~~~~~~~~~~~~

Mùa xuân  

~~~~~~~~~~~~

 

Ở Nhật, năm mới còn được gọi là “tân xuân”, nhưng đầu tháng 1 là thời điểm lạnh nhất trong năm nên không thể gọi là mùa xuân. Ở Việt Nam, năm mới cũng được gọi là “tân xuân”. Vì thế, khi tân xuân ở Việt Nam tới, tức là Tết đến (hàng năm, kéo dài từ hạ tuần tháng 1 đến trung tuần tháng 2 theo dương lịch) thì ta có thể cảm nhận được mùa xuân thực sự đã về. Ở chợ hoa tràn đầy những loại hoa khoe sắc như hoa đào, hoa mai, hoa cúc, hoa lan, hoa hồng, hoa huệ, người đi bán rong chất đầy hoa trên xe đạp và đi vòng quanh các con phố.

日本では新年のことを「新春」ともいいますが、1月初めは一年で最も寒く、とても春とはいえません。ベトナムでも新年を「新春」ともいいます。そして、ベトナムの新春、つまりTết(例年、陽暦の1月下旬から2月中旬にかけて)が来るとほんとうに春がやってきたと感じられます。花市場には桃、梅、菊、ラン、バラ、ユリなど色とりどりの花が溢れ、行商人たちも自転車にどっさり積んで街々を回ります。

 

 

 

104

Tỉnh dậybãi cỏ xanh rờnmùa xuân đến

目が覚める緑の芝生春になる

Phùng Thu Hà

 

Buổi sáng, vì trời lạnh nên mãi mà tôi không chui ra khỏi chăn. Hôm nay là chủ nhật mà, cứ ngủ tiếp đi! Mãi khoảng 10 giờ tôi mới thức dậy, và nhìn ra ngoài cửa sổ. Uhm!? Bầu trời âm u đã không còn và mặt trời rực rỡ. Bãi cỏ xanh. Mùa xuân rồi! 

朝、寒いからなかなかふとんから出られない。今日は日曜日だし、まだまだ寝てよっ。10時ごろようやく起き出して、窓の外を見ると。ん!?曇り空は去って明るい太陽。緑の芝生だ。春だ!

Ở miền Bắc Việt Nam, hàng năm mùa đông u ám lạnh lẽo kéo dài từ tháng 1 đến khoảng tháng 2. Mây hay sương mù, bầu trời xám xịt che kín ánh sáng mặt trời. Chính vì thế, niềm vui khi thấy mặt trời ló ra, thấy màu xanh của công viên hay của phố xá thật to lớn. 

ベトナム北部では例年1月から2月ごろまで暗くて薄ら寒い冬が続きます。雲だか霧だか、灰色の空が日の光を閉ざします。それだけに太陽が顔を出し、公園や街の緑を確認できた時の喜びは大きいです。

【注釈】

buổi sáng朝/vì ... nên ~ので(原因結果)/trời陽気、天気、空/lạnh寒い/mãi mà ... khôngなかなか~できないchui背を低くして通り抜ける/ra外へ(方向)/khỏi越えて行く/chănふとん

* Buổi sáng, vì trời lạnh nên mãi mà tôi không chui ra khỏi chăn. 朝、陽気が寒いからなかなか布団から外へ這い出ることができなかった。

chủ nhật[主日]日曜日/ ~ではないか/cứ ~しろ/ngủ寝る/tiếp[接]続ける/đi~しろ/mãi ... mới 長く~してからようやく/khoảngおよそ/giờ ~時(時刻)/thức dậy起きる、目覚める/nhìn見る/ngoài外/cửa sổ

* Mãi khoảng 10 giờ tôi mới thức dậy, và nhìn ra ngoài cửa sổ. およそ10時にようやく目が覚め、窓の外を見た。

bầu trời空/âm u[陰幽]陰鬱な/còn残る/mặt trời太陽/rực rỡ輝かしい/bãi平坦な土地/cỏ草/xanh緑/mùa xuân[-春]春/rồi ~した(完了) 

miền Bắc北部地方/hàng năm毎年/mùa đông[-冬]/u ám[幽暗]暗い/lạnh lẽo冷え冷えとする/kéo引く/dài長い/từ ... đến ~から~まで/tháng月(年月の月)/mây雲/hayまたは/sương mù霧/xám xịtどす黒い/che隠す/kín固く閉じた/ánh sáng光/chính vì thếまさにそのために/niềm vui喜び/顔を出す、現れる/thấy見る/màu xanh緑色/công viên[公園]/phố xá街路/to lớn大きい

【重要語句】

mãi mà ... không 

Vì bệnh của bố mãi mà không khỏi nên tôi rất phiền não. 父の病気がなかなか治らないので気が重い。/Mãi mà khách không về thật là khó chịu. お客さんがなかなか帰らないのは困る。/Mãi mà taxi chưa đến nhỉ? Chúng ta hãy đến ga tìm xem. タクシーがなかなか来ませんね。駅の方に行って探しましょうか。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

105

Bầu trời xanhmây trôichim hót

青い空雲が流れて鳥が鳴く

Nguyễn Thị Quế Hường

 

Mùa xuân. Mây trắng lững lờ trôi trên bầu trời xanh, gió thổi rất dễ chịu. Trong công viên chú chim nhỏ hót líu lo như đang mừng đón mùa xuân. 

春です。青い空に白い雲がゆっくり流れ、吹く風もさわやかに感じます。公園では春を喜ぶように小鳥がチーチーと鳴いています。

Vì gió lạnh buốt nên tôi không muốn ra khỏi nhà. Nhưng khoảng giữa tháng hai thì nhiệt độ tăng lên, bầu trời trở nên tươi sáng. Tâm hồn tác giả Hường cũng trở nên tươi vui, tràn đầy sức sống. Bài thơ Haiku thật hay này đã ngợi ca niềm vui chân thật bằng những ngôn từ giản dị. 

