戻る、帰る/cảng[港]/trúng[中]命中する/mẻ群れ/cá kimいわし/lớn大きい/mọiすべて/vui mừngうれしい/hạnh phúc[幸福]/như ~のような/hội[会]祭り/trong lòng中/hàng(数十、数百などの)数~/nghìn千/vạn[万]/魚/đang ~している(進行中)/đau苦しい/buồn悲しい/tổ chức[組織](会などを)催す/đám集まり、集会、式/tang[喪]/cha父/mẹ母/bạn bè友人/chúng[衆]彼ら 

* Nhưng, lúc đó, ở trong lòng biển, hàng nghìn, hàng vạn con cá đang đau buồn tổ chức đám tang cho cha, mẹ và bạn bè chúng. しかし、その時に、海の中では苦しく悲しい数千、数万の魚が彼らの父、母、友人のために葬式を行っているところだ。

ngược lại[逆-]逆に、反対に/niềm(肯定的意味の心情に付す類別詞)/vuiうれしい、楽しい/nỗi(否定的な意味の心情に付す類別詞)/buồn悲しい、さびしい

* Ngược lại với niềm vui của con người là nỗi buồn của cá. 人々の喜びと反対は魚の悲しみだ。

lấy取る、奪う/sinh mạng[生命]/để ~のために(目的)/tồn tại[存在]/không chỉ ~だけでなく/riêng特別な、自分の

* Không chỉ riêng cá. 特別に魚だけではない。

thầy(男性の)教師、先生、先生の自称(私)/sự thật[事実]/loại[類]種類/động vật[動物]/thực vật[植物]/thơ[詩]/cho đến(時間について)ずっと/ bây giờ今、現在/vẫn còn依然として、今でもなお/được ~される(受身)/yêu mến大切に思う/chẳng phải là ~ではないか/なぜならば/lên勢いを増す/tâm hồn[心魂]心、気持/cảm thông[感痛]同感する/yếu ớt弱い/vô danh[無名]/hay sao(文末に付けて)驚きの疑問を表す 

* Đó chẳng phải là vì nó nói lên tâm hồn cảm thông cho những vật yếu ớt và vật vô danh hay sao? それは弱く無名のものたちに対する同感の感情を大きく言っているからではないだろうか。

【重要語句】

hàng 

Bởi vì biển cách xa đến hàng trăm cây số nên lũ trẻ chưa từng được nhìn thấy biển. 海は何百キロも遠いので、子供たちはまだ海を見たことがない。/Ở khu vực này vào năm 1933, và trước đó là vào năm 1896 đã có hàng nghìn người  chết. この地域では1933年に、そしてその前は1896年に数千人が死んだ。

ngược lại 

Khi đi leo núi mà nghỉ nhiều quá ngược lại sẽ mệt hơn. 山に登るときは休みすぎるとかえって疲れる。Nếu tiết kiệm là nỗi đau hiện tại đổi lại niềm vui tương lai thì hút thuốc là ngược lại. 貯蓄が将来の喜びと引き換えの現在の苦しみだとすれば、喫煙はその逆だ。/Thử lộn ngược lại cả cặp sách mà vẫn không tìm thấy ví đâu cả. カバンを全部引っくり返してみたが、財布は見つからなかった。/Nếu như cách này không được thì hãy thử làm điều ngược lại. この方法がだめなら、逆を試してごらん。

riêng

Vì bận biu chăm sóc trẻ con nên không có thời gian cho riêng minh.この赤ちゃんの世話に忙しくて自分の時間が持てない。/ Bản dịch mới này sẽ mang lại lợi ích không chỉ cho cộng đồng nói chung mà còn các sinh viên học tiếng Nhật nói riêngこの新しい翻訳は一般の人々だけでなく、特に日本語を学ぶ学生にとって有益だ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

69

Ngổn ngangtrong túitiền đâu?

めちゃめちゃなかばんの中お金どこ?

