C

Cao Bằng

 

 

 

 

cả

全体、全部 tất cả全部

Đang bị cảm nên ăn uống chẳng cảm thấy mùi vị gì cả. 風邪をひいているので食べ物の味が全然分からない。/Nhìn thấy gương mặt buồn rầu của mẹ, tôi không nói được gì cả. 悲しそうな母の顔を見たら何も言えなくなった。 

66 狭い部屋窓があくとき世界あき

cả

~さえも、~までも

Cô ấy quả là người chu đáo. Nhờ mang dĩa là cô đã mang cho cả dao luôn. 彼女はよく気が回る人だねえ。フォークをたのんだらナイフも持ってきてくれた。/Vì việc tôi không viết thư nên không chỉ có bố mẹ mà đến cả bà tôi cũng rất lo lắng. 私が手紙を書かなかったことで両親だけでなく、おばあさんにまで心配をかけてしまった。/Vừa tối vừa rét đến cả tuyết cũng rơi nữa. 暗くて寒いのに雪まで降ってきた。/“Người làm vỡ kính cửa sổ không phải là anh sao?” “Này, đến cả anh mà cũng nghĩ là tôi à? Nói đến thế thì giận lắm rồi đó.”「窓ガラスをこわしたのは君じゃない?」「えっ!君まで僕だと思ってるの?そこまで言われると怒りたくなるよ。」/Đã được ăn rất ngon, lại còn nhận được cả quà, thật xin lỗi quá! たくさんごちそうになりましたのに、お土産までいただいて申し訳ありません。

118 砂山の砂に腹ばい初恋のいたみを遠くおもい出ずる日

cả ... lẫn

~も~も

Làm việc cả ngày lẫn đêm. 昼も夜も働く。/Ngày xưa cả nước lẫn không khí thật trong lành. 昔は水も空気もきれいだった。/Nhà tôi cả tầng 1 lẫn tầng 2 đều có buồng tắm và nhà vệ sinh. 私の家は1階にも2階にも風呂とトイレがあります。 

84 つもった雪

các

Tiền giấy của Nhật có các tờ 10000 yên, 5000 yên, 2000 yên và 1000 yên còn tiền xu có các loại 500 yên, 100 yên, 50 yên, 10 yên, 5 yên và 1 yên.日本のお金は札は10,000円、5,000円、2,000円、1,000円があり、コインは500円、100円、50円、10円、5円、1円がある。/Các bạn thật là trẻ trung. 皆さん、お若いですね。/So với các tháng khác thì ở Nhật tháng 6 mưa nhiều hơn. 日本の6月はほかの月に比べて雨が多い。/Trước lúc giờ học bắt đầu các em hãy về chỗ của mình. 授業が始まるまでに自分の席についていなさい。 

29 青空に青春うたう貿易大

cách đây

(時間的に)今から~前に、(距離的に)ここから

Cái nhà này xây cách đây 2 năm. 2年前にこの家を建てました。/Vì tôi mới ăn cách đây 3 tiếng nên bây giờ không đói lắm. 3時間前に食事をしたので今はあまりおなかがすいていません。/Cuộc họp bắt đầu cách đây 3 tiếng và vẫn đang tiếp tục. 会議は3時間前に始まったが、まだ続いている。/“Cái mũ này có kiểu dáng cũ quá nhỉ.” “Ừ chị tớ mua nó cách đây 10 năm rồi.”「ずいぶん古い型の帽子ですねえ。」「ええ、姉が10年前に買ったものです。」/Hà Nội cách đây 50 km. ハノイはここから50キロだ。 

128 しのぶれど色に出でにけりわが恋はものや思ふと人の問ふまで

cái

(動物以外のものにつける類別詞)

Cái áo khoác đó đi với cái cà vạt này hợp lắm đấy. その上着にはこのネクタイがあいますよ。/“Anh cầm giúp tôi cái cặp này được không ạ?” “Vâng, được chứ!”「このカバンを持ってくれませんか。」「ええ、いいですよ。」/12 cái bút chì là một tá. 鉛筆12本で1ダースです。/Hãy cho tôi để nhờ cái vali ở đây nhé. ちょっとここにトランクを置かせてください。/Cái ti vi mua năm ngoái đã hỏng mất rồi. 去年買ったテレビが壊れてしまいました。

14 やれ打つなはえが手をする足をするなければならない。 

類別詞

cái

(後ろの形容詞を名詞化する)