風は冷たく、家の外へ出たくありません。しかし、2月の中ごろになると気温が上がって空が明るくなります。作者Hườngさんの心も明るく、元気が溢れてきます。やさしい言葉ですなおに喜びをうたったいい俳句です。

【注釈】

mùa季節/xuân[春]/mây雲/trắng白い/lững lờゆっくりと/trôi漂う、流れる/trên上(位置)/bầu trời空/xanh青い/gió風/thổi吹く/rấtたいへん、非常に/dễ chịu心地よい/trong中(位置)/công viên[公園]/chú(小動物、家畜を愛しんで呼ぶ類別詞)/chim nhỏ小鳥/hótさえずる/líu lo(小鳥がピーピー、チーチー鳴く擬音語)/như ~のような/đang ~している(進行中)/mừng祝う、喜ぶ/đón迎える

vì ... nên ~ので(原因結果)/gió風/lạnh buốt冷え切った/muốn欲する/ra外へ(方向)/khỏi出る/khoảngおよそ/giữa半ば、真ん中、間nhiệt độ[熱度]温度/tăng lên増加する/trở nên~(形容詞)になる/tươi sáng鮮やかな

* Nhưng khoảng giữa tháng hai thì nhiệt độ tăng lên, bầu trời trở nên tươi sáng. しかし、2月半ばごろは温度が上がり、空は鮮やかになる。

tâm hồn[心魂]心、感情/tác giả[作者]/cũng ~もまた/tươi vui陽気な/tràn đầy溢れる/sức力/sống生きる

* Tâm hồn tác giả Hường cũng trở nên tươi vui, tràn đầy sức sống. 作者フオンの心も陽気になり、生きる力に溢れる。 

thật[実]実に/hay面白い、興味深い/ngợi称える/ca歌/niềm vui喜び/chân thật[真実]/bằng ~によって(手段、言葉などの方法)/ngôn từ[言辞]言葉/giản dị[簡易]

【重要語句】

giữa

Mưa tạnh, mặt trời ló ra giữa đám mây. 雨がやんで雲のあいだから日が差してきた。 

“Tôi đã quyết định sẽ trở về Việt Nam vào giữa tuần này.” “Thế thì tốt quá!”「今週中にベトナムへ帰ることにしました。」「それはいいですねえ。」/Mộ t bông hoa đỏ nổi bật lên giữa rất nhiều hoa trắng. たくさんの白い花の中で1本だけ赤い花が目立った。/Giữa tiết học tuy rất buồn ngủ nhưng tôi đã cố gắng thức. 授業中にとても眠たかったけど、がんばって起きていた。

cũng 

Mưa rơi nặng hạt mà gió thổi cũng mạnh. 大粒の雨が降ったうえ、強い風も吹いた。/Hát bài hát vui thì tâm trạng của m ình cũng cảm thấy phấn chấn. 明るい歌を歌えば気持ちも明るくなる。/“Công ty tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ rưỡi, còn công ty anh?” “Công ty tôi cũng vậy.”「うちの会社は8時半から始まりますが、おたくは?」「うちも同じですよ。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

106

桜散るさよならじゃなくありがとう

Hoa anh đào rụngKhông nói tạm biệtCảm ơn

梶本蒼汰

 

Cũng giống như hoa anh đào, chúng ta tốt nghiệp phổ thông rồi tan tác mỗi người một nơi. Có người học lên đại học. Có người ra ngoài xã hội đi làm. Từ đây mỗi người sẽ đi một con đường của riêng mình, nhưng tôi không muốn nói lời “Tạm biệt”. Mà tôi muốn nói “Cảm ơn bạn suốt thời gian vừa qua! Từ giờ chúng ta vẫn là bạn tốt nhé! Gặp lại sau nhé!” 

桜と同じように僕たちも高校を卒業してそれぞれの場所へと散っていきます。大学へ進む人がいます。社会へ出て働く人もいます。これからは一人ひとりそれぞれの道を行きますが、別れの「さよなら」は言いたくない。「今までありがとう!これからも仲間だ!また会おう!」そう言いたい。

Lễ tốt nghiệp ở trường học của Nhật rơi vào cuối tháng 3. Ở những vùng phía nam như Shikoku hay Kyushu thì vừa đúng vào thời điểm hoa anh đào rụng. Tác giả là học sinh cấp 3. Ta sẽ không nói lời “Tạm biệt” buồn bã mà tôi muốn nói “Cảm ơn” với thầy cô, với bạn bè đã giúp đỡ và trưởng thành cùng nhau. Một bài thơ Haiku trong sáng đúng phong cách học sinh cấp 3. 

日本の学校は3月末が卒業です。四国や九州などの南の地方ではちょうど桜が散っていく時期です。作者は高校生です。何か悲しい「さよなら」じゃなく、先生に、そして今まで助け合って成長してきた友達に「ありがとう」と言いたい。高校生らしい明瞭な俳句です。

【語句】

cũng ~もまた/giống như ~と同じように/chúng ta私たち(話し手と聞き手を含む)/tốt nghiệp[卒業]/phổ thông[普通]高等学校(通常はtrung học phổ thôngという)/rồiその後/tan tác分散する/nơi場所/học[学]学ぶ/lên上へ(方向)/đại học[大学]/いる、ある/ra外へ(方向)/ngoài外/xã hội[社会]/đi làm働く/từ ~から/đâyここ/mỗi ... mộtそれぞれの/con đường道/của ~の/riêng個人の、自分自身の/mình自分/nhưngしかし/muốn欲する/nói言う/lời言葉/Tạm biệt[暫別]さようなら(別れの挨拶)

* Từ đây mỗi người sẽ đi một con đường của riêng mình, nhưng tôi không muốn nói lời “Tạm biệt”. ここからそれぞれの人は自分自身の道を行く。しかし、私は「さようなら」の言葉を言いたくない。

しかし/bạn友達/suốt ~を通じてずっと/thời gian[時間]/vừa ~したばかり/qua過ごす/giờ今、現在/vẫn依然として/bạn tốt親友/Gặp lại また会おう(別れの挨拶)/sau

* Gặp lại sau nhé! 後でまた会おう!

lễ tốt nghiệp[礼卒業]卒業式/rơi落ちる、~の状態になる/cuối終わり、末/vùng地方/phía方向/nam南/vừa đúngちょうど/thời điểm[時点]時期/hoa anh đào桜/rụng散る