Nguyễn Hương Anh

 

Trong cặp ngổn ngang nào là sách giáo khoa, từ điển, vở viết, bút chì, khăn mặt, điện thoại di động … Ôi! Tiền đi đâu mất tiêu rồi? 

かばんの中は教科書や辞書やノートや鉛筆やタオルや携帯電話やめちゃめちゃ。ええっと、お金どこ??

Trên xe buýt tôi đang định mua vé. Người bán vé cầm vé trên tay. Xe buýt đang rất đông đúc. Nó lắc lư. Chắc chắn mình đã đút ví vào rồi, ấy thế mà… Ôi, gay go quá! 

バスの中で切符を買おうとしています。車掌さんは切符を手に持っています。バスは混んでいます。揺れます。確かに財布を入れておいたのにうわあ、困った!

【注釈】

cặpかばん/ngổn ngangでたらめに、無秩序に/nào là ~も~も、~とか~とか/sách giáo khoa[冊教科]教科書/từ điển[辞典]/vở viếtノート/bút chì[筆-]鉛筆/khăn mặtハンカチ/điện thoại di động[電話移動]携帯電話

* Trong cặp ngổn ngang nào là sách giáo khoa, từ điển, vở viết, bút chì, khăn mặt, điện thoại di động … かばんの中は教科書とか辞典とかノートとか鉛筆とかタオルとか計丹電話とかでめちゃめちゃ…。

ôiおやおや、おいおい/tiền[銭]お金/đâuどこ、どこか/mất失う/tiêu[消]消費する/rồi ~してしまった(完了)

* Tiền đi đâu mất tiêu rồi? お金はどこへ失ってしまったか?

trên(乗り物、テレビ、ラジオ、新聞などの)中で、上でxe buýtバス/định ~するつもりだ/mua買う/切符

* Trên xe buýt tôi đang định mua vé. バスに乗って私は切符を買うつもりだ。

người bán vé車掌/cầm持つ/trên ~の上/tay手/đông đúc大勢の/それ/lắc lư左右に揺れる/chắc chắnきっと、確かに/ ~なことに/mình自分、私/đút入れる、突っ込む/財布/vào ~の中に(方向)

* Chắc chắn mình đã đút ví vào rồi, ấy thế mà… 確かなことに私は財布を突っ込んだ。それなのに… 

gay go厳しい、困難な/quá ~過ぎる(過度)

【重要語句】

nào là 

Học sinh có rất nhiều kì nghỉ nào là nghỉ xuân, nào là nghỉ hè. 学生には春休みだの夏休みだのみがRất nhiều thiết bị tiện dụng đã ra đời nào là máy chữ, máy tính,… ワープロとかパソコンとか便利な機械ができた。/チリだのアルゼンチンだの南アメリカの国に行ってみたい。Tôi muốn đến các nước Nam Mĩ nào là Chile, nào là Argentine.

đâu 

“Bạn sống ở đâu?” “Tôi sống ở Đà Lạt.”「どちらにお住まいですか。」「ダラットに住んでいます。」/“Đám cưới bạn sẽ tổ chức ở đâu?” “Tổ chức tại Khách Sạn Park.” 「結婚式はどこであるんですか。」「パークホテルです。」“Hình như mình đã đánh rơi chìa khóa ở đâu rồi.” “Sao! Thật không?”「どこかに鍵を落としたらしい。」「ええっ!ほんとう?」/Dù đi đến đâu phong cảnh cũng không thay đổi. どこまで行っても景色はかわらなかった。

trên 

Nếu ngủ trên máy bay thì chẳng mấy chốc sẽ tới Hà Nội. 飛行機ていけばハノイまですぐですTrên xe buýt có người mặc áo giống tôi. バスの中でいっしょの服の人がいました。/Trên tàu có 3 người phụ nữ đang nói chuyện rôm rả. Thật là ồn ào.電車の中で女の人が3人ペチャクチャ話している。うるさいなあ。/Tôi đã nhìn thấy người xuất hiện trên tivi ở Hồ Tay. テレビに出る人をホータイで見かけたよ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

70

Con về rồi ạ!có thể nói hằng ngàysự ấm áp

ただいまと毎日言える温かさ

江口百花

 

“Con về rồi ạ!” “Con đã về đấy à!” Lời chào rõ ràng, rành mạch. Vui vẻ và ấm áp. 

