~~~~~~~~~~~~~~~

Nhà trường 学校 

~~~~~~~~~~~~~~~ 

 

Những người sáng tác ra các bài thơ Haiku của người Việt Nam là các bạn sinh viên. Việc học rất vui nhưng cũng có những lúc khó khăn. Cùng chơi với bạn nhưng cũng có lúc cãi nhau. Cuộc thi sắc đẹp, lễ hội tiếng Nhật, xét duyệt luận văn tốt nghiệp… Thời thanh xuân sôi nổi! 

ベトナム人の俳句を作ってくれた皆さんは大学生です。勉強は楽しいけれど、苦しい時もあります。友達といっしょに遊びます。喧嘩をする時もあります。ビューティコンテスト、日本語祭り、卒論審査。青春真っ盛り!

 

 

27

Tạnh mưanhạc khiêu vũhoạt động nhóm

雨上がりダンス音楽サークル活動

Nguyễn Thị Thu Hà

 

A, tạnh mưa rồi. Trời lại sáng. Không cần trú mưa nữa đâu. Mọi người ơi, ra ngoài thôi! Nào, Zumba, Waltz, chúng ta lại tập nhảy nào!

あっ、雨が上がった。明るくなった。もう雨宿りはいらないよ。みんな、外へ出て!さあ、ジルバだ、ワルツだ、ダンスの練習再開だ!

Mưa mùa hè xối xả, nhưng không kéo dài. Nếu đợi 30 phút thì mưa sẽ tạnh. Vì mọi người biết điều này nên sẽ không vội vã. Là thời điểm tốt để cho cơ thể nghỉ ngơi sau khi mệt mỏi vì luyện tập. Nào, tạnh rồi đấy! Tuần sau là lễ chào đón tân sinh viên rồi. Phải luyện tập rất nhiều đó! Hoạt động câu lạc bộ thật là vui!

夏の雨は激しいですが、長くは続きません。30分も待っていれば止むんです。みんな、それを知っているからあわてません。練習で疲れた体を休ませるのにちょうどいい時間です。さあ、止んだよ。来週は新入生歓迎会。たくさん練習しなきゃ!サークル活動は本当に楽しいです。

【注釈】

tạnh雨が止む/lại再び/sáng明るい/trúける/nữaさらに、その上(数量、強度、頻度などをさらに増やす意を表す) đâukhông ... đâu, chẳng ... đâu, chưa ... đâuなどの形で強い否定を表す)

* Không cần trú mưa nữa đâu. これ以上雨を避ける必要はまったくない。

mọiすべての/ra出る/thôi(文頭文末に置いて呼びかけを表す。nàoと呼応する場合が多い)さあ~しよう/nàoさあ(文頭文末に置いて聞き手に行動を促す意を表す)

* Nào, Zumba, Waltz, chúng ta lại tập nhảy nào! さあ、ジルバだ、ワルツだ。我々は再びダンスの練習をしよう! 

xối xả土砂降り/kéo引く/đợi待つ/phút 分(時間)

* Nếu đợi 30 phút thì mưa sẽ tạnh. もし30分待てば雨は止むだろう。

vội vã急ぐ、慌てる/cho~させる/cơ thể[肌体]身体/nghỉ ngơi休む/mệt mỏi疲れる/luyện tập[練習]

* Nào, tạnh rồi đấy! さあ、止んだよ! 

lễ chào đón歓迎式/tân sinh viên[新学生]/hoạt động[活動]/câu lạc bộ[倶楽部]

【重要語句】

không ... đâu 

Tôi đang tìm kính mà mãi không thấy đâu cả. 眼鏡を探しているんですが、全然見つからない。/“Ông có uống trà không ạ?” “Thôi khỏi, tôi vừa uống xong nên không cần đâu.”「お茶はいりますか。」「いや、さっき飲んだばかりだからいらない。」/Cháu vẫn chưa hiểu được chuyện của người lớn đâu. 君にはまだ大人の話しは分からない。

nào

Chỗ này còn trống đấy. Nào, xin mời ngồi. こちらの席は空いていますよ。どうぞお座りください。/Suỵt! Trật tự nào! Em bé đang ngủ. シーッ!静かに!赤ちゃんが寝てる。/Ngoài trời có vẻ lạnh đấy. Nào, hãy vào nhà thôi. 外は寒いでしょう。さあ、お入りなさい。

phút 

1 ngày có 24 tiếng, 1 tiếng có 60 phút. 1日は24時間、1時間は60分ある。/Mấy giờ thì có chuyến xe buýt tiếp theo nhỉ?” “9 gi 15 phút.”「次のバスは何時に出ますか。」「915分です。」/Đã 11 giờ 50 phút rồi cơ à? Sắp đến giờ nghỉ trưa rồi. 1150分か。すぐ昼休みになる。/“Tới nhà ga thì mất khoảng bao nhiêu phút?” “Khoảng 10 phút.「駅まで車で何分ぐらいですか。」「10分ぐらいです。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

28

Trên bànThơ của sinh viênĐược viết

机の上学生の詩が書いてある

Nguyễn Thị Phương

 

Đó không phải là một giờ học thú vị. Những gì giáo viên nói không đi vào tai tôi. Điều tôi đang suy nghĩ lúc này là chuyện cãi nhau với bạn gái vào buổi tối hôm qua. Tôi đã đến địa điểm hẹn, thế không thấy cô ấy nên đã nhắn tin hỏi “Tại sao thế?” và cô ấy đáp lại rằng “Tại anh đến muộn ý!” “Mới có 5 phút em không đợi được sao?” Với tâm trạng bực bội ấy tôi đã viết bậy thơ lên bàn.

面白い授業じゃないなあ。先生の話が耳に入らない。考えるのは夕べけんかした彼女のこと。約束の場所に行ったのに、いないから「なぜだ?」と携帯で打ったら、「あなたが遅いからよ」と返事が来た。「たった5分なのにそのぐらいも待てないのか!」この悔(くや)しい気持ち 机にいたずら書きの詩。

Trong bài có cụm từ “được viết” nhưng có phải là viết bằng bút hay không, hay là được khắc bằng dao nhỏ? Đó là một bài thơ ngắn tiền bối đã tốt nghiệp nhiều năm trước để lại. “Cô ấy ghét tôi sao?” hay là gì đó? Haiz! Tiền bối và tôi cũng giống nhau cả thôi! 

俳句に「書かれている」とありますが、ペンで書いたのでしょうか、あるいは小刀で彫られているのでしょうか。もう何年も前に卒業した先輩が残していった短い詩。「彼女は俺が嫌いなのか」とか何とか。あ~あ先輩も私も同じだ!

【注釈】

giờ học授業時間/thú vị[趣味]おもしろい、興味深い/何か(「何」の不定代名詞)/giáo viên[教員]/vào中へ(動詞の後ろに置いて、その動作の中への方向を表す)/tai

* Những gì giáo viên nói không đi vào tai tôi.教員の言う何かが私の耳の中へ入っていかない。

điều事柄、こと/ ~するところの(英語の関係代名詞に相当)/suy nghĩ[推‐]考える/chuyện話、事柄/cãi喧嘩/vào ~に(時刻、時期を表す)

* Điều tôi đang suy nghĩ lúc này là chuyện cãi nhau với bạn gái vào buổi tối hôm qua.

この時に私が考えていることは昨日の夜に女友達と互いに喧嘩したことだ。

địa điểm[地点]/hẹn約束/しかしながら

* Tôi đã đến địa điểm hẹn, thế không thấy cô ấy. 私は約束の場所へ行った。しかしながら彼女が見えなかった。

nhắn伝える/tin[信]メッセージ/đáp返答する/muộn遅い、遅れる/ý ~さ、~よ(文末に置いて語調を整える)!”

mới ~ばかりなのに/đợi待つ

* Mới có 5 phút em không đợi được sao? ようやく5分があっただけなのに待てなかったのはなぜか。 

tâm trạng[心状]心情、気持ち/bực bộiいらだつ、不愉快な/bậyでたらめの、いたずらの/thơ[詩]/lên ~の上に/bàn[盤]机、テーブル

cụm từ[-詞]語句/có phải là ... hay không ~かどうか/bằng ~で(手段、方法、言語)/bút[筆]/hay làまたはđượcされる(話し手が好ましいと判断しているものごとの受身表現)khắc[刻]彫る/dao

* Trong bài có cụm từ “được viết” nhưng có phải là viết bút hay không, hay là khắc bằng dao nhỏ? 文の中に「書かれた」という語句があるが、書かれたのかどうか、あるいは小刀で彫られたのか。

~であるところの(関係代名詞)/tiền bối[先輩]/đã ~した(過去)/tốt nghiệp[卒業]/trước以前/để lại残す

* Đó là một bài thơ ngắn tiền bối đã tốt nghiệp nhiều năm trước để lại. それは何年も前に卒業した先輩が残した短い詩だ。

ghét嫌う/đóそれ、あれ(不定のものを指す)

* “Cô ấy ghét tôi sao?” hay là gì đó? 彼女は私が嫌いなのか?」あるいは何なのか? 

haiz(溜息を表す。落胆、悩みなどの気持ちを伝える)/giống似ている/thôi(感嘆を表す)

【重要語句】

vào

中へ(動詞の後ろに置いて、その動作の中への方向を表す) 