* Ở những vùng phía nam như Shikoku hay Kyushu thì vừa đúng vào thời điểm hoa anh đào rụng. 四国や九州のような南の地方ではちょうど桜が散る時期に当たる。

tác giả[作者]/học sinh[学生]/cấp 3第3級(高校)/ta 私たち/buồn bãさびしい/thầy cô先生(男の先生と女の先生)/bạn bè友人/giúp đỡ助ける/trưởng thành[成長]/cùng nhau互いに

* Ta sẽ không nói lời “Tạm biệt” buồn bã mà tôi muốn nói “Cảm ơn” với thầy cô, với bạn bè đã giúp đỡ và trưởng thành cùng nhau. 私たちはさびしい「さようなら」の言葉は言わない。しかし、先生や互いに助け合い成長し合った友人に「ありがとう」と言いたい。

trong sáng明瞭な、純粋な/đúngちょうど、~どおりの/phong cách[風格]風格、態度 

* Một bài thơ Haiku trong sáng đúng phong cách học sinh cấp 3. ちょうど高校生の態度どおりの明瞭な俳句だ。

【重要語句】

tạm biệt

“Ngày mai gặp nhé.” “Ừ, tạm biệt.”「また明日!」「じゃ、さようなら!」/Tôi xin dừng bút ở đây. Chúc bạn mạnh khoẻ. Tạm biệt それではここでペンを置くことにいたします。お元気で。さようなら。/Tôi đã tạm biệt với cô ấy ở trước công ty. 彼女と会社の前で別れた。

gặp lại 

Vậy mai gặp lại.じゃあ、また明日。

vừa đúng 

Không biết đường nên tôi đã rất vất vả. Nhưng vừa đúng lúc có trạm cảnh sát ở đó nên có thể hỏi đường được. 道が分からなくて困っていたんです。でも、ちょうどそこに交番があったので聞くことができました。/16 cộng 84 vừa đúng 100. 1684はちょうど100です。/Ngày sinh của thầy là ngày mùng 3 tháng 1 đúng không ạ. Vừa đúng trùng ngày sinh của em. 先生誕生日13ですか私とちょうど同じですね。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

107

Trái tim người Nhậtnếu ai đó hỏi

  mùi thơm thoang thoảng vào buổi sớm maihoa anh đào rừng

敷島の大和心を人問わば朝日に匂う山桜花

本居宣長

 

Nếu có ai hỏi “Tinh thần của người Nhật Bản như thế nào?” thì câu trả lời của tôi là: tinh thần cao thượng như loại hoa anh đào rừng, nở nhẹ nhàng, tao nhã và tinh khiết, tắm mình trong nắng bình minh. 

もし「日本人の心はどのようですか」と尋ねる人がいたら、それは気品があり、潔く、朝日を浴びて静かに咲いている山桜の花のようだと答えよう。

Nhật Bản cũng như Việt Nam đều có rất nhiều loài hoa đẹp. Hoa hồng, hoa huệ, hoa lan, hoa cúc... Thực tế loài hoa nào cũng đẹp cả. Tuy nhiên đối với người Nhật, hoa anh đào không đơn thuần là một loài hoa đẹp mà hơn thế, người Nhật dường như dành tình cảm đặc biệt cho hoa anh đào. Khi nhìn vào thơ ca viết về hoa anh đào thì không mấy khi thấy dùng những từ như “kiều diễm, đẹp”. Không phải thế, hình như nó thể hiện cảm xúc gì đó chạm đến trái tim của con người. Nó là gì vậy? 

日本にもベトナムにも美しい花はいろいろあります。バラ、ユリ、ラン、キク。実際、どの花もみんなきれいです。けれども日本人にとって、さくらは単にきれいというだけでなく、それ以上の特別な感情があるようです。さくらの詩歌を見ても「美しい、きれい」とはあまり書かれていません。そうではなくて何か人々の心に訴える感情を表しているようです。それは何でしょうか。

Hoa anh đào nở khi mùa xuân đến và thời tiết bắt đầu ấm lên. Trước mùa xuân là mùa đông. Mùa đông ở Nhật Bản rét buốt kéo dài. Tuyết rơi nhiều, nhiệt độ hạ xuống dưới 0 độ. Hoa anh đào lặng lẽ chịu đựng thời tiết lạnh khắc nghiệt đó và cuối cùng mùa xuân cũng đến. Thế rồi những nụ hoa cứng cáp hé nở, hoa anh đào màu hồng nhạt đồng loạt nở bung. Cụm từ “咲きこぼれるsakikoboreru” có nghĩa là hoa nở bung cảm tưởng như cụm hoa đầu cành trĩu nặng sắp rụng. Thế nên trong khoảng một tuần đã nở hết, cánh hoa lớp lớp rụng xuống. Cánh hoa theo gió bay đến những nơi xa. Chịu đựng, chịu đựng, cuối cùng hoa anh đào đã nở thật đẹp. Vẻ đẹp sau đó lại tàn đúng vào lúc rực rỡ nhất. Người Nhật nhìn thấy trong hình ảnh ấy một trong những lí tưởng của cuộc đời. Chịu đựng bao nhiêu cay đắng. Đón những điều tốt đẹp nhất đến dù chỉ trong chốc lát... Và chết khi đang rất đẹp… 

さくらは春が来て、暖かくなり始めたころ咲きます。春の前は冬です。日本の冬は長く厳しいです。たくさん雪が降って気温は0度以下に下がります。さくらはその寒い厳しい冬にじっと耐えて、ようやく春になります。そうすると固いつぼみが開いて、うすいピンクの花が全部一度に咲きます。「咲きこぼれる」という言葉がありますが、枝の先の花のかたまりが重くて落ちるのではないかと思うほど大きくふくらみます。そして一週間ぐらい咲いたかと思うと、花びらが次から次へと散っていきます。風に乗って遠くまで散っていきます。がまんしてがまんしてやっと美しく咲いた。その美しさが最高の時にはらはらと散ってしまう。そこに日本人は人生の一つの理想を見ているのです。苦しみに耐える。最高の美しさを迎える、ほんの短い間。そして美しいままに死んでいく

【注釈】

hỏi尋ねる、聞く/tinh thần[精神]/câu文言/trả lời返答/cao thượng[高尚]気高い/loại[類]種類/hoa anh đào[花桜桃]桜/rừng野生の/nở咲く/nhẹ nhàng軽い/tao nhã[騒雅]優雅な/tinh khiết[精潔]清潔な/tắm浴びる/mình自分自身/nắng日差し/bình minh[平明]夜明け

* Nếu có ai hỏi “Tinh thần của người Nhật Bản như thế nào?” thì câu trả lời của tôi là: tinh thần cao thượng như loại hoa anh đào rừng, nở nhẹ nhàng, tao nhã và tinh khiết, tắm mình trong nắng bình minh.