「ただいま!」「お帰り!」 元気にあいさつ。うれしい。温かい。

Khi từ trường học, công ty, hay đi mua đồ trở về nhà thì ta nói là “Con về rồi ạ!” Từ trong nhà vọng ra tiếng “Con về rồi đó sao!” Đúng rồi. Vì trong nhà có những người đang đợi mình nên ta có thể nói là “Con về rồi ạ!” Cuộc hội thoại đương nhiên hàng ngày. Chính vì hàng ngày bình yên và khỏe mạnh nên có thể hội thoại như thế. Ở đó, ta cảm nhận được hơi ấm gia đình. Tác giả Eguchi Momoka 17 tuổi là học sinh cấp 3. 

学校、会社、買物 外から帰った時に「ただいま!」と言います。家の中からは「お帰りなさい!」そうです。家の中に待ってくれている人がいるからこそ「ただいま」と言えるのです。毎日の当たり前の会話。平和で健康な毎日だからこそ言える会話。そこに家族の温かさを感じます。作者の江口百花さんは17歳の高校生です。

【注釈】

con私(子の親に対する自称)/về帰る/rồi ~した(完了)/(文末に置いて聞き手への敬意や親しみの感情を表す)

* Con về rồi ạ!「ただいま!」

lời言葉/chào挨拶する/rõ ràng明確な、はっきりと/rành mạch明瞭な/vui vẻうれしい、楽しい/ấm áp温かい、暖かい

khi ~とき/trường học学校/công ty[公司]会社/hayまたは/đi mua đồ買い物に行く/trở戻る/ta私たち/ ~と(言う、聞くなどの引用を表す)/vọng響く/ra外へ(方向)/tiếng声/đúng正しい

* Đúng rồi. そのとおり。

vì ... nên ~だから(以下の原因によってnên以下の結果になる)đợi待つ/mình自分

* Vì trong nhà có những người đang đợi mình nên ta có thể nói là “Con về rồi ạ!” 家の中で自分を待っている人がいるから私たちは「ただいま!」と言うことができる。

hội thoại[会話]/đương nhiên[当然]/hàng毎(毎日、毎週、毎月などの「毎」)chính[正]まさに/bình yên[平安]/khỏe mạnh健康な

* Chính vì hàng ngày bình yên và khỏe mạnh nên có thể hội thoại như thế. まさに平安で健康な毎日だからこそそのように会話することができる。 

cảm nhận[感認]感じる/hơi気体、雰囲気/gia đình[家庭]/tác giả[作者]/tuổi年齢học sinh[学生]/cấp 3高等学校

【重要語句】

về 

Đi làm về lúc nào tôi cũng uống cà phê ở quán này. 会社の帰りはいつもこの喫茶店でコーヒーを飲みます。/Anh muốn về? Đó là thái độ kiểu gì vậy? 帰りたい? どういう態度だ?/Trời mưa to quá, nên tôi lo lắng đứng ngồi không yên cho đến khi con tôi đi leo núi về. 大雨になったので、山に行った子どもが帰ってくるまではいても立ってもいられなかった。

hàng 

Hàng sáng dậy lúc 4 gi. 毎朝4時に起きます。/Bọn trẻ hàng ngày vẫn khoẻ mạnh đến trường. 子供たちは毎日元気に学校へ通っています。/Hàng năm rất đông người nước ngoài tới thăm quan Kyoto. 毎年多くの外国人が京都をたずねます。

tuổi

Chú tôi năm nay đã 77 tuổi rồi nhưng vẫn còn trẻ trung lắm, đến tận bây giờ vẫn còn muốn học lên cao học.おじは今年77歳になりますが、とても気が若くて今でも大学院へ行きたがっています。/Cô tôi đã 35 tuổi rồi mà vẫn cãi nhau với học sinh cấp 3, thật là trẻ con. おばは35歳なのに高校生とけんかするなんて気が若い。/Đứa bé này mới 2 tuổi thôi mà đã tự mình đi giày được. この子はまだ二つですが一人で靴をはけます。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