Những cái khó thế này thì cô ấy rất là hiểu.こんなに難しいことが彼女はよく分かるものだ。/Ta không hề cảm thấy cái nghèo từ bài ca này. この歌から貧しさは感じられない。/Bên ngoài cửa sổ, cái lạnh giá của mùa đông vẫn còn sót lại nhưng trong nhà thì ngập tràn hạnh phúc. 窓の外は冬の凍てつく寒さが残るが、家の中は幸せが溢れている。/Khi đêm xuống, cái nóng bức của ban ngày đã tan biến. 夜が来ると日中の暑さは消え去った。 

48 ハンカチが一枚ほしい寒さかな

cám ơn

[感恩]ありがとう(cảm ơnとも言う。返答「どういたしまして」はkhông có gì

Cám ơn anh đã tiễn tôi đến tận đây nhé, tạm biệt.” “Vâng, nhưng tôi muốn ở đây tiễn đến khi nào anh đi hẳn.”「ここまで送ってくださってありがとう。さようなら。」「ええ、でもあなたが見えなくなるまで見送っていたいんです。」/“Tháng sau sẽ tổ chức tiệc sinh nhật cho anh Khang, nhất định anh cũng đến nhé!” “Vâng, cám ơn anh. Chắc chắn tôi sẽ tới.” 

来週、カーンさんの誕生会を開きますからぜひいらっしゃってください。」「はい、ありがとうございます。必ず行きます。」

89 借りた本友の励まし「楽しめよ!」

càng

さらに、ますます

Sau khi cái nhau, tình cảm giữa hai người lại càng thân thiết hơn. 喧嘩後、二人ってより仲良くなった。/Nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon hơn nữa. クリームを加えればもっとおいしくなる。/Các cửa hàng mở cửa 24 h không nghỉ ngày càng tăng. 休まないで24時間開いている店が日毎に増えている。 

41 廃校の決まりし校舎に春の風

càng ... càng

~すればするほどますます~する、~であればあるほどますます~だ

Càng nói nặng lời thì đối phương lại càng không nghe lời. 強く言えば言うほど、向こうは聞かなくなる。/Càng thân cô ấy càng thấy mến hơn. 彼女を知れば知るほど好きになります/Càng gần kỳ thi nhập h ọc càng trở nên vất vả. 入学試験が近づいて、だんだん大変になってきた。/Hãy cố gắng về càng sớm càng tốt nhé.できるだけ早く帰っていらっしゃいね。/Chiếu càng mới thì càng cảm thấy dễ chịu. 畳は新しければ新しいだけ気持ちがいい。 

129 人生は冒険旅行楽しもう

cần

必要だ 

Tôi chỉ cần ăn cơm trắng và nước tương là đủ. 白いご飯と味噌汁があれば十分だ。/Nếu có sách rồi thì không cần gì cả. 本さえあればほかは何もいらない。/Làm gì đi nữa trước hết cũng cần có tiền. 何をするにしても先に立つものは金だ。/Lúc làm hộ chiếu cần 2 ảnh. パスポートを作るには写真が2枚必要です。

chắc

確かに~だろう(確実性の高い推測)

Da đen thế. Chắc là đi biển hay đi núi về hả. 色が黒いですねえ。海か山に行ってたんでしょう。/Có tiếng vọng xuống từ phía trên. Chắc có ai đó trên tầng 2 đang nghe đài. 上から音が聞こえる。2階でだれかがラジオを聞いているんだな。/Anh đã ở Anh những 7 năm rồi cơ à? Vậy thì chắc anh nói tiếng Anh lưu loát lắm nhỉ. イギリスに7年もいたんですか。それじゃ、きっと英語がペラペラですね。 

84 山登る小さなアリにがんばって!

chẳng

決してない(強い否定)

Nhà hàng đấy đắt mà lại còn chẳng ngon. あのレストランは高いうえに味も全然よくない。/Hôm nay tôi gọi điện thoại 4 lần mà chẳng lần nào anh ta có nhà. 今日4回電話したが、彼は1回もいなかった。/Ngày trước bạn thường hay đến nhà tôi thế mà dạo này lại chẳng thấy mặt bao giờ cả. 前はよくうちに来たけど、近ごろは全く顔を見せない。/ Trời chẳng mưa gì cả nhỉ? ちっとも雨が降らないね。 

108 しば草

chẳng hạn

例えば

Vào ngày sinh nhật thì tặng gì đó kiểu như đồng hồ chẳng hạn. 誕生日に時計でも贈ってあげよう。/Bị nước mưa thấm vào người rồi bị cảm chẳng hạn thì mệt đấy. 雨に濡れて風邪でもひいたらたいへんだ。/Nếu trong người khó chịu thì hãy sớm chữa bệnh đi, chẳng hạn đến bệnh viện hay là nghỉ ngơi thoải mái vào. 具合が悪いなら病院へ行くとかゆっくり休むとか、早くなおしなさい。 