Đi vào cổng thì đã có một cái cầu thang. 門を入ると階段がありました。/Khi nói chuyện hãy nhìn thẳng vào mắt đối phương. 話をするときは相手の目を見て話しましょう。/Tôi viết vào nhật ký những dòng nhiệt huyết về âm nhạc. 音楽への熱い思いを日記に書いた。

~するところの(英語の関係代名詞に相当) 

Tôi đã vào trường tôi muốn vào. 入りたかった学校に入れた。/Tôi mở cặp ra thì nhìn thấy cái kính tôi tưởng là đã mất rồi. かばんを開けたら、なくしたと思っていた眼鏡が出てきた。/Chuyến bay con trai tôi đi có lẽ bây giờ đã đến Hà Nội rồi. 息子が乗った飛行機は今ごろハノイに着いているだろう。

vào

~に(時刻、時期を表す) 

Trận đấu bóng đá được tổ chức vào lúc 1 giờ chiều ngày 14 tháng 9. 914日午後1時からサッカーの試合を行います。/Vào những ngày lạnh, tôi thích uống cà phê nóng. 寒い日は温かいコーヒーが飲みたい。/Tôi muốn có một chiếc áo khoác dày vào mùa đông. 冬は厚いコートがほしい。

~のに、~にもかかわらず、しかし 

Dù 5 người đẩy rồi hòn đá vẫn không hề nhúc nhích. 5人で押しても石は動かなかった。/Nếu cứ ngủ nhiều không ăn thì sẽ có hại cho sức khỏe. よく寝ても、食べないと体をこわすよ。/Tôi học harmonica từ năm kia nhưng đã 2 năm rồi bây giờ vẫn chưa thổi giỏi được. 一昨年からハーモニカを習ってもう2年もたったのに、まだじょうずに吹けません。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

29

Dưới bầu trời xanhngợi ca tuổi thanh xuânĐại học Ngoại thương

青空に青春うたう貿易大

Hà Đức Hoàng

 

Tôi sinh viên năm 4 của Trường Đại học Ngoại Thương. Lâu lắm rồi tôi mới đứng ở giữa sân trường dưới bầu trời xanh, cảm nhận niềm vui khi học tại ngôi trường này. Và tôi sẽ tốt nghiệp với một niềm tin mạnh mẽ. Tôi sẽ cố gắng với tất cả sức mạnh trong những ngày tháng ngắn ngủi còn lại.

僕は貿易大学4年生。久しぶりの青空の下、校庭の真ん中に立つと、この大学で学べる喜びを感じる。そして、強い自信をもって卒業していく。残りわずかな日々を精一杯がんばるぞ! 

Trường Đại học Ngoại Thương ngôi trường kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Trường đào tạo ra các nhiều nhà lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại giao… Trường bắt đầu đào tạo tiếng Nhật từ đầu những năm 1970 và luôn giữ vị trí đứng đầu trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật ở Việt Nam. Sinh viên không chỉ thông minh ưu tú mà còn rất mạnh mẽ. Đây bài thơ Haiku tràn đầy sự tự tin và niềm vui khi học tại Trường Đại học Ngoại thương.  

貿易大学は経済系の一流大学で、経済、政治、外交など各界のリーダーを輩出しています。1970年代初めから日本語教育を開始し、ベトナムの日本語教育のリーダー的存在です。学生は頭脳が優秀なだけでなく、精神力も強いです。貿易大学で学ぶ喜びと自信に溢れた俳句です。

【注釈】

(「名詞Aは名詞Bだ」とした場合のABを関係づける「~は~だ」の働きを持つ)/sinh viên[生員]学生/Trường Đại học Ngoại Thương[場大学外商]貿易大学

* Tôi sinh viên năm 4 của Trường Đại học Ngoại Thương. 私は貿易大学の4年生だ。

sân trường校庭/bầu trời空/cảm nhận[感認]感じる/niềm(好ましい感情の前に付ける)/vui喜び/ngôi家屋、星に付ける類別詞/tốt nghiệp[卒業]/tin信じる/mạnh mẽ強い/cố gắng一生懸命する/sức mạnh力/ngày tháng月日/ngắn ngủi短い/còn lại残る

kinh tế[経済]/hàng đầu(先頭の列)第一流

* Trường Đại học Ngoại Thương ngôi trường kinh tế hàng đầu của Việt Nam. 貿易大学はベトナムの第一流の経済大学だ。

đào tạo[陶造]養成する、鍛錬する/ra(外への方向を表す)/nhà lãnh đạo[‐領導]指導者(nhàは政治家nhà chính trị、投資家nhà đầu tư、科学者nhà khoa họcなどの「人物」を表す)/cácそれぞれの、すべてのlĩnh vực[領域]/chính trị[政治]/ngoại giao[外交]

* Trường đào tạo ra các nhiều nhà lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại giao…学校は経済、政治、外交などそれぞれの分野で指導者を養成し、輩出した。

bắt đầu始める/luôn常に/giữ維持する/vị trí[位置]/giáo dục[教育]/không chỉ ... mà ~だけでなく~もthông minh[聡明]/ưu tú[優秀]

* Sinh viên không chỉ thông minh ưu tú mà còn rất mạnh mẽ. 学生は聡明で優秀なだけでなく、非常に強い。

tràn溢れる/đầyいっぱいの/tự tin[自信] 

* Đây bài thơ Haiku tràn đầy sự tự tin và niềm vui khi học tại Trường Đại học Ngoại thương. これは貿易大学で学ぶ時のいっぱいの自信と喜びに溢れた俳句だ。

【重要語句】

 

Hôm nay thứ sáu nên ngày kia chủ nhật. 今日は金曜日だから明後日は日曜日だ。/ “Nghe nói cô ấy mới lấy chồng.” “Hả, thế chồng của cô ấy ai?”「彼女が最近結婚したそうだよ。」「へえ。相手はだれ?」/Đối thủ trong trận đấu ngày hôm nay trường trường cấp 3 ở khu phố bên cạnh. 今日の試合の相手は隣町の高校だ。/1 nhân với 1 hay chia cho 1 thì kết quả vẫn 1. 11をかけても、1で割っても答えは1だ。/Điều quan trọng nhất có một cơ thể khoẻ mạnh. 最も大切なものは元気な体だ。

các 

Các môn học của buổi sáng là: quốc ngữ, số học, khoa học, xã hội. 朝の授業は国語、算数、理科、社会でした。/Các bạn hãy hát cùng tôi nhé!  皆さん、私といっしょに歌いましょう!/Voi là động vật của các nước phía Nam. ゾウは南の国の動物です。

không chỉ ... mà 

Trường đại học Ngoài thương không chỉ dạy tiếng Nhật hay tiếng Anh mà còn cả tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung nữa. 貿易大学では日本語や英語だけでなくフランス語やロシア語、中国語も教えています。/Không chỉ trên bàn hãy tìm cả dưới bàn xem. 机の上だけでなく下も探してごらん。/Không chỉ rau hãy ăn cả thịt và cá nữa. 野菜だけじゃなく、肉や魚も食べなさい。/Chồng tôi không chỉ 9 giờ có lúc quá 12 giờ vẫn chưa về. 夫は9時どころか12時をすぎても帰らないことがあります。/Trên thế gian này không chỉ toàn những việc rõ ràng. 世の中はまっすぐなことばかりではない。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

30

Từ ngày maihãy gọi trường cũtốt nghiệp

明日からは母校と呼ばん卒業す

渡辺忠義

 

Ngôi trường nơi tôi đã theo học nhiều năm. Ngày mai tôi sẽ tốt nghiệp. Từ giờ trở đi tôi không gọi là trường của tôi nữa. Tôi sẽ gọi nó là trường cũ.

これまで何年間も勉強してきた私の学校。明日、卒業する。これからは私の学校とは呼ばない。私が卒業した母校と呼ぶのだ。 

Tốt nghiệp trường nào vậy? Trường trung học phổ thông, trường đại học, hay một trường dạy nghề nào đó? Tác giả là một người đàn ông 74 tuổi. Nếu suy nghĩ về độ tuổi này thì thể lực và khả năng ghi nhớ đã bắt đầu yếu đi, và ngoài học ra thì còn nhiều việc khác. Việc học đến tuổi này thì nhất định không dễ dàng gì. Nhưng ta cảm nhận được sức trẻ tràn đầy khi tác giả nói “Tôi sẽ gọi nó là trường cũ. Tôi sẽ cố gắng sau khi tốt nghiệp!” 