71

Người vừa nhìn bầu trờivừa bước đithì rất ítđa số vừa nhìn đấtvừa bước đi

空を見て歩める人はまれまれなり多くは地を見て歩みけり

前田夕暮

 

Có rất ít những khoảnh khắc mà chúng ta ưỡn ngực, ngước nhìn bầu trời cao. Và chúng ta cũng không thể mang hy vọng và nhìn về phía trước. Chúng ta vừa nhìn xuống mặt đất nhỏ bé dưới chân vừa phải lững thững buồn bã đi bộ một mình. 

大きく胸を張って高い空を見上げる時は少ないです。希望をもって前を見ることもできません。足元の小さな地面を見ながら、一人さびしくとぼとぼと歩いて行かなければなりません。

Con người ta ai cũng có những suy nghĩ khổ sở. Những khoảnh khắc vui vẻ, sung sướng hay hạnh phúc thì ít, còn những khi buồn bã, cô đơn đau khổ thì dường như nhiều hơn. Cả những người trông có vẻ hạnh phúc là cũng nhìn mặt đất khi bước đi. 

人はだれでも苦しい思いを持っています。楽しい時、うれしい時、幸せな時は少なく、悲しい時、さびしい時、苦しい時の方が多いようです。幸せに見える人たちも本当は地を見て歩いているのです。

【注釈】

khoảnh khắc瞬間/ ~であるところの(英語の関係代名詞の役割)/chúng ta私たち(聞き手を含む)/ưỡn反らす、張る/ngực胸/ngướ見上げる/nhìn見る/bầu trời

* Có rất ít những khoảnh khắc mà chúng ta ưỡn ngực, ngước nhìn bầu trời cao. 私たちが胸を張り、高い空を見上げる瞬間はたいへん少ない。

mang運ぶ/hy vọng希望/phía方向/trước前/vừa ... vừa ~しながら~する(二つの動作を同時に行う)/xuống下へ(方向)/mặt表面/đất土/nhỏ bé小さい/dưới下/chân足/phải ~しなければならない/lững thữngゆっくり歩く/buồn bã寂しい、悲しい/đi bộ歩く/một mình一人

* Chúng ta vừa nhìn xuống mặt đất nhỏ bé dưới chân vừa phải lững thững buồn bã đi bộ một mình. 私たちは足元の小さな地面を見下ろしながら一人で寂しくゆっくり歩いていかなければならない。

ai cũngだれでも/suy nghĩ考え/khổ sở[苦所]苦しい、惨めな/vui vẻ楽しい/sung sướngうれしい/hạnh phúc[幸福]/còn 一方、他方(対比)/khi時/cô đơn[孤単]孤独な/đau khổ苦痛な/dường như ~のような/hơn ~より(勝る)* Những khoảnh khắc vui vẻ, sung sướng hay hạnh phúc thì ít, còn những khi buồn bã, cô đơn đau khổ thì dường như nhiều hơn. 楽しい、うれしい、または幸せな瞬間は少なく、他方、寂しく、苦しく孤独な時のほうが多いようだ。

cả全体/trông見える/có vẻ ~のような/bước đi歩み 

* Cả những người trông có vẻ hạnh phúc là cũng nhìn mặt đất khi bước đi. 幸せそうに見える全部の人も歩むときは地面を見る。