92 テトが来る家族が待ってる故郷へ

chết

チェッ、しまった(不満、心配などを発するときの語、chết rồiとも言う)

Thôi chết! Chắc là để quên kính ở đâu mất rồi!あれっ!めがねをどこに置いてきたんだろう。/Tắt thuốc đi chưa?” “Chết rồi! Tôi quên mất!”「タバコを消しましたか。」「あっ、いけない!忘れた!」 

115 勉強だけ恋人いないクリスマス

chỉ

ただ~だけ、~しか~しない(chỉ ... thôi, chỉ ... mà thôiとも言う。thôiは少ないことを強調する)

Nếu đi bằng xe buýt chỉ mất 5 phút nhưng đi bộ mất khoảng 20 phút. バスならたった5分で行けますが、歩けば20分かかります。“Rạp có đông khách không?” “Vì là sáng thứ 2 nên vắng tanh chỉ có vài khách thôi.”「映画館は混んでなかった?」「月曜日の朝だったのでお客さんが少なくてがらがらでしたよ。」/Ngày xưa sư tử có cả ở Ấn Độ, còn bây giờ thì chỉ có ở châu Phi thôi. ライオンは昔インドにもいたが今ではアフリカにしかいない。/“Từ nhà tớ đến bãi biển chỉ có 200m thôi.” “Thế thì gần nhỉ.”「家から海まで200メートルしかありません。」「それは近いですねえ。」 

38 先生の「終わりましょう!」に目が覚める

chỉ

示す、表す、教える

“Chữ này đọc như thế nào nhỉ anh có thể chỉ cho tôi không?” “Tôi cũng không biết từ này.”「この字、どう読むの?教えてくれない?」「僕も分からないんです。」/時計5わせたLàm cho cái đồng hồ chỉ đúng 5 giờ. Hãy đọc bài văn này, nếu có chỗ nào kỳ quặc thì xin hãy chỉ cho tôi. この文を読んでどこかおかしいところがあったら教えてください。 

39 だれもみな明日卒業したくない

chính

まさに、まさしく、~こそ

“Nhờ có cô mà tôi đã có thể tổ chức được bữa tiệc thật vui.” “Không đâu, chính vì anh đã ở đây!”「君のおかげでとても楽しいパーティーを開くことができた。」「いやいや、まさにあなたがいたからですよ。」/“Đối với tôi đó là vấn đề quá khó.” “Chính vì khó nên tôi mới đang nhờ cô.”「私には難し過ぎる問題です。」「難しいからこそ君にたのんでいるんだ。」/自動車じゃだめだよ。歩いてこそ景色を見られる。Không đi ôtô đâu, chính đi bộ mới ngắm cảnh được.Không phải chỉ nhìn bằng mắt mà chính việc viết bằng tay mới có thể nhớ chữ. 目で見るだけでなく、手で書いてはじめて字は覚えられる。 

98 正月も休みも終わりまた一人

cho

与える

Mẹ cho con đồ chơi. お母さんが子供におもちゃをあげた。/Chị ấy cho tôi một anbum ảnh làm quà sinh nhật. 彼女が私に誕生日プレゼントとしてアルバムをくれた。/Tiếng Anh cho tôi cơ hội nhìn ra thế giới. 私は英語によって世界を知る機会が与えられた。 

19 姉妹飴一つだけどうするか

cho

~させる(使役)

Con gái tôi muốn thi vào đại học Kyoto, đã cho nó thi nhưng không đỗ được. 娘が京都の大学に行きたいというので、試験を受けさせたがだめだった。/Mua hay không mua thì hãy cho tôi suy nghĩ một chút. 買うか買わないか、少し考えさせてください。/Vì trời lạnh nên xin phép cho tôi được đóng cửa sổ. 寒いので窓を閉めさせてください。 

19 姉妹飴一つだけどうするか

cho

~に(人など動作の対象を表す)

Nếu không thái mỏng thêm chút nữa thì không thể đủ chia cho tất cả mọi người đâu. もうらないとけられないよNgày nghỉ chỉ muốn cho lũ trẻ vui chơi thật thoải mái. 休みの日は子どもたちを思い切り遊ばせたい。/Việc thi trượt đại học đã trở thành bài học quý cho anh ta. Có lẽ đã hiểu được việc học hành không chăm chỉ là không được rồi nhỉ. 入学試験に落ちたのが彼にいい薬になった。まじめに勉強しなくてはだめだと分かっただろう。 

19 姉妹飴一つだけどうするか

cho

~のために(利益、目的を表す)