何の学校を卒業するのでしょうか。高校でしょうか、大学でしょうか、あるいは特別な技術を学ぶ学校でしょうか。作者は74歳の男性です。その年齢を考えれば、体力や覚える力は弱くなってくるし、勉強以外にもいろいろな仕事があります。これまでの勉強は決して楽ではなかったはずです。しかし、「母校と呼ぶのだ。卒業して、がんばるぞ!」という若々しい力を感じます。

【注釈】

ngôi(建物、星などに付す類別詞)/nơiところ、場所/đi(形容詞の後に置いて~てくる、~ていく、~てしまう、~になるなど次第に状態が変化することを表すtừ giờ trở điで「今後」の意)

* Từ giờ trở đi tôi không gọi là trường của tôi nữa. Tôi sẽ gọi nó là trường cũ. 今後私はもう私の学校と呼ばない。私は古い学校(母校)と呼ぶ。

trường[場]学校/nàoどの(疑問代名詞として「どの」を表す。nào単独ではなく、「khi nàoいつ、ai nàoだれ、chỗ nàoどこ、thế nàoどのように」など、名詞に付いて複合的に使われる。また、不定代名詞として「どれか、だれか」などを表す。vậy ~のか

* Tốt nghiệp trường nào vậy? 何の学校を卒業するのだろうか。

trung học phổ thông[中学普通]高等学校/đại học[大学]/hayまたは/trường dạy nghề[場‐芸]技能学校/đó何らか(不定疑問詞)

* Trường trung học phổ thông, trường đại học, hay một trường dạy nghề nào đó? 高校か大学かまたは何らかの技能学校か。

tác giả[作者]/đàn ông男性/độ[度]程度/thể lực[体力]/khả năng[可能]可能性/ghi nhớ記憶する

* Nếu suy nghĩ về độ tuổi này thì thể lực và khả năng ghi nhớ đã bắt đầu yếu đi. もしこの年齢の程度について考えれば、体力と記憶可能性は次第に弱くなっていき始めた。

ngoài ... ra ~以外/còn残る/nhất định[一定]きっと、必ず/không ... gì何もない/dễ dàng簡単な gì. Nhưng ta cảm nhận được sức trẻ tràn đầy khi tác giả nói “Tôi

* Việc học đến tuổi này thì nhất định không dễ dàng gì. この年齢まで勉強することは決して簡単ではない。

sức力/trẻ若い/tràn溢れる/đầy十分に

【重要語句】

đi 

Nếu chế được loại thuốc làm gầy đi mà chỉ cần uống thôi thì chắc sẽ bán chạy lắm. 飲むだけでやせる薬ができたら、たくさん売れるでしょう。/Không vận động người sẽ yếu đi. 運動しないと体が弱りますよ。/Không làm việc thì tiền cứ vơi dần đi. 仕事をしなければお金は減っていく。

nào 

“Cô ấy là người như thế nào?” “Là người rất thân thiện.”「彼女はどんな人ですか。」「とても親切な人です。」/Tôi vẫn còn 1 đứa con trai chưa lập gia đình, anh có biết cô gái nào tốt không? 息子はまだ一人なんですが、だれかいい娘さんをご存じないですか。/“Ngày mồng 2 và ngày mồng 3, ngày nào tốt hơn?” “Ừ, thế thì mồng 2 nhé.” 「二日と三日とどちらが都合がいいですか。」「そうですね、二日にしましょう。」/“Đã đánh rơi tiền ở khu vực nào vậy?” “Tôi nghĩ là đánh rơi khi đang mua hàng ở bách hoá.”「どのへんでお金を落としたの?」「デパートで買い物をしていたときだと思う。」/Ngoài tiếng Nhật ra thì tôi không nói được ngôn ngữ nào khác. 日本語のほかは何語も話せません。

vậy 

“Bạn đang nhìn gì vậy?” “Nhìn kìa! Ở đằng kia hình như đang có cãi nhau.”「何を見てるの?」「見て。あそこで喧嘩している。」/“Cái này là đồ của ai vậy?” “Của tôi.” 「これ、だれの?」「僕のだよ。」/“Cái đồng hồ đó bạn mua ở đâu vậy?” “Đó là món quà Thuỵ Sĩ mà bố đã tặng tôi đấy.” 「その時計はどこで買ったの?」「これは父がスイスのおみやげにくれたものです。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

31

Thời tiết đẹpbụng notiết học thứ baý thức bay lêndu lịch một mình

天気よくおなかがふくれた三限は意識が飛んで一人旅する

河田みゆき

 

Một buổi chiều đẹp trời. Mình vừa ăn trưa xong. Bài giảng của thầy. Uhmm, mình phải  nghe giảng nhưng mà “ngáp... ngáp...”. Mắt ríu lại. Phải tỉnh táo lại thôi... Ui lại buồn ngủ rồi. Mình cứ chập chờn giữa tiết học và cơn buồn ngủ như vậy. 

午後のいい天気。昼ごはんを食べ終わったばかり。先生の話し、うーん、聞かなくちゃいけないんだけど。うーん、むにゃむにゃ。おっと眠りかけた。起きなくちゃ。うーん眠い。授業と眠りの間を行ったり来たり。

Học sinh Việt Nam cũng giống như học sinh Nhật Bản vậy. Thầy biết các em học sinh chăm chỉ học tập đến khuya nên thầy không nói những lời lạnh lùng kiểu như "Này em, dậy đi !" Thay vào đó, thầy T hát “Bài hát ru con của Mozart” để trêu chọc những học sinh ngủ gà ngủ gật. Bé ơi ngủ đi ... chim ngoài sân và cừu ngoài đồng cỏ tất cả ngủ đi ... 

ベトナムの学生も日本の学生も同じです。T先生は学生の皆さんが夜遅くまで一生懸命勉強していることを知っていますから「君、起きなさい!」なんてそんな冷たいことは言いません。その代り、うとうとしている学生をからかって「モーツァルトの子守歌」を歌うのです。眠れよい子よ~庭や牧場に~鳥も羊も~みんな眠れば~。

【注釈】

buổi(一日の一定の時間帯に付ける語)/chiều午後/vừa ~したばかりだ/trưa昼/xong終わる

* Mình vừa ăn trưa xong. 自分は昼ご飯を食べ終わったばかりだ。

bài giảng[牌講]講義/ríuもつれる

* Mắt ríu lại. またもや目がもるれる。

tỉnh táo頭が冴える/buồn ngủ眠い/cứ ~し続ける、何回もする/chập chờn寝ぼける/giữa ~の間/tiết học[節学]授業/cơn発作

* Mình cứ chập chờn giữa tiết học và cơn buồn ngủ như vậy. 自分は授業と眠気の間をそのように寝ぼけ続ける。

học sinh[学生]/giống như ~と同じだ/ と(言う、知る、思う、感じるなど引用を表す)/chăm chỉまじめに/khuya深夜

* Thầy biết là các em học sinh chăm chỉ học tập đến khuya. T先生は学生の皆さんが深夜までまじめに勉強していると知っている。

lạnh lùng冷酷な/kiểu形式/này(「ねえねえ、これこれ」など人に呼びかけて注意を引く語)

* Này em, dậy đi!これこれ君、起きなさい! 

thay vào ~に替えて/ruあやす/trêu chọcからかう/ngủ gà ngủ gật居眠りする/sân庭/cừu羊/đồng cỏ牧場/tất cả全部

【重要語句】

vừa 

Một vấn đề vừa được giải quyết xong thì lại phát sinh vấn đề mới. 一つの問題が片付いたところに新しい問題がまた生まれた。/Không phải hôm qua mình vừa gặp nhau sao. Sau một thời gian nữa mình lại gặp nhau nhé! 昨日会ったばかりじゃないか。もう少し間を空けてからまた会おうよ。/Giáng sinh vừa qua, năm mới lại đến.クリスマスが過ぎて、新しい年がやってくる。

cứ 

Tôi cứ băn khoăn lo lắng không hiểu mình đã khóa cửa chưa, đã tắt bếp ga chưa. 鍵をかけたか、火を消したかいつまでも気になる。/Lời nói của cô ấy lúc chia tay cứ ám ảnh trong đầu tôi. 別れるときに彼女の言った言葉がずっと気にかかる。/Dù con cái có lớn đến đâu thì cha mẹ vẫn cứ lo lắng. 親は子供がいくつになっても心配する。

 

Ngày xưa Tokyo được gọi Edo. 東京を昔は江戸と呼ばれていた。/Khi tôi nói với con trai không được hút thuốc thì nó cãi lại “Người lớn hút thì được thì sao học sinh trung học lại không ạ?” 息子に「タバコを吸ってはいけない」と言ったら「大人は吸うのに高校生はなぜだめなんだ」と言い返された。/Tôi đã nghĩ tới trưa trời sẽ nắng nhưng trời cứ mưa suốt. 昼までには晴れると思ったがずっと雨だった。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

32

Lên cao xuống thấpgiọng thầy côtới tận hành lang

強弱の先生の声廊下まで

Đỗ Quỳnh Anh

 

Tôi đang đi bộ ngoài hành lang và nghe thấy giọng của thầy giáo vang lên từ bên trong phòng học. Hả, tiếng Hàn Quốc sao? Nghe giống tiếng Nhật mà tôi đang học quá nên tôi đã đứng sững lại. 

廊下を歩いている。教室の中から先生の声が聞こえる。ん?ああ、韓国語か。私が勉強している日本語と似ているから、足が止まってしまった。

Số lượng người học tiếng Nhật ở Việt Nam đang tăng lên. Không chỉ có trường đại học mà các trường trung học phổ thông hay trung học cơ sở cũng dạy tiếng Nhật. Việc học ngoại ngữ thì quan trọng là nhìn sách giáo khoa và đọc thành tiếng, đọc to như trẻ con mẫu giáo. Tiếng của giáo viên, tiếng của học sinh vọng cả ra ngoài phòng học. 