【重要語句】

chúng ta 

Tôi muốn chỉ hai chúng ta nói chuyện thôi. たち二人きりでしたい。/Chúng ta sẽ bắt đầu bài học. それでは授業めますNào, chúng ta về nhà thôi! さあ、おうちに帰ろう。/Ông ơi, chúng ta hãy đi lên ngồi ở chiếc xe điện tiếp theo nhé. おじいさん、次の電車で座っていきましょう。/Chúng ta nghỉ một chút nhé?” “Ừ, nghỉ thôi. Cũng hơi mệt rồi nhỉ.”「ちょっと休みましょうか。」「そうですね。少し疲れましたね。」

còn 

Anh Tâm thì muốn đi lên núi, còn anh Nghĩa thì nói thích đi biển. Mà xe thì chỉ có một chiếc nên nếu được lòng người này thì mất lòng người kia. タムさんは山へ行きたがっているし、一方ギアさんは海へ行きたいと言っている。車は一台しかないのにあちらを立てればこちらが立たない。/Chị tôi đang sống ở Hưng Yên còn em gái thì đang ở Nam Định. 姉はフンイェンにいますし、妹の方はナムディンにいます。/Tôi nghĩ tiếng Nhật dễ, thế còn anh thì sao? 私は日本語はやさしいと思いますが、あなたはどうですか?

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

72

Niềm vui làít khi nấu cámọi conngon quá ngon quákhi vừa ăn vừa nói vậy 

たのしみはまれに魚にて児等皆がうましうましといいて食う時

橘曙覧

 

Những ngày có tiền hiếm hoi, tôi đã mua cá. Tôi hầm cá với xì dầu, nêm chút đường. Cả nhà ngồi quây quần bên bàn ăn. Lũ trẻ cùng với tôi, và vợ tôi ăn cùng với nhau. Lũ trẻ thốt lên “Ba ơi ngon quá, mẹ ơi ngon quá!” Trong cuộc sống dù có khó khăn thế nào thì đó vẫn là những khoảnh khắc vui vẻ hạnh phúc. 

たまにお金が入ったので、魚を買った。その魚を醤油で煮て砂糖を加え、家族みんなが食卓を囲んだ。子供たちが、そして妻も私もいっしょに食べる。「お父さん、おいしいね!お母さん、おいしいね!」と子供たちが言ってくれる。生活は苦しくても、こんなに楽しくうれしい時はない。

Vào thời của tác giả này, có nghĩa là thời kỳ Edo, người dân Nhật Bản không thể ăn thịt bò, thịt lợn. Cá là nguồn chất đạm. Việc chỉ thỉnh thoảng mới có thể ăn cá cũng có lẽ vì nghèo. Nhưng, ta không hề cảm thấy cái nghèo từ bài ca này. Nhìn cảnh bọn trẻ chí chóe mừng vui, cả người vợ và tác giả cũng mỉm cười. Hình ảnh một gia đình hạnh phúc đầm ấm hiện lên trước mắt ta.  

この作者の時代、つまり江戸時代は日本人は牛や豚の肉は食べられませんでした。蛋白源は魚です。その魚さえ時々しか食べられないというのはやはり貧しかったからでしょう。しかし、この歌から貧しさは少しも感じられません。子供たちがきゃっきゃと喜んでいる、それを見て妻も私もにこにこ喜んでいる。そんな幸せで温かい家族の様子が浮かんできます。

Tachibana Akemi: 1812—1868. Học giả về lịch sử, địa lý và văn học của Nhật Bản. Ông đã sáng tác rất nhiều Đoản ca bằng hình thứcたのしみは~時 “Niềm vui là, khi...”, nói về những niềm vui giống như chúng ta bây giờ. “Niềm vui là khi thức dậy buổi sáng được nhìn thấy bông hoa nở mà hôm qua vẫn chưa nở.” “Niềm vui là khi không cần khách sáo gì mà cùng bạn bè cười đùa nói chuyện đến đau cả bụng.” 