Đọc sách ở chỗ tối không tốt cho mắt. 暗いところで本を読むと目によくない。/Từ khi tốt nghiệp đến nay đã 35 năm tôi chỉ làm việc cho một công ty. 大学卒業してから35年間同じ会社に勤めました。/Không có quyển từ điển nào tốt cho việc học tiếng Nhật như quyển này. この辞書ぐらい日本語の勉強に役に立つ辞書はありません。/Sữa rất tốt cho cơ thể. 牛乳は体にいいですよ。 

57 夜深くみんなは寝たが風の音

cho dù

~のに、~ても、~たとえ~ても(dù, mặc dùとも言う)

Khi đang vội thì cho dù có xa cũng nên đi những đường an toàn mà mình đã biết rõ thì sẽ đến nơi nhanh hơn. 急いでいるときはたとえ遠くてもよく知っている安全な道を行ったほうが早く着く。/Anh Mạnh là đúng một người đàn ông chân chính. Cho dù khó khăn đến mấy cũng không nản lòng. マインさんは男の中の男だ。どんなにたいへんなことにも負けない。/Cho dù có giải thích với Linh bao nhiêu chăng nữa, cậu ta cũng không hiểu nên tôi không nói chuyện nữa. リンさんにいくら説明しても分かってもらえないので話を切った。 

121 片思いなぜに甘くて苦いのか

cho ... mượn

貸す(cho与える、mượn借りる)

Vì anh tôi nói là “không cho mượn” nên tôi nói lại là “ thế thì em không nhờ anh nữa.”  兄が私に「貸してやらない」と言うから私も兄に「じゃあ、頼まない」と言い返してやった。/Dù tớ có cho cậu mượn thì cậu cũng không trả lại nên tớ không cho mượn đâu. 君に貸しても返してくれないから貸さないよ。/Cho mình mượn quyển từ điển kia với!” “Tớ sẽ dùng nên không cho mượn được."「その辞書貸してよ。」「私が使うので貸せません。」/“Cuốn tạp chí đó có hay không?” “Ừ, đọc xong thì tớ cho mượn đấy.”「その雑誌、おもしろい?」「うん。読んだら貸してあげるよ。」/Thư viện này không những cho mượn sách mà còn cả băng đĩa nữa. こちらの図書館では本だけでなくレコードも貸し出しています。

4 水筒を垂直にして飲んだ夏

chúng ta

私たち(聞き手を含む。聞き手を含まない場合はchúng tôi

Chúng ta phải ăn không những thịt mà rau nữa. 私たちは肉ばかりでなく、野菜も食べなくてはだめです。/Chúng ta đi uống cà phê ở quán giải khát đi?” “Tốt hơn là chúng ta hãy đi ăn ở nhà hàng.”「喫茶店でコーヒーでも飲みましょうか。」「それよりもレストランで食事をしましょう。」/Mọi người đã tập trung đầy đủ rồi nhỉ. Nào chúng ta hãy bắt đầu cuộc họp. 皆さん集まりましたね。それでは会議を始めましょう。 

71 空を見て歩める人はまれまれなり多くは地を見て歩みけり

chúng tôi

私たち(聞き手を含まない。聞き手を含む場合はchúng ta

Kết hôn rồi chúng tôi sẽ vun đắp một gia đình yên ấm. 結婚してかい家庭ります。/“Không phải các bạn đến cùng thầy à?” “ Không, chúng tôi đến riêng.”「皆さんは先生といっしょじゃなかったの?」「ええ、別に来ました。」/Công ty chúng tôi đang rất cố gắng đào tạo cán bộ công nhân viên. 私たちの会社では幹部社員教育に力を入れています。/Chúng tôi thắng với tỉ số 5-3. 我々が53で勝った。Công việc vẫn còn cho nên nếu anh về thì chúng tôi sẽ khó xoay xở được. 仕事が残っているから君に帰られると我々のやりくりがつかない。/Đứa trẻ này lúc còn nhỏ cơ thể rất yếu nên làm chúng tôi lo lắng rất nhiều. この子は小さいとき体が弱くてずいぶん心配させられました。/Về nước rồi đừng quên chúng tôi nhé! 国にお帰りになっても私たちのことを忘れないでください。/Chúng tôi không bán đồ kém chất lượng. うちでは悪い品物は売りません。 

123 市役所に笑みと一緒に出す届け

chuyện

話、事情、事柄

Chuyện trong nhà thì cả nhà hãy cùng bàn bạc. 家の中の問題は家族全員で話しあいなさい。/Đừng có chỉ nói chuyện về công việc nữa, không có chuyện gì vui hơn sao? 仕事の話ばかりじゃなくてもっと楽しい話はないの?/“Mình có chuyện muốn hỏi bạn.” “Ừ, mình cũng có chuyện muốn hỏi bạn.”「あなたに聞きたいことがあるんだけど。」「うん、ぼくも君に聞きたいことがあるんだ。」/Trông anh ấy có vẻ lạ. Có chuyện gì khó khăn không nhỉ? 彼の様子が変だ。何か困ったことでもあるのかしら。 

137 夏の山ながれるしんかんせんのまど

chứ

文末に置いて確認、催促などを求める語)~だろう?、~だよね? 