ベトナムでは日本語を勉強する人が増えています。大学ばかりでなく、高校や中学校でも日本語を教える学校があります。外国語の勉強は声に出して教科書を読むことが大事です。幼稚園の子どものように大きな声で。先生の声、学生の声が教室の外まで聞こえます。

【注釈】

đi bộ[‐歩]歩く/ngoài外、外へ(名詞としての「外」、方向を示す副詞としての「外へ」)hành lang[行廊]廊下/giọng声の調子、口調/thầy giáo(男の)先生/vang響く/lên動詞の後に置いて勢いを増す意を表す)/bên(右側、左側などの)側/trong中、中へ(名詞としての「中」、方向を示す副詞としての「中へ」)

* Tôi đang đi bộ ngoài hành lang và nghe thấy giọng của thầy giáo vang lên từ bên trong lớp học. 私は(教室の)外の廊下を歩いているところだ。そして教室の内側から大きく響く男の教師の声が聞こえる。

hへえ?はあ?/sao~ではないか/~であるところの(英語の関係代名詞に相当)/quá[過]とても、非常に、たいへん(形容詞の後に置き、感嘆表現として話し言葉的に)đứng sững直立不動

* Nghe giống tiếng Nhật mà tôi đang học quá nên tôi đã đứng sững lại.私が勉強している日本語の調子とあまりにも似ているので、私は直立不動の姿勢を取ってしまった。

số lượng[数量]数量/tăng増える/không chỉ ... mà ~だけでなく~も/trung học cơ sở[中学基礎]中学校/trung học phổ thông[中学普通]高等学校/việc ~こと(後ろの動詞を名詞化する)/ngoại ngữ[外語]外国語/quan trọng[関重]重要な/sách giáo khoa[冊教科]教科書/đọc thành tiếng(読んで音にする)声に出して読む/mẫu giáo[母教]幼稚園/vọng音が伝わってくる/cả ~までも/ra出る 

* Tiếng của giáo viên, tiếng của học sinh vọng cả ra ngoài phòng học. 教員の声、学生の声が教室の外にまでも伝わってくる。

【重要語句】

ngoài 

Thò đầu ra ngoài cửa sổ toa xe lửa rất nguy hiểm. 汽車の窓から顔を出したら危ないよ。/Những hôm đẹp trời hãy ra ngoài chơi đi đừng ở trong nhà. 天気のいい日は家の中にいないで外に出て遊ぼう。/Tôi đã cho chiếc bàn để ngoài sân vào trong nhà rồi. 庭に出してあったテーブルを家の中へ入れた。

trong 

trong phòng quá nóng nên tôi cởi áo khoác ra.部屋の中があまり暑かったので上着を脱ぎました。/Tôi dừng lại trước cửa hiệu vì trông thấy một chiếc váy xinh xắn trong đó. 中にかわいいスカートが見えたので店の前で足を止めた。/Tôi vừa tắm nắng sáng vừa dạo bộ trong công viên.朝の光を浴びながら公園の中を散歩します。

quá 

“Nghe nói anh Hùng sắp đi Nhật du học.” “Hay quá, anh ấy có vẻ rất muốn đi Nhật.”「フンさんが日本へ留学するそうですよ。」「それはよかった。彼は日本に行きたがっていたからねえ。」/Cháu đáng yêu quá, trông đáng yêu hơn cả con đấy. 孫はかわいいですねえ。子供よりかわいいくらいですよ。/Lo quá, không biết anh ấy nghĩ về mình như thế nào nhỉ. 心配だわ。彼、私のことをどう思ってるのかしら。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

33

Thầy giáotóc bạc trên vaihay phấn trắng

先生の肩に白髪か白墨か

Phạm Thị Phi Khanh

 

Tóc thầy lốm đốm như muối trắng được rắc vừng đen lên trên. Trên vai của thầy là tóc bạc sao? Hay là bụi phấn sau khi xóa bảng? 

白い塩に黒いゴマを振ったような先生の頭。先生の肩についているのは白髪かな?黒板を消した後の白墨の粉かな?

Giáo viên và học sinh thường rất thân thiện. Giáo viên dạy học với mong ước học sinh trưởng thành. Đúng như câu nói “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” đã thể hiện sự tôn trọng và yêu quý của học sinh đối với thầy cô giáo. Khi nhìn lên vai thầy giáo thì thấy thứ gì đó màu trắng. Là tóc bạc sao? Hay là phấn trắng? Có lẽ lúc đó tác giả đang nghĩ đến bố. 

先生と学生は、普通はとても親しいです。先生は学生の成長を願いながら教えます。「半字教われば先生」という言葉があるとおり、学生は先生を尊敬し、愛しています。先生の肩を見ると白いもの。白髪かな?白墨かな?父親を思い出しているのかもしれません。

【注釈】

 ♘ tóc髪の毛/lốm đốm点在する/như ~みたいな、~のような(比況)/muối白い/được ~される(受身)/rắc撒く、蒔く/vừngゴマ/đen黒い

* Tóc thầy lốm đốm như muối trắng được rắc vừng đen lên trên. 先生の髪の毛は、上に黒いゴマが撒かれた白い塩みたいなものが点在している。

vai肩/tóc bạc白髪/hay あるいは/bụiほこり/phấn[粉]白墨/xóa消す/bảng黒板

thường[常]普通、通常、たいていthân thiện[親善]仲が良い

* Giáo viên và học sinh thường rất thân thiện. 先生と学生は普段はとても仲が良い。

dạy học教える/với ~を持って、~と共に/mong ước[‐約]希望/trưởng thành[長成]成長する

* Giáo viên dạy học với mong ước học sinh trưởng thành.教員は学生が成長する希望と共に教える。

đúng正しい/câu文章/chữ字/nửa半分/thể hiện[体現]表す/sự[事](動詞・形容詞を名詞化する)/tôn trọng[尊重]尊重する/yêu quý[‐貴]敬愛する/đối với ~に対する

* Đúng như câu nói “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” đã thể hiện sự tôn trọng và yêu quý của học sinh đối với thầy cô giáo. 正しく「一字も先生、半字も先生」の文章が言うとおり、学生の先生に対する尊敬と敬愛を表している。 

thứもの/何/đógì đó, ai đó, nào đóなど不定疑問詞đóを付けて、「何らか、だれか、どれか」などを表す)/có lẽ多分

【重要語句】

như 

Mình cũng muốn có người anh hiền như anh trai cậu. あなたのお兄さんみたいにやさしい兄を私もほしいわ。Con chó mà tôi coi như người thân đã chết mất rồi. 家族のように思っていた犬が死んでしまった。Ước gì biển trong sạch trở lại như ngày xưa. 昔のようなきれいな海が戻って欲しい。

thường 

Ngày chủ nhật tôi thường ở nhà. 日曜日はたいてい家にいます。/Tôi thường cố gắng không dùng thang máy mà leo cầu thang. 普通、エスカレーターは使わないで、階段を上ります。/Tôi thường ngủ dậy vào  lúc 6 giờ nhưng tối qua tôi ngủ muộn nên tới 8 giờ sáng nay tôi vẫn ngủ. たいてい6時に起きますが、夕べ遅かったので今朝は8時まで寝ていました。

với 

Đây là vợ tôi. Chúng tôi đã sống với nhau được 50 năm rồi. こちらは妻です。一緒になってもう50年になります。/Tối nay cùng đi ăn tối  với anh nhé. 今晩、一緒に食事をしませんか。/Cô ấy nói chuyện một mình với giọng rất to. 彼女、大きな声で一人で話してますよ。

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

34

Nơi sân trườngmuốn dẹpnhững xe máy vướng

校庭のどかしてやりたいバイクたち

Ngô Thảo Linh

 

Ôi! Vướng quá! Không thể nào đi thẳng được! Ôi, tôi muốn dẹp bớt đi! 

ああ、邪魔だなあ!真っ直ぐ歩けないじゃないか!ええい、どかしてやりたい。

Nhiều sinh viên đi đến trường bằng xe máy. Bãi để xe hẹp luôn chật cứng. Muốn đỗ lại ngay ngắn nhưng vì nhiều xe quá nên nó lại thò ra ngoài lối đi. Không thể đi thẳng được. Trong câu “Tôi muốn dẹp bớt đi!” thể hiện rõ tâm trạng sốt ruột của tác giả Linh 

多くの学生がバイクで学校へ通います。狭い駐輪場はいっぱいです。きちんと止めたいのですが、あまりに多いため、通路にまではみ出してしまいます。まっすぐ歩くことができません。「どかしてやりたい」に作者Linhさんのイライラした気持ちがよく表れています。

【注釈】

vướng絡みつく、邪魔になる/không thể nào ... đượcいくらしようとしても決してできない/thẳng真っ直ぐな/dẹp整理する/bớt減らす

* Không thể nào đi thẳng được! いくら真っ直ぐ行こうとしても決してできない。

* Tôi muốn dẹp bớt đi! 私は整理してなくしてしまいたい。

đến ~に、~まで(場所、時間、程度の到達点を表す)/xe máyオートバイ

* Nhiều sinh viên đi đến trường bằng xe máy. 多くの学生が学校までバイクで来る。

bãi để xe 駐車場(bãi広い場所を表す類別詞, để置く, xe車)/hẹp狭い/luôn いつも、常に(luôn luônとも言う)/chật混む/cứng固い、きつい

* Bãi để xe hẹp luôn chật cứng. 駐車場は狭く、常にきっちり混みあっている。

đỗ駐車する/ngay ngắn真っ直ぐに、ただしく、きちんと/thò rangoài外へ/lối đi通路 

thể hiện[体現]表す/はっきりと、明確に/tâm trạng[心状]心情、/sốt ruộtいら立つ/tác giả[作者]