橘曙覧:18121868。日本の歴史、地理、文学についての学者です。「たのしみは~時」の短歌をたくさん作りました。現代の私たちと同じ楽しみをうたっています。「たのしみは朝おきいでて昨日までなかりし花の咲ける見る時」「たのしみは心をおかぬ友どちと笑いかたりて腹をよる時」

【注釈】

hiếm hoiまれな/魚/hầm煮る/xì dầu醤油/nêm味付けする/đường砂糖/nhà家、家族/ngồi座る/quây quần周囲に集まる/bênそば/bàn ăn食卓/lũ trẻ子供たち/cùng ~と共に/với nhau互いに/thốt叫ぶ/lên(勢いを増す意/ba父/ơi ~よ(呼びかけ)/ngonおいしい/quáとても、非常に/mẹ母/cuộc sống生活/ ~だが、~にもかかわらず/khó khăn困難/thế nàoどのように/khoảnh khắc瞬間

* Trong cuộc sống dù có khó khăn thế nào thì đó vẫn là những khoảnh khắc vui vẻ hạnh phúc.生活においてどのように困難があっても、それはやはりうれしく幸せな瞬間だ。

thời[時]時代/tác giả[作者]/có nghĩa làつまり/thời kỳ[時期]時代/người dân[-民]人々/thịt bò牛肉/thịt lợn豚肉/nguồn源/chất đạmタンパク質/việc việc(動詞の前に置いて、その動詞を名詞化する)/chỉ ~だけ/thỉnh thoảng時々 mới初めて~する、~してようやく~する/cũng ~もまた/có lẽ恐らく/nghèo貧しい

* Việc chỉ thỉnh thoảng mới có thể ăn cá cũng có lẽ vì nghèo. ほんの時たまようやく魚が食べられるということは恐らく貧困のためだろう。

không hề 決してない(強い否定)/cảm thấy感じる/cái(形容詞を名詞化する)  

* Nhưng, ta không hề cảm thấy cái nghèo từ bài ca này. しかし、私たちはこの歌から貧しさを少しも感じない。

cảnh[景]風景、光景/bọn人たち/chí chóeはしゃぐ/mừng vui楽しい/mỉm cười微笑む/hình ảnh姿、イメージ/gia đình[家庭]/đầm ấm穏やかな、温かい/hiện[現]現れる/trước前/mắt 

* Hình ảnh một gia đình hạnh phúc đầm ấm hiện lên trước mắt ta. 幸福で温かい家族のイメージが私たちの目前に現れる。

học giả学者/về ~に関する/lịch sử[歴史]/địa lý[地理]/văn học[文学]/sáng tác[創作]/bằng ~によって、~を用いて/hình thức[形式]たのしみは~時 niềm vuiうれしさ、喜び/giống như ~と同じ/bây giờ今/thức dậy起きる、目を覚ます/buổi sáng朝/được ~できる/bông hoa花/nở咲く/ ~であるところの(英語の関係代名詞に相当)/hôm qua昨日/vẫn依然として/chưaまだ~しない

* Niềm vui là khi thức dậy buổi sáng được nhìn thấy bông hoa nở mà hôm qua vẫn chưa nở.楽しみは、朝起きたときに昨日はまだ咲いていなかった花が咲いているのを見られる時だ。

cần必要だ/khách sáo[客套]よそよそしく振舞う、形式的に対応する/bạn bè友達/cười笑う/đùaふざける/nói chuyện話をする/đến ~の程度まで/đau痛む/bụng 

* Niềm vui là khi không cần khách sáo gì mà cùng bạn bè cười đùa nói chuyện đến đau cả bụng. 楽しみは、友人と何らよそよそしく振舞う必要がなく、共に笑いふざけて腹が痛くなるまで話す時だ。

【重要語句】

việc 

Không được uống rượu thay cho việc ăn cơm. ご飯を食べる代わりにお酒を飲んでもだめです。/Tôi không hứng thú với việc đi ra ngoài khuya như thế này. こんなに夜遅く出かけるのは気が乗りません。/Ngắt bài văn dài làm 2 phần đã khiến cho việc đọc trở nên dễ dàng hơn. 長い文を二つに切ったら読みやすくなりました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

73

Các bạn trẻvừa kiếm tiềnvừa đi họcnếu kiếm tiền vui hơnthì việc học sẽ ra sao?

わかき人金もうけつつ学問す金もうけたのしくならばいかがすらむか

釈迢空

 

Những người trẻ vừa đi học vừa đi làm thêm để kiếm tiền. Nếu các bạn đó mải mê kiếm tiền hơn thì việc học hành sẽ ra sao nhỉ?