もしだれか「日本人の精神はどのようか」と尋ねる人がいたら、私は軽やかに咲き、優雅で清潔で夜明けの光を浴びている野生の桜のように気高い精神だと答える。

đều等しい/loài種類/hoa hồng[花紅]バラ/hoa huệ[花合]ユリ/hoa lan[花蘭]ラン/ hoa cúc[花菊]キク/thực tế[実際]/nào cũngどの~も/cả全部/tuy nhiên然]しかしながらđối với~にとって/đơn thuần[単純]/hơn thếそれ以上に/dường như ~のようだ/dành 割く、与える/tình cảm[情感]感情/đặc biệt特別な

* Tuy nhiên đối với người Nhật, hoa anh đào không đơn thuần là một loài hoa đẹp mà hơn thế, người Nhật dường như dành tình cảm đặc biệt cho hoa anh đào. しかしながら、日本人にとって桜は単純に一つの種類の美しい花だけでなく、それ以上に日本人は桜に特別な感情を与えているようだ。

nhìn見る/không mấy あまりない/thấy見る/dùng使う/từ言葉/kiều diễm[嬌艶]艶めかしい

* Khi nhìn vào thơ ca viết về hoa anh đào thì không mấy khi thấy dùng những từ như “kiều diễm, đẹp”. さくらに関する詩歌を見るとき「艶めかしい、美しい」の言葉を使うのを見るときはあまりない。

hình như ~のようだ/thể hiện[体現]表す/cảm xúc[感触]強く感動する/gì đó何らかの/chạm突き当たる/trái tim

* Không phải thế, hình như nó thể hiện cảm xúc gì đó chạm đến trái tim của con người.

 của con người. Nó là gì vậy? そうではなく、人の心に突き当たる何らかの感動を表すようだ

mùa季節/xuân[春]/thời tiết[時節]天候/bắt đầu始める/ấm暖かい/đông[冬]/rét buốt非常に寒い/kéo dài長引く/tuyết雪/rơi落ちる、降る/nhiệt độ[熱度]温度/hạ[下]下がる/xuống下へ(方向)/dưới ~以下/độ[度]/lặng lẽ静かな、沈黙する/chịu đựng耐え忍ぶ/lạnh寒い/khắc nghiệt苛酷な/cuối cùng最後に/thế rồiその後で/nụ芽/cứng cáp頑丈な/少し開く/màu色/hồng[紅]赤/nhạt薄い、淡い/đồng loạt全面的に/bung崩れる/cụm từ語の連続、コロケーション/nghĩa[義]意味/cảm tưởng[感想]/cụm茂み、群れ/cành枝/trĩuたわむ/nặng重い/sắpもうすぐ~する/rụng落ちる/khoảngおよそ/tuần[旬]週/hết ~し終わる/cánh hoa花びら/lớp lớp一塊ずつ/theo ~に従って/gió風/bay飛ぶ/nơi場所/cuối cùng最後に/vẻ描く/tàn散る/lúc ~の時/rực rỡ輝かしい/nhất[一]一番、最も/hình ảnhイメージ、姿/ấyあの、その/một trong những ~のうちの一つ/lí tưởng[理想]/cuộc đời人生、生涯

* Người Nhật nhìn thấy trong hình ảnh ấy một trong những lí tưởng của cuộc đời. 日本人はその姿の中に人生の理想の一つを見ている。 

cay đắng辛苦/đón迎える/điều事柄/tốt đẹp立派な、素敵な/chốc lát一瞬/chết死ぬ

【重要語句】

dành 

Cái ghế sôfa đó dành cho 3 người ngồi. Nếu 5 người ngồi thì chật đấy. そのソファは3人で座るものです。5人も座ったら狭いですよ。/Mỗi ngày dành 30 phút để luyện hát. 毎日30分を割いて歌の練習をします。/Nếu muốn đi du lịch thì nên dành dụm tiền từng chút một nhỉ. 旅行に行きたいなら少しずつお金を貯めておいたほうがいいですよ。

không mấy 

Anh Sang là người hoà nhã, không mấy khi nóng giận. サン君は静かな人で、あまり怒ったことがない。/Tôi không mấy thích cà phê./コーヒーはあまり好きじゃない。/Tôi không mấy quan tâm tới chính trị. 政治にはあまり関心がない。/Không mấy người có đủ kiên nhẫn như vợ tôi. 私の妻のように我慢強い人はあまりいない。

một trong những 

Hakone Onsen là một trong những suối nước nóng có sức hút Nhật Bản. 箱根温泉は魅力的な温泉の一つだ。/Điện thoại là một trong những cái thứ mà cực kì đáng sợ. 電話は実に恐るべきものの一つだ。/Kobayashi Issa là một trong những nhà thơ Haiku tiêu biểu của thời kỳ Edo. 小林一茶は江戸時代の代表的俳人の一人だ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

108

Cỏ dại

Tên là cỏ dại nhưng không ai gọi bằng tên ấy.

Vì tên ấy thật sự nhàm chán và tuy rất ngắn.

Nhưng mọc khắp mọi nơi, tràn lên mặt đường.

Loài cỏ thật khỏe và kiên cường không thể nhổ bỏ được.

Genge nở hoa đỏ, Sumire thì lá thật mềm mại.

Cỏ Kanzashi thành cây trâm, Kyobina lại dùng làm sáo.