【重要語句】

đến 

Từ nhà tôi đến ga mất 15 phút. 家から駅まで15分かかります。/Tôi bị bỏng nước nóng nên được chở đến bệnh viện. 鍋のお湯を浴びて、病院に運ばれた。/Đến ngày kia hãy trả lại tôi nhé. 明後日までに返してください。/Mưa đổ ào ào. Sao anh không chờ đến lúc tạnh hẳn ý. 雨がザーザー降っていますよ。やむまで待ったらどうですか。/“Hình như bác cậu mới nhập viện thì phải.” “Ừ. Cũng chẳng ngờ là bệnh nặng đến thế.”「おじさんが入院したそうですね。」「ええ、病気があそこまで悪いとは思いませんでした。」/Tôi bận việc giặt giũ, quét dọn, chăm sóc con cái đến mức không quên mất đến việc chuẩn bị cơm cho chồng. 洗濯や掃除や赤ちゃんの世話がたいへんで、主人のご飯支度を忘れてしまうほどだ。

để 

“Anh để chìa khóa ở đâu? ” “Ở trên ghế. ” 「あなた、鍵をどこに置いたの?」「椅子の上だよ。」/Rời công ty rồi tôi mới nhận ra là để quên tờ báo ở đó. 会社を出てから新聞を置いてきたことに気がついた。/Lúc nào trong cặp tôi cũng để 2, 3 quyển sách mỏng. いつもカバンの中に薄い本を23冊入れてあります。

luôn 

Bác sĩ thì luôn phải cho bệnh nhân biết sự thật. 医者は患者に事実を教えなくてはならない。/Hãy luôn tâm niệm về bữa ăn đầy đủ cân bằng. 常にバランスのよい食事を心がけましょう。/Cô ấy thì ít nói nhưng những việc đã nói thì luôn luôn đúng. 彼女は口が重いが、言うことはいつも正しい。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

35

Mặt trờingẩng đầu lên nhìn bầu trời xanhĐại học Nhân văn

太陽の青空見上げる人文大

Phan Thị Mai Anh

 

Ngẩng đầu nhìn lên bầu trời xanh lấp lánh ánh mặt trời. Bầu trời trong xanh và rộng m ấy chính là tương lai của tôi. Trong trái tim tràn đầy hy vọng và sự tự tin. 

太陽の輝く青空を見上げる。青く澄んで広い空は私の未来を示すようだ。心に希望と自信が溢れる。

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là một trong 8 trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với một số trường đại học như Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Sư phạm. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có tiền thân là Đại học Đông Dương có uy tín trong nhiều năm. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đào tạo các ngành như triết học, văn học, lịch sử học, chính trị học, xã hội học, đi đầu trong đào tạo các ngành liên quan đến lĩnh vực xã hội và nhân văn. Trong đó, nổi tiếng với ngành Nhật Bản học thuộc khoa Đông phương học, một ngành học đang trở thành thách thức đối với các thí sinh. Từ câu thơ Haiku trên đây có thể cảm nhận được sự trẻ trung và quyết tâm của tác giả Mai Anh. 

人文社会科学大学はハノイ国家大学の下に自然科学大学、外国語大学、師範大学など八つある大学群の一つです。多年にわたり威信を貫いてきたインドシナ大学を前身とし、哲学、文学、歴史学、政治学、社会学など人文・社会系分野での教育における最高峰です。中でも日本学科を擁する東洋学部は人気が高く、受験生にとっては難関校となっています。上の俳句から作者Mai Anhさんの若さと決意が感じられます。

【注釈】

ngẩng仰ぐ/nhìn lên見上げる/bầu trờiそら/lấp lánhきらめく/trong清い、澄んだrộng広い/mở開ける/ấyあの、その/chính[正]正に、正しく/tương lai[将来]

* Bầu trời trong xanh và rộng m ấy chính là tương lai của tôi. その青く見え、広がった空は正に私の将来だ。

trong ~の中trái tim心、心臓/tràn溢れる/đầyいっぱいの、十分な/hy vọng[希望]/sựこと(動詞、形容詞を名詞化する)tự tin[自信]自信がある

* Trong trái tim tràn đầy hy vọng và sự tự tin. 心の中に希望と自信が十分に溢れる。

một trong ... の中の一つ/cùng với ~と共に/một số幾つかの

* Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là một trong 8 trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với một số trường đại học. 人文社会科学大学は、幾つかの大学と共にハノイ国家大学に属する八校の中の一つだ。 

tiền thân[前身]/Đại học Đông Dương[大学東洋]インドシナ大学/uy tín[威信]/ngành分野、部門/triết học[哲学]/văn học[文学]/lịch sử học[歴史学]/chính trị học[政治学]/xã hội học[社会学]/đi đầu先頭を行く/đào tạo[陶造]要請する/liên quan[連関]関連する/lĩnh vực[領域]/nổi tiếng有名な/Nhật Bản học[日本学]/thuộc属する/khoa Đông phương học[科東洋学]東洋学部/trở thành ~になる/thách thức挑戦する/đối với ~にとって/thí sinh[試生]受験生/câu文章/thơ Haiku[詩俳句]俳句/trẻ trung若々しい/quyết tâm[決心]/tác giả[作者]

【重要語句】

trong 

Bạn Tanaka luôn nói khó nghe nhưng vì tấm lòng trong sáng nên được các bạn yêu mến. 田中さんはいつも口いが、気持ちがるいからからかれるĐể không khí trong lành có thể vào được hãy mở cửa sổ ra một chút nhỉ.きれいな空気を入れるためにしばらく窓を開けておきましょう。/Bầu trời đầy mây đã lại trong xanh rồi. 曇った空がまた晴れた。

sự 

Nhờ sự giúp đỡ của thầy giáo mà bức tranh đã trở nên sáng sủa hơn. 先生に手伝ってもらったら絵が明るくなった。/Tôi đánh giá cao sự cố gắng của cô ấy nhưng cách làm thì đang bị sai. 彼女ががんばりは評価するが、やり方がまちがっている。/Bất chấp sự phản đối của gia đình, cha tôi vẫn xuất viện khi bệnh chưa được chữa khỏi hoàn toàn. 父は家族の反対を押し切って、まだ病気がすっかり治っていないのに退院してしまった。

trở thành

“Lớn lên em muốn làm gì?” “Em muốn trở thành phi công.”「大きくなったら何になりたい?」「飛行機のパイロットになりたい。」Anh thì có thể trở thành bác sĩ giỏi. 君なら立派な医者になれる。/Nghe nói anh Nagano sẽ chuyển từ đội trưởng trở thành trưởng phòng đấy. 長野さんが課長から部長になるそうだよ。/アメリカ旅行が貴重な経験になった。Chuyến đi du lịch đến Mỹ đã trở thành một kinh nghiệm quý báu.

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

36

Tìm từbiển từ vựngchết đuối

語を探し言葉の海に溺れてく

Hoàng Thu An

 

Bài tập của thầy giáo tiếng Nhật là “Hãy làm 3 bài Haiku!” Ừm, đây là lần đầu tiên nên không tài nào nghĩ ra cụm từ gì thể hiện chính xác cảm xúc của mình. Tìm kiếm khắp mọi nơi, kể cả tra từ điển, tìm trên mạng... Trong lúc kiếm tìm những từ ngữ đó cảm giác như mình đang bơi trong đại dương ngôn ngữ vậy. Mà không, việc tìm từ trở nên rất thú vị và mình sẽ chủ động chết đuối trong đại dương đó. 

日本語の先生の課題。「俳句を三つ作りなさい。」う~ん、初めてだから、自分の気持ちをうまく表せる言葉が思いつかない。あれやこれや辞書で調べたり、インターネットでさがしたり。いろいろな言葉を見ているうちに、なんだか言葉の海を泳いでいる気分。いや、言葉探しが楽しくなって、自分の意志でその海に溺れていくようだ。

Cách dùng từ: “chết đuối trong đại dương ngôn ngữ” thật đắt giá. Chết đuối không phải việc gì khổ sở, mà chính tác giả Thu An mong muốn như vậy. Trong tiếng Nhật, từ “chết đuối” mang 2 nghĩa. Một nghĩa là đuối nước; còn một nghĩa nữa là thể hiện việc tập trung toàn tâm toàn ý vào một việc gì đó mà hoàn toàn không nghĩ gì đến những việc khác. Chúng ta có thể mường tượng được An đang mê mải tìm từ. Trong cuốn từ điển quốc ngữ chính quy đầu tiên của Nhật phát hành vào đầu thời kỳ Minh Trị có từ điển “Ngôn Hải”. Việc tìm một từ phù hợp nhất trong rất nhiều từ ngữ, chính giống như việc bơi trong biển ngôn ngữ vậy. 