“Anh có thể dùng đũa được không?” “Có chứ!”「箸を使うことができますか。」「ええ、もちろん!」/“Tờ báo này là của tôi.” “Không phải, tờ báo đó là của tôi chứ.”「この新聞は私のです。」「ちがいますよ。私のですよ。」/“Vẫn còn tàu chứ?” “Đừng lo, đến 12 giờ cũng không sao.”「電車はまだあるだろうね。」「心配しなくても12時までだいじょうぶです。」/“Cậu chắc sử dụng được máy tính chứ?” “Tất nhiên là được rồi.”「パソコンが使えるだろう?」「ええ、もちろんです。」

chưa

(動詞の前に置いて)まだ~ない

“Đã ăn sáng xong chưa? “Chưa xong, bụng vẫn đang sôi ục ục lên đây.”「朝ごはんはもうすみましたか。」「いや、まだなんです。おなかがぺこぺこですよ。」/“Tôi vào được không? ” “À, bây giờ chưa được.”「入ってもいいですか。」「まだだめです。」/Chờ 30 phút rồi mà cậu ấy vẫn chưa đến nên chắc cứ đi trước cũng được. 30分待っても来ないからもう行ってもいいでしょう。 

115 勉強だけ恋人いないクリスマス

 chưa

(文末に置き、疑問詞として)もう~か

“Bạn đã từng đến Việt Nam chưa?” “Ừ, tớ đã đến 3 lần rồi.”「ベトナムへ行ったことがありますか。」「ええ、3回あります。」/“Bố cháu đã về chưa?” “Dạ, bố cháu về rồi ạ! Xin bác hãy đợi một chút. Cháu sẽ đi gọi bố.”「お父様はお帰りですか。」「はい、帰っています。ちょっとお待ちください。呼んでまいりますから。」/Cậu đã đi xe máy bao giờ chưa? Thú vị lắm đấy. オートバイに乗ったこと、ある?とてもおもしろいよ。/「お湯が沸きましたか。」「はい、沸きました。」“Nước đã sôi chưa?” “Vâng, sôi rồi.” 

115 勉強だけ恋人いないクリスマス

持つ(所有)

“Ngày mai tôi muốn gặp ông, liệu ông thời gian không ạ?” “Nếu 3 giờ thì tôi rảnh.”「あしたお目にかかりたいのですが、ご都合はいかがですか。」「3時なら時間があります。」/Anh Phờ-răng-xoa đôi mắt màu xanh. フランソワさんは青い目をしている。/Anh ấy lúc nào cũng vui vẻ nên nhiều bạn. 彼はいつも明るいので友だちが多い。/Tôi muốn một chiếc áo khoác dày vào mùa đông. 冬は厚いコートがほしい。Tôi là con trai duy nhất trong nhà, không anh trai hay em trai. 男の子は私だけで、兄も弟もいない/Với những người còn trẻ việc nhà ở Tokyo là rất vất vả. 若い人が東京に家を持つのはたいへんだ。/Mặc dù sống cùng em gái nhưng vì thời gian ngủ khác nhau nên muốn phòng riêng. 妹といっしょにいますが寝る時間が違うので自分だけの部屋を持ちたいです。 

135 笑顔のまま世界を回る自信ある

いる、ある(存在)

私たちの学校には先生が35人と生徒が600人います。Ở trường học của tôi có 35 giáo viên và 600 học sinh.Bữa sáng của tôi bánh mì và sữa. 朝はパンと牛乳でした。/Chiếc bàn kia chỉ 3 chân. このテーブルは足が3本しかない。/“Ngấm chưa?” “Không vị lắm.” いい味出てる?」「あまり味がしない。」/“Không gì quý hơn độc lập tự do” là lời mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói.「独立と自由ほど大切なものはない」はホーチミン大統領の言葉だ。/Tôi đã mở ví rồi mà trong không đồng tiền nào. 財布を開いたが、お金はぜんぜん入ってなかった。/「そこに絵をかけましょうか。」「ここは人がとおるから、べつなところがいいですよ。」“Treo tranh ở chỗ đó nhé.” “Vì ở đây có nhiều người qua lại lắm, nơi khác thì tốt hơn đấy.” 