Nhưng trên cánh đồng mênh mông nếu toàn những loài cỏ ấy,

Thì những người vui chơi đã thấm mệt như chúng ta sẽ ngồi đâu, nằm đâu?

Chiếc giường xanh ngắt, vững chãi, êm ái và vui vẻ.

Cỏ dại ơi!

Kaneko Misuzu

しば草

名はしば草というけれど、その名をよんだことはない。

それはほんとにつまらない、みじかいくせに、そこらじゅう、

みちの上まではみだして、力いっぱいりきんでも、

とてもぬけない、つよい草。

げんげはあかい花がさく、すみれは葉までやさしいよ。

かんざし草はかんざしに、京びななんかはふえになる。

けれどももしか原っぱが、そんな草たちばかしなら、

あそびつかれたわたしらは、どこへこしかけ、どこへねよう。

青い、じょうぶな、やわらかない、たのしいねどこよ、しば草よ。 

金子みすゞ

Tên là cỏ dại. Cỏ tầm thường ở đâu cũng có. Ngoài ruộng, trong vườn, ngoài đường chỗ nào cũng mọc. Cỏ rất khỏe, dù gắng sức nhổ cũng không được… Genge nở hoa màu đỏ rất đẹp, Sumire lá cũng mềm mại, Kanzashiso trở thành cây trâm. Kyoubina lại thành cây sáo.   Nhưng nếu đồng cỏ chỉ toàn những loài cỏ đẹp và hữu ích như vậy thì khi chúng ta chơi mệt rồi sẽ ngồi xuống đâu? Nằm ở đâu? Chẳng phải không có chỗ hay sao? Nhưng với cỏ dại thì ta có thể chơi, ngồi hay nằm trên đó. Xanh biếc, khỏe mạnh, mềm mại êm ái, cỏ dại là chiếc giường vui vẻ.

名前は芝草。どこにでもある普通の草。畑でも庭でも道でもどこでも生えてくる草。力いっぱい引いても決して抜けない強い草。げんげはきれいな赤い花が咲く。すみれは葉もやさしい。かんざし草はかんざしに、京びなは笛になる。けれども、もし原っぱがきれいな草や役に立つ草ばかりだったら、遊び疲れた私たちはどこに座り、どこへ寝ようか。そんなところはないじゃないか。私たちがその上で遊んだり、座ったり寝たりできる芝草。青くてじょうぶでやわらかい芝草。楽しいベッド、芝草。

Như bài thơ #56 “Đất” ở trên, tác giả nói rằng không chỉ vật đẹp hay hữu ích đối với con người, mà bất cứ cái gì cũng có giá trị quan trọng của nó. 

56「土」と同じように、美しいものや人の役に立つものだけでなく、どんなものにも大切な価値があると言っています。

【注釈】

  tên名前/cỏ dại野草/tầm thường[尋常]普通の、平凡な/ruộng畑/vườn庭/đường道/mọc生える/ ~ても、~のに(逆説)/gắng sức頑張る/nhổ引き抜く、むしる

* Cỏ tầm thường ở đâu cũng có. Ngoài ruộng, trong vườn, ngoài đường chỗ nào cũng mọc. Cỏ rất khỏe, dù gắng sức nhổ cũng không được… どこにでもある平凡な野草。畑、庭、道、どこでも生える。とても強く、頑張って引き抜いてもできない。

nở咲かせる/葉/mềm mại温和な/trở thành ~(名詞)になる/trâmかんざし/sáo笛/đồng cỏ草原/chỉ ~だけ/toàn[全]全部/loài類/hữu ích[有益]/vậyそうだ/mệt疲れる/rồi ~した(完了)/ngồi座る/đâuどこ

* Nhưng nếu đồng cỏ chỉ toàn những loài cỏ đẹp và hữu ích như vậy thì khi chúng ta chơi mệt rồi sẽ ngồi xuống đâu? しかし、もし草原が全部そのように美しく有益な種類の草だけだったら遊び疲れた私たちはどこに座ろうか。

nằm横になる、寝る/chẳng ~ではない(khôngより強意)/hay sao ~ではないか(相手の同感、同意を求める語)

* Chẳng phải không có chỗ hay sao? 場所は決してないではないか?(一体あるのか?)

xanh biếcエメラルド色の/êm ái気持ちがよい/giườngベッド/vui vẻ楽しい 

không chỉ ... mà ~だけでなく~も/đối với ~にとって/bất cứ ... cũng[不拠 ... -]どの~も/giá trị[価値]/quan trọng[関重]重要な

【重要語句】

vậy 

“Mùa xuân sang năm tôi sẽ kết hôn.” “Vậy thì xin chúc mừng.”「来年の春、結婚することになりました。」「それはおめでとうございます。」/“Tôi được đi du học Nhật Bản.” “Vậy à? Cố lên nhé.”「日本に留学することになりました。」 「そう!がんばってね。」/「来週、退院できることになりました。」/“Tuần sau là xuất viện được.” “Vậy à? Thế thì tốt quá rồi.”そうですか。それはよかったですね。」/Nếu làm vậy thì sẽ làm bố tức giận đấy.そんなことをするとお父さんに怒られますよ。

chẳng 

Cuộc sống kết hôn chẳng dễ dàng chút nào. 結婚生活は決して容易なものではない。/Tôi đã bật lò nhưng lò cũng chẳng nóng lắm. ストーブをつけたが全然暖かくならない。/Tôi chẳng đọc sách mấy mà vẫn nhức mắt. いくらも本を読まないのに目が痛くなった。/Mất con, tôi chẳng còn lí do gì để sống nữa. 子供を亡くしてもはや生きる意味が分からなくなった。

hay sao 

“Kia là trai hay gái ấy nhỉ?” “Ừ nhỉ, trông giống con gái nhưng chẳng phải là con trai hay sao.「あの人は男かな女かな。」「そうだなあ、女に見えるけど、男じゃないかな。」/Bánh này chẳng phải là cho quá nhiều đường vào hay sao? Ngọt quá nên không ngon. このクッキー、砂糖が多すぎるんじゃない?甘過ぎておいしくないわ。/Cậu vẫn chưa lập gia đình à?” “Chuyện đấy thì chẳng phải cậu đã hứa là không hỏi nữa hay sao.”まだ結婚しないの?」「そのことだったら、もう聞かないっていう約束でしょ!」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

109

Của em békhiến ta nhớ tới bàn taycỏ mùa xuân

赤ちゃんの手を思わせる春の草

Đoàn Thu Trang

 

Mùa xuân, mầm cỏ xanh non nhú lên từ mặt đất đen, đang duỗi phải và trái. Năm ngón tay, hãy nhìn kìa! Tay xinh của một đứa trẻ! 