「言葉の海に溺れてく」がすごい表現ですね。溺れるのが苦しいのではなく、作者An さん自身が望んでいるようです。日本語の「溺れる」は、一つは水の中で死にそうになることですが、もう一つはほかのことを全然考えないで、何かに夢中になる様子を表します。言葉探しに夢中になっているAnさんを想像できます。明治時代の初めに作られた日本で最初の本格的な国語辞典に「言海(げんかい)」がありますが、多くの言葉の中から最適な一つを探すのは、まさに言葉の海を泳ぐようなものです。

【注釈】

bài tập[‐習]学習課題/hãy ~しなさい/làm 作る

* Bài tập của thầy giáo tiếng Nhật là “Hãy làm 3 bài Haiku!” 日本語の先生の学習課題は「俳句を三つ作りなさい」だ。

đầu tiên[頭先]最初の/không tài nàoしたくてもできない/cụm từ[‐詞]語句/thể hiện[体現]表す/chính xác[正確]/cảm xúc[感触]感覚

* không tài nào nghĩ ra cụm từ gì thể hiện chính xác cảm xúc của mình自分の感覚を正確に表すどんな語句も考え出すことができない。

tìm kiếm模索する/khắp mọi nơiあらゆる場所(khắpmọiも「すべて」を表す)/kể cả ~を含めて/tra[査]探す、調べる/từ điển[辞典]/mạng網、インターネット/từ ngữ[詞語]語句/đó その、あの/cảm giác[感覚]/bơi泳ぐ/đại dương[大洋]/ngôn ngữ[言語]

* Trong lúc kiếm tìm những từ ngữ đó cảm giác như mình đang bơi trong đại dương ngôn ngữ vậy. その語句を探している時、自分が言語の大洋で泳いでいるような感覚だ。

しかしながら/việc ~すること(動詞を名詞化する)/ thú vị[趣味]おもしろい、興味深い/chủ động[主動]主体的に/chết đuối溺死する

* Mà không, việc tìm từ trở nên rất thú vị và mình sẽ chủ động chết đuối trong đại dương đó. いやちがう。語句を探すのがたいへんおもしろくなり、自分が主体的にその大洋で溺死するのだ。

Ừm, đây là lần đầu tiên nên Tìm kiếm khắp mọi nơi, kể cả tra từ điển, tìm trên mạng...

cách方法/đắt値段が高い/giá[価]価格、値段/khổ sở[苦所]苦しい/chính[正]正しく/mong muốn望む

* Chết đuối không phải việc gì khổ sở, mà chính tác giả Thu An mong muốn như vậy. 溺れるが何も苦しいことではなく、作者のThu Anが正しくそのように望んでいる。mang運ぶ、もたらす/nghĩa[義]意味、意義/đuối nước(水に)溺れる/còn一方、他方/tập trung[集中]/toàn tâm toàn ý[全心全意]/hoàn toàn[完全]

* Một nghĩa là đuối nước; còn một nghĩa nữa là thể hiện việc tập trung toàn tâm toàn ý vào một việc gì đó mà hoàn toàn không nghĩ gì đến những việc khác. 一つの意味は水に溺れること。一方、更なる意味は、他の仕事は何も考えず、全心全意で何かの仕事に集中していることを表す。

mường tượngおぼろげに思い出す/mê mải没頭する/quốc ngữ[国語]/chính quy[正規]本格的な/phát hành[発行]/thời kỳ[時期]時代/Minh Trị[明治]/phù hợp[符合]合致する、適する/(a) ABである強意。(「まさしく、実に、全然」などの副詞を伴うことが多い) 

* Việc tìm một từ phù hợp nhất trong rất nhiều từ ngữ, chính giống như việc bơi trong biển ngôn ngữ vậy. 多くの語句から最も適切な語を探すことは、正しく言葉の海で泳ぐことと同じだ。

【重要語句】

làm 

“Cái bánh kem này ngon thật đấy! Ai làm thế nhỉ?” “Tôi đấy.”「このケーキはおいしいですねえ。だれが作ったのですか。」「私ですよ。」/Ở châu Âu, có rất nhiều nhà làm bằng đá. ヨーロッパでは石で作った家が多い。/Có thể làm ra điện bằng sức gió. 風の力で電気を作ることができます。/Cuốn “Từ điển Vui Học Tiếng Nhật” đã được làm để đặc biệt dành cho những người vừa mới bắt đầu học tiếng Nhật.「楽しい日本語辞典」は特に日本語の勉強を始めたばかりの人のために作られた。

đó 

Không hiểu sao tôi không thể yêu người đó được. の人をどうも好きになれません。/Tôi muốn có chiếc camera đó cực kỳ nhưng bây giờ không có đồng nào. 喉から手が出るほどあのカメラが欲しいけど、今はお金がない。/Nếu không nhập viện vào bệnh viện đó thì không có chuyện gặp anh ấy tình cờ thế. あの病院に入院しなかったら、彼と出会うことはなかったでしょう。

 

Đây chính quyển sách tôi đã tìm. これこそずっと探していた本だ。/Nếu trên thế giới ngôn ngữ nào cũng giống nhau thì thật tiện lợi! 世界中の言葉が同じだったらどんなに便利だろう!/Xe điện gặp sự cố thật vất vả. 電車が事故で困りました。/“Núi nhìn có đẹp không?” “Ừ, đúng tìm thấy một nơi đẹp thật.”「山がきれいに見えるでしょう?」「ええ、いい場所が見つかりましたね。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

37

Nhìn trường đại họctượng đàiđứng một mình

大学を見ながら一人石碑立つ

Hoàng Mai Phương

 

Giữa sân trường đại học có dựng 1 tấm bia đá to. Chiều cao cỡ 2m và rộng cỡ 3m. Bia đá đặt trong ao và xung quanh có hoa nở theo mùa rất đẹp. Hàng ngày có nhiều người chụp ảnh trước bia đá. Cũng có nhiều giảng viên và sinh viên vừa nói chuyện vừa cười hoặc đi qua với bộ mặt cau có. Hàng năm, những sinh viên tốt nghiệp rời trường và những tân sinh viên vào trường. Dù con người có thay đổi, thế gian có xoay vần thì 10 hay 20 năm sau bia đá vẫn không thay đổi mà tiếp tục đứng đó. Tựa như đang dõi theo sự thay đổi của trường đại học. 

大学の中庭に大きな石碑が立っています。高さ2メートル、幅3メートルはあるでしょう。石碑は池の中に作られ、周りは季節の花が美しいです。毎日、石碑の前で写真を撮る人がいるし、そばを大勢の学生や先生たちがおしゃべりしながら、笑いながら、あるいは難しい顔をしながら通り過ぎます。毎年、卒業生が出ていっては新入生が入ってきます。人が変わっても、世の中が変わっても、石碑は10年も20年も変わらずそこに立ち続けています。まるで、大学の移り変わりを見ているようです。

Tấm bia đá này dựng ở trường cũ, Trường Đại học Ngoại thương của tác giả Mai Phương. Nhưng chắc chắn là ở các trường đại học khác cũng có bia đá. Mai Phương coi bia đá như một con người và thả hồn mình vào trong tấm bia ấy. Có thể bia đá vừa mỉm cười hiền hậu vừa quan sát trường đại học. Hoặc cũng có thể bia đá đứng buồn bã trơ trọi một mình.

この石碑は作者Mai Phươngさんの母校、貿易大学に立っているものですが、ほかの大学にも石碑があるはずです。Mai Phươngさんは、石碑が人間であるかのようにみなし、自分の気持ちを石碑の中に移入しています。石碑は大学を見ながら優しくほほえんでいるのかもしれません。あるいは、たった一人立ちっぱなしでさびしく感じているのかもしれません。

【注釈】

giữa真ん中、間/sân trường校庭/dựng立てる/tấm(薄くて長いものにつける類別詞)/bia đá石碑/chiều cao cỡ高さ/rộng cỡ広さ、幅/đặt置く/ao池/xung quanh周囲/nở咲く/theo ~に従って、~によってmùa季節

* Bia đá đặt trong ao và xung quanh có hoa nở theo mùa rất đẹp. 石碑は池の中に置かれ、周囲は季節に従って花がたいへん美しく咲く。

chụp ảnh写真を撮る/giảng viên[教員]/sinh viên[生員]学生/vừa ... vừa ~し、~する(二つの動作を同時に行う)/hoặcあるいは/đi qua行き過ぎる/bộ mặt顔付き/cau cóしかめ面をする

* Cũng có nhiều giảng viên và sinh viên vừa nói chuyện vừa cười hoặc đi qua với bộ mặt cau có. 多くの先生と学生が話をしたり笑ったりしながら、あるいはしかめ面で行き過ぎる。

tốt nghiệp[卒業]/rời離れる/tân sinh viên[新学生]新入生/vào入る、入れる

* Hàng năm, những sinh viên tốt nghiệp rời trường và những tân sinh viên vào trường. 毎年、学生たちが卒業して学校を離れ、新入生たちが学校へ入る。

~だが、しかし/(後ろの動詞の意味を強める)/thế gian[世間]/xoay vần絶えず回転する/tiếp tục[接続]引き続き/đứng立つ

* Dù con người có thay đổi, thế gian có xoay vần thì 10 hay 20 năm sau bia đá vẫn không thay đổi mà tiếp tục đứng đó. 人は確かに変わっても、世間は確かに回転しても、10年または20年後に石碑は依然として変わらず、そこに立ち続けている。

tựa nhưまるで~のようだ/dõi後をつける/theo従う、ついて行く/sự(後ろの動詞、形容詞を名詞化する)

* Tựa như đang dõi theo sự thay đổi của trường đại học. まるで大学の変化の後に従うようだ。

chắc chắn là確かに~のはずだ/coi ... như ~を~とみなす/thả放す、釈放する/hồn[魂]/mình自分自身

* Mai Phương coi bia đá như một con người và thả hồn mình vào trong tấm bia ấy. マイ・フオンは石碑を一人の人間のようにみなし、自分自身の魂をその碑に入れる。

có thểあり得る、~かもしれない/mỉm cười微笑む/hiền hậu[賢厚]やさしく慈悲深い/quan sát[観察]/buồn bãさびしい/trơ trọi孤独の/một mình一人 