11 赤い花緑の木々と絵を描く

~か(có ... khôngcó phải ... khôngcó phải là ... khôngの形で疑問文を作る)

◆ “Tàu điện ngầm này đi đến Ikebukuro không?” “Vâng, có. ”「この地下鉄は池袋に行きますか。」「ええ、行きますよ。」/“Tôi được phép đọc quyển tạp chí ở chỗ này không?” “Vâng, bạn cứ việc lấy bất cứ quyển nào bạn thích đọc.”「ここにある雑誌を読ませてもらっていいですか。」「ええ、どれでも読みたいものを持っていっていいですよ。」/“Chồng bà nhà không ạ?” “Bây giờ chồng tôi đi ra ngoài một chút, ngài việc gì không ạ?”「ご主人はいらっしゃいますか?」「夫はちょっと出かけておりますが、なにかご用ですか。」/Có phải bạn là Sonoda không?” “Vâng, đúng vậy.”「園田さんですか。」「はい、そうです。」/Có phải năm kia bạn đi du lịch ở Shikoku không?” “Không, không phải vậy. Năm trước đó cơ.”「四国へ旅行したのは一昨年でしたか。」「いいえ、そうじゃないです。その前の年ですよ。」/“Đây có phải là bút bi của bạn không?” “Không. Không phải của mình đâu.”「これ、君のボールペンじゃない?」「いや、ちがう。僕のじゃない。」 

8 夏草や兵どもの夢の跡

(後ろに続く動詞を強調する)

“Dù nhờ vả như thế này thì cũng không được à?” “Nói thế nào thì cũng là không được.” こんなにお願いしてもだめですか。」「どんなに言われてもだめです。」/Cửa hàng sách này bày bán đủ loại tạp chí. この書店にはいろいろな雑誌を並べて売っています。/Vào những ngày mưa dù mở cửa hàng thì cũ ng không có khách.雨の日は、たとえ店を開けても客は来ない。/Cho dù nghĩ rằng không nên nói những điều đã nói thì cũng đã muộn mất rồi. 言ったあとで言わなければよかったと思ってもおそい。 

11 赤い花緑の木々と絵を描く

có lẽ

多分、おそらく(ある lẽ道理)

Công ty này có nhiều người trẻ tuổi nên có lẽ tiềm năng phát triển sẽ rất sáng sủa. この会社は若い人が多いから明るく伸びるだろう。/Nếu giỏi tiếng Anh hơn chút nữa thì có lẽ cuộc sống ở nước ngoài cũng vui. もう少し英語に明るければ外国の生活も楽しいだろう。/Có lẽ ngày kia trời sẽ mưa. 明後日は雨になるかもしれない。/Suốt 30 năm qua đã làm việc vì gia đình, bây giờ trở đi có lẽ tôi có thể nghỉ ngơi được rồi. 家族ために30年間働いたのだから、これからは遊んでもいいでしょう。 

➭ 13田舎の川子供が泳いで平安だ

có thể

~することができる(後ろにđượcを伴う場合も多い)
Tiếng Hàn thì khỏi phải nói, tôi còn có thể nói tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung Quốc nữa. 韓国語は言うまでもなく、スペイン語も中国語も話せる。/“Tôi có thể đỗ xe ở đây được không ạ?” “ Vâng, xin mời.”「ここに車を止めてもよろしいですか。」「ええ、どうぞ。」/“Mấy giờ chị có thể đến được? “Vâng, 2 rưỡi tôi sẽ đến. 「何時にいらっしゃれますか。」「そうですね。2時半にまいります。」/Xung quanh đây toàn là nhà cao tầng nên khó thấy nhưng nếu ở đằng kia thì có thể thấy phong cảnh rất tuyệt đấy. ここはまわりに建物があってだめですが、あそこならすばらしい景色が見えます。/Nói với em gái anh là ngày mai tôi không có thể gặp được. 明日はお会いできないと妹さんに伝えてください。
 

2 夏の日に暑さ加えるせみの声

có thể

~かもしれない、~の可能性がある

Có thể có người ở trong nhà vì cửa trước đang mở. 玄関が開いているから中にだれかいるでしょう。/Trời trông u ám nên có thể chiều sẽ mưa.  空が暗いから午後は雨かもしれない。/Cái ô tôi để quên trên tàu điện có thể vẫn còn, mà cũng có thể đã mất rồi. 電車の中に忘れてきた傘はまだあるかもしれないし、もうないかもしれない。/Vì cái băng này có thể cắt được nên đừng có kéo mạnh như thế. テープが切れるかもしれないからそんなに強く引かないで! 