春、黒い土の中から伸びた緑の草の芽。右と左に葉を広げている。あそこを見て!五本の指。赤ちゃんの手だ!

Sự hình thành những nguồn sống mới luôn là nguồn cảm hứng khiến ta rung động. Mầm cỏ non nhú lên từ mặt đất đen hay bàn tay của một em bé. Tuy nhỏ xinh, mềm mại, yếu ớt nhưng lại chính là dấu hiệu của sự sống. 

新しい命を見ると感動します。黒土から芽生えたばかりの草でも、赤ちゃんの手でも。小さくて柔らかくて頼りなくて、しかし、確かな命。

【注釈】

mầm芽/non生まれたばかりの、若い/nhú現れる/lên上へ(方向)/mặt đất地面/đen黒い/duỗi広げる、伸ばす/phải右/trái左/ngón tay指/hãy ~しなさい(指示、命令)/nhìn見る/kìaあちら、あそこ/xinhかわいい/đứa trẻ赤ん坊

sự(動詞を名詞化する語)/hình thành[形成]/nguồn源/sống生きる/mới新しい/luôn常に/cảm hứng[感興]興味を覚える/khiến ~させる(使役)/rung động感動する

* Sự hình thành những nguồn sống mới luôn là nguồn cảm hứng khiến ta rung động. 新しく生きる源を形成することは興奮の源で、常に私たちを感動させる。

tuy ~だが、たとえ~であっても、~にもかかわらず/mềm mại温和な/yếu ớt弱々しい/lại その反対に/chính[正]正しく/dấu hiệu記号、印 

* Tuy nhỏ xinh, mềm mại, yếu ớt nhưng lại chính là dấu hiệu của sự sống. かわいらしく温和で弱々しいにもかかわらず、正しくその反対に生きることの印だ。

【重要語句】

tuy 

Tuy mới là học sinh cấp hai nhưng đã mặc được quần áo người lớn. やっと中学生になったばかりなのに、もう大人の服が着られる。/Anh ấy tuy ít nói nhưng lại là một người rất hiền lành. 彼は口数は少ないが、とても心のやさしい人だ。/Tuy bây giờ vất vả nhưng rồi cũng đến lúc cảm thấy mọi chuyện tốt đẹp. たとえ今はたいへんでも、よかったと思う時がきっと来ますよ。/Tuy có thể đi bằng xe buýt nhưng vì mất thời gian nên chúng ta đi bằng tắcxi nhé. バスで行くこともできますが、時間がかかりるからタクシーに乗りましょう。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

110

Ngẫu nhiêngặp anhmưa mùa xuân

偶然に君に会わせる春の雨

Trần Thị Khuyên

 

Mưa bắt đầu rơi. Đã định nán lại sân trường cùng bạn bè tán gẫu thêm chút nữa, nhưng tôi phải về trước khi mưa to. Tôi vội vàng đi về phía bãi để xe, rồi đột nhiên gặp anh ấy. 

雨が降り出した。校庭で友達ともう少しおしゃべりしていく予定だったけど、本降りになる前に帰らなくちゃ。急いでバイク置き場へ向かうと、そこで彼にばったり。

Bạn tôi hỏi “Này này, cậu quen anh ấy ở đâu vậy? Ở bữa tiệc nào đó đúng không? Hay là ai giới thiệu?” Ôi không không… Sai rồi sai rồi. Là ngẫu nhiên thôi. Nhờ có cơn mưa mùa xuân đó! 

友達が聞いてきます。「ねえねえ、どこで彼と知り合ったの?何かのパーティで?だれかの紹介?」うふふ違う違う。偶然よ。春の雨のおかげよ。

【注釈】

mưa雨/bắt đầu始まる/rơi降る、落ちる/định ~つもり/nán lại滞在する/sân trường校庭/cùng一緒に/bạn bè友達/tán gẫuおしゃべりをする/thêm加える/chút nữaもう少し/vội vàng急ぐ/phía方向/bãi để xe駐車場/đột nhiên[突然]/gặp会う/anh ấy

này nàyこれこれ、ねえねえ、もしもし(呼びかけ)/cậu君、あなた(親しい間柄の友人を呼ぶ語)/quen知り合う/anh ấy

* Bạn tôi hỏi “Này này, cậu quen anh ấy ở đâu vậy? 友が「ねえねえ、どこで彼と知り合ったのか」と尋ねる。

bữa tiệcパーティ/nào đó何らかの/đúng không ~でしょう(確認を求める)

* Ở bữa tiệc nào đó đúng không? 何らかのパーティででしょう? 

hay làまたは/aiだれ、だれか/giới thiệu[介紹]紹介する/ôiおお、ああ(感嘆詞)/sai間違い/ngẫu nhiên[偶然]/thôi ~だけ/nhờおかげ/cơn mưa

【重要語句】

này 

Tôi bị gọi từ đằng sau “Này”. 後から「もしもし」と呼びかけられた。/“Này bạn! Bạn đánh rơi bút bi này!” “A! Cám ơn nhé!”「君!ボールペンを落としたよ。」「あっ、ありがとうござます。」/“Fatima này, quê của ở đâu?” “Ở Cô-oét.” 「ねえ、ファティマさん、お国はどちらですか。」「クエートです。」Này, các em! Trong giờ học hãy giữ trật tự. これ、君たち!授業中は静かにしなさい。

đúng không 

Anh không đọc báo đúng không?Vậy thì anh không biết tin Nhật Bản đã thua rồi. 新聞をまだんでないんだねじゃあ、日本が負けたことをまだ知らないんだね。/Hôm qua anh lên tivi đúng không? Tôi có xem đấy. きのうテレビに出てたでしょ?見ましたよ。/Cái bàn này to nhỉ. Chắc là đắt lắm đúng không? 大きなテーブルですねえ。ずいぶん高かったでしょう?