* Hoặc cũng có thể bia đá đứng buồn bã trơ trọi một mình. あるいは石碑は一人孤独にさびしく立っているかもしれない。

【重要語句】

theo 

Theo dự báo thời tiết từ chiều nay trời sẽ nhiều mây. 天気予報では、午後からるそうだAi cũng nói theo ý mình nên không quyết đinh sẽ đi cắm trại ở đâu.みんなが好きなことをいうから、どこへハイキングに行くかきまらない。/Tôi nhảy theo tiếng nhạc. 音楽に合わせて踊った。/“Bạn chọn kiểu tóc như thế nào?” “Hãy làm theo kiểu như trong ảnh này.”「どんなヘアスタイルにしますか。」「この写真のにしてください。」

vào 

Xin mời người tiếp theo vào. 次の方、どうぞお入りください。/Lúc tôi vừa vào công ty, anh ấy đã chỉ bảo về công việc. 私が会社に入ったばかりのころ、彼が仕事を教えてくれた。/Vào tháng 2 là gần đến kỳ tuyển vào các trường.  2月に入ると入学試験は近い。

theo 

Vì caravat theo mẫu thiết kế này bán rất chạy nên hãy nhập thêm hàng. このデザインのネクタイはよく売れるからもっと仕入れよう。/Những người theo đạo hồi thì không ăn thịt lợn. イスラム教に従う人たちは豚肉を食べない。/Vừa lên xe điện tôi thấy một bà mẹ dẫn 5 đứa trẻ theo. 電車に乗ったら5人の子供を連れた母親が目についた。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

38

Lời của côđến đây là kết thúctỉnh ngủ

先生の「終わりましょう!」に目が覚める

Vũ Thị Tuyết Lan

 

Trong giờ học, tiếng nói của thầy cô chỉ là âm thanh đơn thuần. Mà không, đó chính là bài hát ru con. Ấy vậy mà tôi lại nghe rất câu “Giờ học đến đây là kết thúc”. 

授業中、先生の声は単なる音。いや、子守歌。それなのに「終わりしょう!」だけはしっかり聞こえる。

Đúng thật đấy. Một tai nghe bài hát ru con. Nhưng một tai còn lại để lắng nghe những câu như là câu “Giờ học kết thúc rồi” hay là âm thanh và bầu không khí lớp học mà bạn bè dồn ghế ào ào để đứng lên. Thật kì lạ. 

ほんとうですね。一方の耳には子守歌です。でも、もう一方の耳には「終わりましょう」とか、友達がガタガタいすを鳴らして立ち上がる音とか、雰囲気とかが伝わります。実に不思議です。

【注釈】

chỉ 単に、~だけ/âm thanh[音声]/đơn thuần[単純]

* Trong giờ học, tiếng nói của thầy cô chỉ là âm thanh đơn thuần. 授業中に先生の話す声は単に単純な音声だ。

chính[正]まさしく/bài hát ru con子守歌(bài歌、詩などに付す類別詞, hát, ruあやす, con子供)/ấy vậyそれなのに/lại反対に、逆に/rất(形容詞、動詞の前に置いて)とても、非常に/明確な/câu文言/kết thúc【結束】(会議、イベントなどが)終わる

* Ấy vậy mà tôi lại nghe rất rõ câu “Giờ học đến đây là kết thúc”. しかしながら、その反対に「授業はここに至って終わる」という文言は非常に明確に聞こえる。

đúng正しい/thật[実]真実の/đấy ~よ(文末に置いて話し手の感情を強調する)

* Đúng thật đấy. 本当にそのとおりだよ。

tai耳/còn lại残っている/lắng nghe耳を傾けてしっかり聞く/bầu空、空気などを示す類別詞)/không khí[空気]雰囲気/bạn bè友達/dồn集める/ghếいす/ào àoワーワー、ザワザワ、ガタガタ(擬音)

* âm thanh và bầu không khí lớp học mà bạn bè dồn ghế ào ào để đứng lên 立ち上がるために友達が椅子をガタガタ集める音と雰囲気

thật[実]本当に、実に/[奇]奇妙な/lạ未知の 

* Thật kì lạ. 実に奇妙だ。

【重要語句】

chỉ 

Cái kính đó sửa chỉ mất một ngày. その眼鏡はほんの一日で直せます。/Nếu tuyết chỉ rơi ít thôi thì xe buýt vẫn hoạt động được. ちょっと雪が降ったぐらいならバスは動きます。/Phim này chỉ người lớn mới được xem. この映画は大人しか見られません。

thật 

Gió nam thật ấm áp. 南の風が本当に暖かい。/“Anh Tâm tốt bụng thật đấy.” “Ừ, đúng vậy. Mình cũng được anh ấy giúp đỡ nhiều.”Tâmさんは本当に親切ですよ。」「そうですね、私もあの人にはお世話になりました。」/Thật là buồn khi không được gặp anh ấy mỗi ngày. 毎日彼に会わないととてもさびしい。/Không khí buổi sáng thật là dễ chịu. 朝の空気は実に気持ちがいい。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

39

Cả lớp đềuvào ngày maikhông muốn tốt nghiệp

だれもみなあした卒業したくない

Ngô Phương Anh

 

Ngày mai là lễ tốt nghiệp rồi. Hôm nay là buổi tổng duyệt. Một thế giới mới sắp mở ra. Có những người bạn sẽ đi làm, đi học tiếp lên, hay ở lại thành phố, và có những người bạn lại trở về quê… Có những người bạn lại kết hôn. Ai cũng rộn ràng với những kì vọng, nhưng chỉ có ngày hôm nay là đặc biệt. Ai cũng không muốn tốt nghiệp. 

明日は卒業式。今日はそのリハーサル。もうすぐ新しい世界が始まる。仕事、進学、都会に残る友達、故郷に帰る友達。結婚する友達だっている。みんな期待に胸を弾ませているけれど、今日だけは別。だれも卒業したくない。

Ở lễ tốt nghiệp của trường đại học, sinh viên nam sẽ mặc com lê, còn sinh viên nữ sẽ mặc áo dài. Thêm vào đó thì mặc áo cử nhân và đội mũ vuông. Ngày thường thì các bạn trẻ hay mặc quần jean và đi giày thể thao nên hôm nay trông đẹp như nhìn nhầm thành người khác. Nếu nói là “Trang phục cho xà ích - Người đẹp vì lụa” thì liệu có bị cáu không nhỉ?

大学の卒業式では男子学生は背広、女子学生はアオザイ。その上にガウンを着て角帽を被ります。普段はジーパンと運動靴の若者が見違えるほど立派。「馬子にも衣装」と言ったら怒られるか。

Xà ích chỉ người làm công việc dắt ngựa chở đồ hoặc chở người ngày xưa, quần áo lúc nào cũng bị lấm bẩn. Dù là những người làm những công việc dễ bị dính bẩn như vậy, nhưng nếu mặc trang phục nghiêm chỉnh, sạch đẹp thì trông sẽ rất tuyệt. Câu nói này là của những người xung quanh dùng để trêu chọc người bình thường ít chú ý đến trang phục nay lại ăn mặc chỉnh tề. 

馬子は昔、人や荷物を乗せた馬を引く仕事をしていた人のことで、着ている服はいつも汚れています。そのように汚れている人でも、きちんとした服を着て、きれいにかざれば立派に見えます。普段は服装にあまり注意しない人が立派なかっこうをしている時に、まわりの人がその人をからかって言う言葉です。

【注釈】

rồi(未来完了)

* Ngày mai là lễ tốt nghiệp rồi. とうとう明日は卒業式だ。

buổi(午前、午後などあるいは会議、パーティなど一定の時間帯を表す)/tổng duyệt[総閲]リハーサル/thế giới[世界]mới 新しい/hayまたは/lạiそのうえさらに、~もまた/thành phố市、町/trở về帰る、戻る/quêいなか、故郷/kết hôn[結婚]

* Có những người bạn sẽ đi làm, đi học tiếp lên, hay ở lại thành phố, và có những người bạn lại trở về quê… Có những người bạn lại kết hôn. 仕事に行く、上に進学する、または町にいる、さらに故郷に帰る友がいる。その上さらに結婚する友がいる。

rộn ràng興奮を覚える/kì vọng[期望]期待、希望/đặc biệt[特別]

nam[男]/com lê[仏comple]スーツ/nữ[女]/áo dàiアオザイ/thêm vào đóそれに加えて/áo cử nhân[挙人]学士としての卒業式の礼服(「挙人」はベトナムの学士に相当)/đội被る/帽子/vuông四角形/hayしばしば、よく/quần jeanジーパン/đi giày thể thao運動靴を履く(đi giày靴を履く, thể thao[体操])/trông見える、見る/nhầm 間違える、(補助動詞として)~し間違えるthành ~になる người khác. * Ngày thường thì các bạn trẻ hay mặc quần jean và đi giày thể thao nên hôm nay trông đẹp như nhìn nhầm thành người khác. 普段の日は若い人たちはジーパンを履き、運動靴を履くので、今日は見間違えて別の人になったように美しく見える。

trang phục[装服]衣装/xà ích馬子/lụa絹/liệu ~だろうか/bị[被](不利と思われることの受身形)/cáuしかめ面をして起こる/nhỉ ~だよね(文末に置いて語調を整える)

chỉ示す、表す、教える/dắt引っ張って行く/ngựa馬/chở運ぶ/đồもの/ngày xưa昔/衣服(quầnズボン, áo上半身に着る服)/lấm泥がつく/bẩn汚れる