42 風が吹く黄色い葉が散るあ、秋かな

có vẻ 

~そうだ、~の様子だある、持つ, vẻ様子

“Mary có khỏe không?” “Hôm qua tôi có gọi điện cho cô ấy, cô ấy có vẻ rất khỏe.”  「メリーさんは元気?」「きのう彼女に電話したけどとても元気そうだったよ。」/“Cặp có vẻ nặng nhỉ, chắc cho nhiều tiền vào hả?” “Không, nhầm rồi,chỉ có sách thôi.” 「重そうなかばんですね。お金がたくさん入っているんでしょう?」「いいえ、違いますよ!本だけですよ。」/“Nghe nói Carlos sắp đi Nhật du học.” “Hay quá, anh ấy có vẻ rất muốn đi Nhật.”「カルロスが日本へ留学するそうですよ。」「それはよかった。彼は日本に行きたそうな様子だったからねえ。」

95 元日に吉祥がどっと入ってきた

con

(動物につける類別詞)

Tôi nuôi 3 con chó và 2 con mèo. 32っています。/Cảm xúc của con người bây giờ và trước kia vẫn như vậy. 気持ちはじだCon chim n hỏ của nhà mình hót hay thật. うちの小鳥はとてもきれいに鳴くよ。/con dê yêu quí đã chết nên tôi chỉ muốn khóc. かわいがっていた山羊が死んでしまったので、泣きたい気持ちです。/Con tắc kè chameleon có thể đổi màu cơ thể. カメレオンは体の色を変えられる。

cái 

14 やれ打つなはえが手をする足をする

còn

まだ~、今なお(動作、状態が一定の段階にとどまっている)

Vì con còn nhỏ nên chưa thể chết được. まだ子どもが小さいから死ねない。/Khi còn bé, tôi hay bị ốm và phải nghỉ học, nhưng bây giờ tôi đã khỏe mạnh hơn nhiều. 小さいころは病気をしてよく学校を休みましたが、いまはとてもじょうぶになりました。/“Mệt quá rồi, còn xa nữa không?” “Sắp tới rồi.”「疲れたなあ。まだ遠いの?」「もうすぐだよ。」/Vì nó không còn là trẻ con nữa, hãy cho phép nó làm những điều mà mình thích. 彼ももう子どもじゃないんだから好きなようにさせておこう。/Khi tôi tỉnh giấc thì ngoài trời vẫn còn tối. 私が起きたとき外はまだ暗かった。 

8 夏草や兵どもが夢の跡

còn

残る

Chẳng còn mấy ngày nữa là tốt nghiệp. 卒業まで日がいくらも残ってない。/còn chiếc váy nào có kiểu dáng giống cái này không? これと同じ形のスカートはありませんか。/Đ ã tháng 12 rồi đấy, quyển lịch còn lại rất ít. もう12月ですね。カレンダーも残り少なくなりました。/Trong tủ lạnh còn 7 quả trứng. 冷蔵庫に玉子が7個残っている。 

41 廃校の決まりし校舎に春の風

còn

一方、他方

Chị gái lớn của tôi học năm thứ tư đại học, còn chị thứ 2 học năm thứ 3 cấp 3 大きい姉は大学4年で、小さい姉は高校3年です。/Mặt của ngựa và hươu cao cổ thì dài còn mèo thì tròn. ウマやキリンの顔は長いが、ネコの顔は丸い。/Phía bên này sông là Tokyo, còn phía bên kia là Kawasaki. 川のこちら側は東京で、あちら側は川崎です。 

71 空を見て歩める人はまれまれなり多くは地を見て歩みけり

của

~の(所有、所属、属性を表す)

Tôi rất bất ngờ khi thấy chân của em bé sơ sinh bé xíu. 赤ちゃんの足が小さいのに驚いた。Tôi không hiểu được những suy nghĩ mới của giới trẻ. 若い人の新しい考えが分からない。/Căn hộ của tôi có 2 phòng. 私のアパートは部屋が二つある。/"Nhà anh ở đâu?" Thành phố Yokohama. Tôi sống ở Yokohama của tỉnh Kanagawa.「お宅はどちらですか。」「横浜です。神奈川県の横浜というところに住んでいます。 

24 朝ご飯湯気のむこうに母がいる

cùng

[窮]いっしょに

Mỗi sáng tôi thường đi dạo cùng vợ ở công viên. 毎朝、妻公園きますTôi về cùng xe điện với cô ấy. 彼女といっしょの電車で帰った。/Cả gia đình cùng nhau ăn tối. 夕食は家族みんなでいっしょに食べます。/Tết có ý nghĩ là dịp để về nhà và đoàn tụ cùng cả gia đình. 正月はいなかに帰って、家族みんなが集まることに意味がある。/Khi bị rơi kính áp tròng ở trên đường, người đi ngang qua đường đã giúp tìm cùng. 道でコンタクトレンズを落としたら、通りかかった人がいっしょに探してくれた。 