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

111

Hoa cảimặt trăng ở phía đôngmặt trời ở phía tây

菜の花や月は東に日は西に

与謝蕪村

 

Trước mắt là một cánh đồng toàn hoa cải. Mặt trăng sắp nhô lên từ phía đông. Mặt trời sắp lặn về phía tây. 

目の前は一面の菜の花の畑です。月が東から昇ろうとしています。太陽は西に沈むところです。

Hoa cải trải dài đến tận chân trời. Những bông hoa màu vàng và lá màu xanh đều rất ấn tượng. Ở phía đông một mặt trăng tròn màu bạc phát ra ánh sáng rực rỡ và nhuộm bầu trời thành màu tím. Ở phía tây mặt trời đang dần tắt ánh sáng. Vốn là một mặt trời rực rỡ nhưng bây giờ nó là một đồng xu màu cam và đang nhuộm đỏ những đám mây. Rồi khi mặt trăng và mặt trời di chuyển, bầu trời phía đông thay đổi từ màu tím sang màu xanh thẫm, bầu trời phía tây thay đổi từ màu xanh da trời sang màu cam và màu hồng. Tựa như một bức tranh đẹp đang dần xoay chuyển trước mắt. 

地平線まで続く菜の花。緑の葉と黄色い花が印象的です。東には銀色の丸い月が明るい光を放ち、空を紫色に染めています。西には太陽が少しずつ光を落としています。まぶしかった太陽ですが、今はオレンジ色の1ドン玉となり、雲を赤く染めています。そして、月と太陽の動きにつれて、東の空は紫から紺へと変化し、西の空は青からオレンジ、ピンクへと変化していきます。まるで目の前で美しい絵がゆっくり回っているようです。

【注釈】

trước前(方向)/mắt目/cánh đồng畑/toàn[全]すべて/hoa cải菜の花/mặt trăng月/sắp まもなく、もうすぐ、/nhô突き出る/lên上(方向)/phía方角/ đông[東]/mặt trời太陽/lặn沈む/tây[西]

* Mặt trăng sắp nhô lên từ phía đông. Mặt trời sắp lặn về phía tây. 月がもうすぐ東の方から昇る。太陽がもうすぐ西の方に沈む。

trải広がる/tận[尽]~のところまで/chân trời地平線/bông hoa花/vàng黄いろ/葉/xanh緑/đềuいずれも、等しく/ấn tượng[印象]印象的/tròn丸い/bạc銀色/phát[発]発する/ánh sáng光/rực rỡ輝かしい/nhuộm染める/bầu trời空/thành~にする/tím紫/dần次第に/tắt消える、消す/vốn là もともと/một đồng xu  1ドン貨幣/cam オレンジ/đám mây

* Vốn là một mặt trời rực rỡ nhưng bây giờ nó là một đồng xu màu cam và đang nhuộm đỏ những đám mây. もともとは輝かしい太陽だが、今はオレンジ色の1ドン貨幣で雲を赤く染めている。

rồiその後(完了)/di chuyển[移転]/thay đổi変わる/sang渡る、~から~になる/xanh thẫm紺/xanh da trời空の青/hồngピンク/tựa như あたかも~のようだ/bức tranh絵/xoay chuyển回転する 

* Tựa như một bức tranh đẹp đang dần xoay chuyển trước mắt. あたかも美しい一幅の絵が目の前で次第に回転しているかのようだ。

【重要語句】

sắp 

Hễ cây trong vườn ra lá to thì mùa xuân sắp qua đi. きくげるようになるともそろそろわりだ。/ “Nhiều hành lý quá n hỉ. Anh sắp đi đâu thế?” “Có nhiều quà mang về quê quá.”「荷物がたくさんありますねえ。どちらまでいらっしゃるんですか。」「いなかへ持っていくおみやげがたくさんあるんです。」/Lửa của lò sưởi có vẻ như sắp tắt. ストーブの火が消えそうです。

vốn là 

Ông nội và ông ngoại đều vốn là nông dân. 父方の祖父も母方の祖父ももともと農民だった。/Trường không đủ chỗ để xe nên đến cả khoảng sân trường vốn là một sân bóng rổ cũng trở thành bãi đỗ xe. 学校には駐車場が十分ではないので、もとはバスケットコートだった校庭までも駐車場になった。/Ông ấy vốn là thợ may. 彼はもともと縫製職人だった。

tựa như 

Thời gian chảy qua kẽ ngón tay tôi tựa như cát. 時はあたかも砂のようにの間をすり抜けていく。/Xung quanh được bao vây bởi núi đá tựa như một bức tranh thủy mặc. 周囲はまるで水墨画のような岩山に囲まれている。/Nhìn đến đâu ta cũng thấy toàn là hoa anh đào cả. Tựa như sương mù hay những đám mây vậy. どこを見ても桜が見える。まるで霧か雲のようだ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

112

Cô ấy tuổi 20lược chảitóc đenmùa xuân tự hàođẹp

その子二十櫛に流るる黒髪のおごりの春のうつくしきかな

与謝野晶子

 

Người đó 20 tuổi. Khi dùng lược chải, suối tóc đen đung đưa như đang chảy vậy. Tuổi thanh xuân đầy kiêu hãnh sao mà đẹp thế! 

その人は20歳。櫛で髪をとかすと、黒髪が流れるように揺れる。誇りに満ちた青春は何と美しいことだろう。

Trong tiếng Nhật có từ “tóc xanh đen”, dùng để chỉ mái tóc đen dài thẳng và dày, tượng trưng cho vẻ đẹp của người con gái. Gần đây ta không hay bắt gặp, nhưng mái tóc đen nhánh vẫn là niềm mơ ước của đàn ông. 