若い人はアルバイトをしてお金をもうけながら勉強している。もしお金もうけの方が楽しくなったら、勉強はどうするのだろうか。

Rất nhiều sinh viên đang làm thêm. Ngày xưa, những sinh viên nghèo do cuộc sống khó khăn nên phải đi làm thêm để duy trì việc học. Thế nhưng thời điểm tác giả sáng tác bài thơ Đoản ca này là lúc ngày càng có nhiều các bạn sinh viên đi làm thêm để kiếm tiền đi chơi nhiều hơn là để duy trì việc học. Tác giả thể hiện sự lo lắng vì những bạn chăm chỉ học tập ngày càng ít hơn. 

多くの学生がアルバイトをしています。昔は、貧乏な学生は生活が苦しくて、勉強を続けるために働かなければなりませんでした。しかし、この短歌が作られたころは勉強を続けるためよりも遊ぶためのお金が必要になってアルバイトをする学生が増えたのでしょう。作者は一生懸命勉強する人が少なくなったことを心配しています。

【注釈】

những(後ろの名詞が複数であること表す)/trẻ若い/vừa...vừa ~しながら~する/làm thêmアルバイトをする/kiếm tiền金を稼ぐ/nếu ... thìもし~なら/mải mê 没頭する、ふける/hơn ~より(勝る)/việc(名詞の動詞化)/học hành[学行]学ぶ/ra saoどのようになる/nhỉ ~ね?、~だろう?(文末に置いて強調したり、聞き手の同意を求める語)

* Nếu các bạn đó mải mê kiếm tiền hơn thì việc học hành sẽ ra sao nhỉ? もしその若い人たちが金儲けのほうにより没頭したら、勉強はいったいどうなるだろうか?

rất非常に/sinh viên[生員]大学生/ngày xưa昔/nghèo貧しい/do ~によって、~で(原因を表す)/cuộc sống生活/khó khăn困難/nên そのために/duy trì[維持]

* Ngày xưa, những sinh viên nghèo do cuộc sống khó khăn nên phải đi làm thêm để duy trì việc học. 昔、学生たちは困難な生活のために貧しく、従って学業を維持するためにアルバイトをしなければならなかった。

thế nhưngしかしながら/thời điểm[時点]/tác giả[作者]/sáng tác[創作]/bài thơ[牌詩]詩/Đoản ca[短歌]/lúc時/ngày càng日増しに/đi chơi遊ぶ、遊びに行く

* Thế nhưng thời điểm tác giả sáng tác bài thơ Đoản ca này là lúc ngày càng có nhiều các bạn sinh viên đi làm thêm để kiếm tiền đi chơi nhiều hơn là để duy trì việc học.

しかしながら、この短歌を創作した作家の時代は、学業を維持するためよりも遊びに行く金を稼ぐためにアルバイトをする学生が多い時だった。 

thể hiện[体現]/lo lắng心配する/chăm chỉ一生懸命

【重要語句】

nhỉ 

“Ngày mai gặp ở đó nhé!” “Ừ được đấy. Chỗ đó đẹp nhỉ?”「明日もあそこで会おうよ。」「そうですね。あそこはとてもきれいでしたね。」/Đêm hôm qua nóng quá nhỉ. Không tài nào ngủ được. 夕べは暑かったですねえ。よく眠れませんでしたよ。/Công ty bạn gần nhà ga nên tiện nhỉ. 会社が駅に近くていいですね。

do 

Gia đình tôi thì vẫn sống ở Nhật Bản, nhưng do công việc nên tôi đã sống ở Huế những 5 năm rồi. 家族日本にいますが、私仕事でもう5もフエにいますCông viên vốn yên tĩnh đã trở nên náo nhiệt do tiếng ồn của bọn trẻ con. 静かだった公園が子どもたちの声でにぎやかになった。/30 người chết do nạn động đất. 地震で30人死んだ。