64 蒸しまんじゅう両手で包めば温かい

cùng

[窮]共通の、同じ

Tôi học cùng trường cấp ba với anh Kim. キムさんと同じ高校で勉強しました。/cùng lớp nên chúng tôi đi học cùng nhau.クラスが同じなのでいっしょに通っていました。/“Những vị nào đã đến dự hôn lễ?” “Họ hàng, bạn bè, người cùng công ty, tất cả khoảng 500 người.「結婚式にはどなたがいらっしゃいましたか。」「親戚、友人、同僚や全部で500人ぐらい来ました。」/Không thể làm 2 việc cùng 1 lúc. 一度に二つのことはできません。 

64 蒸しまんじゅう両手で包めば温かい

cũng

~もまた、~も同様に

Nếu giỏi tiếng Anh hơn chút nữa thì có lẽ cuộc sống ở nước ngoài cũng vui. もう英語上手なら外国生活もまたしいだろうVợ tôi cũng đi làm để cho 3 đứa con được học Đại học.  3人の子どもたちを大学に上げるために妻も働いています。/Chơi thật nhiều nhưng học cũng phải thật nhiều! たくさん遊ぼう。しかし、勉強もたくさんしよう。/Ngoài trời thời tiết ấm áp nên không mặc áo len cũng được. 外は暖かいですからセーターを着なくてもだいじょうぶです。 

#105 青い空雲が流れて鳥が鳴く

cũng như

~と同様に

Trong công việc cũng như trong học tập, tôi rất kính phục người nhiệt tình như anh ấy. 勉強と同じように仕事にも熱心な彼には頭が下がる。/Khi còn là sinh viên, tôi đã chơi đấu võ, tay cũng như chân họ đều to. 学生のときレスリングをしていたので、足と同様腕も太い。/Ở Nhật cũng như ở Anh xe phải đi bên trái đường. イギリスと同じく日本でも車は左側を走ります。/Số lượng trẻ em ở Nhật ngày càng giảm, ờ thành phố cũng như ở nông thôn, trường học cứ lần lượt đóng cửa. 農村と同じように都会でも子供の数は減っていて、学校が次々と閉鎖している。 

94 花飾り/国旗はためく/テトが来た

cuối cùng

最後に、やっと、ようやく

Sau 3 năm, cuối cùng thì hoa đã nở. 3年してやっと花がさきました。/Bạn tôi nói tiếng Nhật chậm lại thì cuối cùng tôi đã hiểu. 日本語をゆっくり話してもらってようやく分かりました。/Mấy lần lên xe rồi lại xuống xe, cuối cùng thì cũng đến được bệnh viện. 何回も電車に乗ったり降りたりして、やっと病院に着きました。/Nhìn mặt cô ấy cuối cùng cũng nhận ra là cô ấy đang giận. 彼女の顔を見てやっと怒っていることに気がついた。 

114 恋人に送った手紙返事待つ

cứ

cứ ... là, cứ ... thìの形で)~すると必ず

Cứ tới thứ 5 tôi bắt đầu nghĩ xem thứ 7, Chủ nhật tới sẽ đi đâu, làm gì. 木曜日になると次の土曜日や日曜日にどこへ行こうかとか何をしようかと考え始める。/Trởi cứ lạnh như thế này thì ngày mai thể nào cũng có tuyết đấy nhỉ? こんなに寒ければ明日は雪のようですね。/Thời sinh viên cứ khi nào đến dịp nghỉ lại đi du lịch xa. 学生のころは休みになると遠くへ旅行したものだ。 

19 勉強しろと注意してもやさしい母

cứ

~し続ける、何回もする

Câu chuyện của anh ấy cứ nhảy từ nơi này sang nơi khác làm tôi không hiểu gì. 彼の話はあっちへ飛んだり、こっちへ飛んだりでよく分からない。/Có người không giương ô mà cứ thế đi bộ dưới trời mưa. 雨の中を傘も差さないでそのまま歩いていく人がいる。/“Sức khỏe của anh dạo này thế nào rồi?” “Vẫn cứ lúc khỏe lúc yếu thôi anh ạ.”「具合はどうですか。」「ええ、良かったり悪かったりです。Vì mong muốn gặp người mẹ đã chết mà nước mắt cứ trào ra. 死んだ母親への会いたさで涙が溢れた。 

19 天気よくおなかがふくれた三限は意識が飛んで一人旅する