日本語に「緑の黒髪」という言葉がありますが、それは黒くて長くてまっすぐで豊かな髪のことで、若い女性の美しさを表します。最近ではあまり見られなくなってしまいましたが、緑の黒髪は男性のあこがれです。

【注釈】

tuổi ~歳(年齢)/dùng使う/lược櫛/chải櫛でとかす/suối泉/tóc髪/đen黒い/đung đưa揺れる/như ~のように/chảy流れる/vậyそのように/thanh xuân[青春]/đầyいっぱいの/kiêu hãnh誇り高い/sao màどうしてなのか(感嘆)

* Tuổi thanh xuân đầy kiêu hãnh sao mà đẹp thế! なんと美しく誇り高さいっぱいの青春なのか!

xanh緑/đen黒/từ語/chỉ示す/mái tóc頭髪/dài長い/thẳng真っ直ぐ/dàyふさふさした/tượng trưng[象徴]/vẻ様子/con gái若い女性/gần đây最近/hayしばしば/bắt gặp出会う/nhánh艶々した/vẫn依然として/niềm(感情を表す名詞の前に付ける語)/mơ ước憧れ/đàn ông男性 

* Gần đây ta không hay bắt gặp, nhưng mái tóc đen nhánh vẫn là niềm mơ ước của đàn ông.最近私たちはしばしば出会うことはない。しかし、黒く艶々した頭髪は依然として男性の憧れだ。

【重要語句】

sao mà 

“Nghe nói cái ô tô kia những 8 triệu yên cơ đấy.” “Đắt như thế sao mà mua được.”「あの自動車は800万円もするそうですよ。」「そんなに高かったらどうして買えるんだ。」/Đừng có rót trà như thế. Sao mà uống hết trong 1 lần được. そんなにお茶を入れないで。一度に飲みきれないよ。/Trời thì mưa,  ô thì không có, taxi thì không đến, không biết sao mà về được? 雨は降ってるし、かさはないし、タクシーは来ないし、どうやって帰るんだ。

hay 

Tôi rất hay xem phim Mỹ còn phim Nhật thì không xem nhiều như vậy.アメリカ映画はよくますが日本のはそんなにません。/Hồi bé tôi hay bị cảm. 小さかったころはしょっちゅう風邪をひきました。/Mặc dù hay xảy ra động đất nhưng đã có thể xây dựng những tòa nhà cao tầng. 地震がしばしば起こりますが、高い建物が造れるようになりました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

113

Đất và cỏ

Những đứa con của cỏ không biết mẹ,

hàng chục triệu những đứa con của cỏ,

Chỉ một mình đất nuôi dưỡng.

Cỏ mọc lên xanh rờn, vậy mà đất lại bị cỏ che khuất.

Kaneko Misuzu

土と草

かあさん知らぬ草の子を、何千万の草の子を、

土はひとりで育てます。

草があおあおしげったら、土はかくれてしまうのに。

金子みすゞ

 

Một mình đất mẹ nuôi dưỡng vô số những đứa con của cỏ. Cỏ mọc nhanh, những chiếc lá xòe ra xanh tốt, và nở ra những bông hoa đẹp. Nhưng lúc đó đất ở phía dưới cỏ chẳng ai nhìn thấy. 

たくさんのたくさんの草の子を土はひとりで育てます。草はぐんぐん伸び、青々と葉を広げ、美しい花を咲かせます。しかし、その時、土は草の下、だれにも見られることはありません。

Đối với người nông dân thì đất cực kì quan trọng, nhưng những người làm việc ở thành phố ít cảm nhận được giá trị của đất. Đất nằm dưới chân chúng ta, hàng ngày bị chúng ta giẫm lên. Nhưng đất lại nuôi dưỡng cỏ. Đất không ai nhìn thấy, dù bị khuất lấp nhưng nó lại nuôi dưỡng sự sống. Misuzu biết rất rõ loài cỏ quan trọng ấy. 

農家にとって土はたいへん大切ですが、町で働いている人が土の価値を実感することは少ないです。むしろ、土は私たちの足元にあって、毎日、踏みつけられています。しかし、土は草を育てます。土はだれにも見られず、隠れてしまっても他の命を生かし、育てます。そんな大事な草をみすゞはよく知っていたのです。

【注釈】

một mình一人/đất土/mẹ母/nuôi dưỡng養育する/vô số[無数]/những(複数を示す語)/đứa con子供/cỏ草/mọc生える/nhanh早い/葉/xòe広げる/ra外へ(方向)/xanh tốt青々としている/nở咲かせる/bông hoa花/lúc時/phía方向/dưới下/chẳng~ない(否定)/nhìn thấy見る

* Nhưng lúc đó đất ở phía dưới cỏ chẳng ai nhìn thấy. しかしその時、草の下の方でだれも見ません。

đối với ~にとって/nông dân[農民]/cực kì[極期]極めて/quan trọng[関重]重要な/làm việc働く/thành phố[城-]都会/ít 少ない/cảm nhận[感認]知る、感じる/giá trị[価値]

* Đối với người nông dân thì đất cực kì quan trọng, nhưng những người làm việc ở thành phố ít cảm nhận được giá trị của đất. 農民にとって土は極めて重要だ。しかし、都会で働く人たちが土の価値を知ることは少ない。 

nằm横たわる、寝る/chân足/chúng ta私たち/hàng ngày毎日/bị[被](不都合なことを)される/giẫm踏みつける/lên上(方向)/lại反対に/ ~のに/khuất[屈]隠れる/lấp塞ぐ/sự(動詞を名詞化する語)/sống生きる/明確な/loài種類

【重要語句】

ít 

Gần đây có ít tin tức tốt lành. 最近は明るいニュースが少ない。/Trước khi đến Nhật Bản, tôi rất ít quan tâm đến phim Nhật. Nhưng bây giờ, tháng nào tôi cũng đi xem phim 2 lần. 日本に来る前は日本映画についての興味は少ししかありませんでしたが、今は毎月2回は見に行きます。/Ả Rập là đất nước rất ít mưa. サウジアラビアは殆ど雨が降らない国だ。/Mùa hè ở Nhật nóng, đêm lại ngắn nên ngủ được rất ít. 日本の夏は暑いし夜は短いし、あまり眠れない。