* Xà ích chỉ người làm công việc dắt ngựa chở đồ hoặc chở người ngày xưa, quần áo lúc nào cũng bị lấm bẩn. 馬子は昔、馬を挽いて人や物を運ぶ仕事をする人を表し、衣服は常に泥で汚れている。 

dù là ~だが/dễ たやすく~する/dínhくっつく/nghiêm chỉnh[厳正]/sạch清潔な/tuyệt[絶]すごい、素晴らしい/xung quanh周囲/trêu chọcからかう/bình thường[平常]/chú ý[注意]/lại逆に、反対に/ăn mặc服装をする/chỉnh tề[整斉]正しく整えた

【重要語句】

lại 

Chị Uyên vừa chăm chỉ lại còn thông minh nữa. ウイェンさんはまじめだし、また頭もいい。/Đã cúp điện lại còn mất nước. 電気はつかないし、水道も止まった。/Được chiêu đãi rồi lại nhận được quà lưu niệm, tôi rất cảm ơn vì tất cả mọi việc. ごちそうになったり、おみやげをいただいたり何から何までありがとうございました。

nhầm 

Cái đồng hồ ấy hỏng rồi, nên cẩn thận kẻo nhầm giờ đấy. あの時計は壊れているから、時間を間違えないように気をつけて。Bở i vì anh ta rất khéo mồm nên nếu mà nghĩ cả câu chuyện đó là sự thật thì nhầm rồi đấy. 彼は口がうまいから、話しが全部本当だと思ったら間違いだよ。/Uống nhầm thuốc rất có hại cho cơ thể. 薬を間違えて飲んだら体に悪い。

chỉ

Kim ngắn của đồng hồ chỉ giờ còn kim dài chỉ phút. 時計の短い針は「時」を表し、長い針は「分」を表します。/“Anh có biết cách sử dụng cái máy tính này không?” “Có, để tôi chỉ cho anh.”「このコンピューターの使い方を知っていますか。」「ええ、教えてあげましょう。」/Một người tốt bụng đã chỉ đường cho tôi. 親切な人が道を教えてくれました。“Tớ tự hỏi không biết Kimono của Nhật mặc thế nào nhỉ?” “Mẹ tớ sẽ chỉ cho bạn.”「日本の着物はどうして着たらいいのかしら。」「母が教えてあげますよ。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

40

Nắng lênkhắp phòng họcbừng sáng

はれていて教室中が輝いて

Phan Hồng Nhung

 

Ánh nắng mặt trời chiếu rọi vào ô cửa sổ. Toàn bộ lớp học đều bừng sáng lấp lánh. 

窓から太陽の光が差し込みます。教室中すべてが明るく輝いています。

Những đồ vật có trong lớp học thường là những thứ nhất định như bàn, ghế, bảng… Khi tác gỉa Nhung từ hành lang tối đi vào trong lớp học, mọi thứ đã phản chiếu ánh sáng mặt trời và sáng lên. Có vẻ như là những đồ vật này phát ra ánh sáng. 

教室にあるものはだいたい決まっています。机、いす、黒板。作者Nhungさんが暗い廊下から教室に入った時、明るい日差しを反射して全部が輝いていました。まるでそのものから光が出ているように。

【注釈】

ánh[映]光/nắng陽光/mặt trời太陽/chiếu[照]照らす/rọi差し込む/vào ~の中へ/ô cửa sổ窓ガラス/toàn bộ[全部]/lớp học[-学]教室/đều等しい/bừng急に明るくなる/sáng光る/lấp lánhきらめく 

đồ vật[-物]物、物品/nhất định[一定]/bảng[榜]黒板、掲示板/hành lang[行廊]廊下/tối暗い/mọiすべての/thứもの、種類phản chiếu[反照]反射する/có vẻ như là ~の様子だ/phát[発]発する

【重要語句】

thứ 

Tôi thích nhiều thứ nhưng tiền thì không có. 好きなものはたくさんあるが金がない。/Ở bách hóa có bán đủ thứ hàng hóa. デパートではいろいろな品物を売っている。/Anh ấy mãi không trả lại những thứ đã mượn.彼は借りたものをなかなか返さない。

 ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

41

Nhà trườngquyết định đóng cửagió mùa xuân

閉校の決まりし校舎に春の風

樋坂

 

Hằng năm, khi mùa xuân đến, hoa anh đào nở, những học trò mới hứng khởi đến trường. Ấy thế mà trường học này lại quyết định đóng cửa. Hoa anh đào vẫn nở như mọi năm. Nhưng lại không thấy lũ trẻ đâu cả. 

毎年、春になれば桜が咲いて、新入生たちが元気よく登校する。それなのに、この学校は閉校が決まった。いつもの年と同じように桜が咲いている。しかし、子供たちはいない。

Số lượng trẻ em ở Nhật ngày càng giảm, ờ thành phố cũng như ở nông thôn, trường học cứ lần lượt đóng cửa. Trường học, đặc biệt là trường tiểu học và trường trung học cơ sở đều là trung tâm của khu vực. Không chỉ đối với các bạn học sinh mà đối với gia đình, người thân thì ngày lễ khai giảng, hội thể thao hay hội diễn văn nghệ đều là một trong niềm vui của cuộc sống. Cảnh trường học không còn nữa là một khung cảnh thậc sự đau buồn và cô đơn. 

日本では子供の数がだんだん減って、都会でもいなかでも閉校が相次いでいます。学校、特に小学校や中学校は地域の中心です。入学式、運動会、学芸会などは生徒たちだけでなく、親たちにとっても楽しい生活の一部です。その学校がなくなるのはほんとうに悲しくさびしい風景です。

【注釈】

hằng năm毎年/mùa xuân春/đến来る/hoa anh đào[花桜桃]桜/nở咲く/học trò生徒/mới新しい/hứng khởi[興起]奮い立つ

* Hằng năm, khi mùa xuân đến, hoa anh đào nở, những học trò mới hứng khởi đến trường.

毎年、春が来ると桜が咲き、新しい生徒が勇んで学校に来る。

ấy thế màそのようであるのに、しかしながら/lại逆に/quyết định[決定]/đóng閉める/cửaドア/vẫn依然として/lũ trẻ子供たち(群れ, trẻ幼い)/không ...  đâu cảどこも~でない(強い否定)

* Hoa anh đào vẫn nở như mọi năm. Nhưng lại không thấy lũ trẻ đâu cả. 桜は依然としてすべての年と同じように咲く。しかし逆に子供たちは全くどこにも見えない。

số lượng[数量]/càngさらに、ますます/giảm[減]減る/thành phố[城鋪]都市/cũng như ~と同じようにnông thôn[農村]/trường học[場学]学校/cứ ~し続ける/lần lượt次々に、順番に

* Số lượng trẻ em ở Nhật ngày càng giảm, ờ thành phố cũng như ở nông thôn, trường học cứ lần lượt đóng cửa.日本の子供たちの数は農村でと同じように都市でも日ごとに減っていて、学校は次々に閉校している。

đặc biệt[特別]特に/trường tiểu học[場小学]小学校/trường trung học cơ sở[場中学基礎]中学校/đều等しく、一様に/trung tâm[中心]/khu vực[区域]

không chỉ ... mà ~だけでなく~も/đối với ~にとって/học sinh[学生]生徒/gia đình[家庭]家族/thân[親]親しい/lễ khai giảng[礼開講]入学式/hội thể thao[会体操]運動会/hayまたは/hội diễn văn nghệ[会演文芸]学芸会/một trong

~の中の一つ/niềm vui喜び/cuộc sốn生活/cảnh[景]景色/còn残る/khung cảnh風景/thậc sự[実事]事実、ほんとうに/đau痛い/buồn悲しい/cô đơn[孤単]さびしい 

* Cảnh trường học không còn nữa là một khung cảnh thậc sự đau buồn và cô đơn. 学校がもう残らない景色はほんとうに悲しくさびしい風景だ。

【重要語句】

đến 

Nếu đến Huế thì quá bộ sang Đà Nẵng có được không? フエへ来るならダナンまで足を伸ばせませんか。/Do thuyền gặp bão nên đã đến trễ 1 tuần. 船は台風にあって1週間遅れて来た。Xe buýt đến rồi, nhanh lên nào. バスが来たよ。急いで!

càng 

Phấn khởi vì được khen chữ đẹp nên càng luyện tập nhiều hơn. 字をほめられたことに奮起してもっと練習した。/Đến chữ hiragana còn chẳng đọc được thì chữ hán lại càng hoàn toàn không thể. ひらがなだって読めないんだから漢字なんか全然だめだよ。/Người nước ngoài học tiếng Nhật ngày càng tăng. 日本語を勉強する外国人が日毎に増えている。

còn 

Trong ví chẳng còn bao nhiêu. 財布の中にはいくらも残っていない。/Cái quán cậu chỉ cho tớ đã không còn nữa rồi. 君に教えてもらった店はなくなっていた。/“Chán quá, còn nhiều bài tập quá.” “Chán thế thì đừng đến trường nữa là được chứ gì?”「いやだなあ。宿題」がたくさん残ってる。」「そんなにいやなら学校へ行かなければいいでしょう?!」/テーブルの上にケーキが三つ残っていた。Trên bàn còn lại 3 miếng bánh ga tô.