~~~~~~~~~~

   Mùa hè   

  ~~~~~~~~~~

 

 

Mùa hè ở Hà Nội kéo dài từ khoảng tháng 4 đến khoảng tháng 10. Người Việt Nam từ lúc sinh ra đã trải qua những mùa hè dài và nóng như thế này, nên khi hỏi “Nóng có sao không?” thì quả là mọi người đều có vẻ khổ sở. Hình như ít người thích mùa hè.

ハノイの夏は4月ごろから10月ごろまで長く続きます。ベトナム人は生まれた時からこの暑くて長い夏を経験しているのですから、「暑くてもだいじょうぶでしょう?」と聞くと、やはり皆さんも苦しいようです。夏が好きな人は少ないようです。

 

 

1

Đôi khiRì rầm khe khẽGió mùa hè

時々はひそひそ話夏の風

Vũ Thị Thu Thủy

 

Gió mùa hè thổi rất mạnh. Thế nhưng thỉnh thoảng chúng lại nói chuyện bí mật bằng giọng thì thầm để người khác không nghe thấy.

夏の風はとても強く吹きます。それでも、時々は他の人に聞こえないようにひそひそと小さな声で秘密の話をしています。

 Gió mùa hè thổi mạnh, lúc nào cũng rít lên những âm thanh lớn “ù ù! ào ào!” Tới mức làm rụng lá, lung lay cửa sổ và thổi bay chiếc mũ đội đầu. Nhưng thỉnh thoảng lại rất yên tĩnh. Hãy thử lắng nghe những câu chuyện bí mật ấy nhé. “Này, này, cậu biết gì chưa? Anh ta hình như có bạn gái rồi đó!” “Hả, thật không? Ai thế?” 

夏の風が強く吹きます。いつもゴーゴー、ビュービューと大きな音を鳴らします。木の葉を散らし、窓を揺らし、かぶっている帽子を吹き飛ばすほどです。でも時々は静かです。そのひそひそ話、聞いてみましょう。「ねえねえ、知ってる?彼、恋人ができたみたいよ!」「へえ、ほんとう?だ~れ?」 

【注釈】

thổi吹く/thỉnh thoảng時々/chúng彼ら/lại反対に/nói chuyện話す/bí mật[秘密]/bằng ~で(手段、方法)/giọng調子、口調/thì thầm囁く、呟く/để~するために(目的) 

* Thế nhưng thỉnh thoảng chúng lại nói chuyện bí mật bằng giọng thì thầm để người khác không nghe thấy. それでもしかし、ほかの人に聞こえないように、時々彼らは反対に囁くような口調で秘密の話をする。

... nào cũngどの~も/rítなり渡る、響き渡る/lên(勢いを強める)/âm thanh[音声]

* Gió mùa hè thổi mạnh, lúc nào cũng rít lên những âm thanh lớn “ù ù! ào ào!” 夏の風は強く吹き、いつでも「ゴーゴー、ビュービュー」と大きな音を響かせる。

tới mức~に達するほど/rụng落とす/lung lay揺する/bay飛ばす/chiếc(無生物に付ける類別詞)/帽子/đội被る

* Tới mức làm rụng lá, lung lay cửa sổ và thổi bay chiếc mũ đội đầu. 葉を落とし、窓を揺らし、頭の帽子を吹き飛ばすほどの程度に達する。

yên tĩnh【安静】/hãy ~しよう(聞き手を誘う語)/thử試す/lắng nghe耳を傾けてよく聞く/nhé ~ね(文末に置いて聞き手への依頼、勧誘などを表す)/này nàyねえねえ(相手の注意を引こうとする語)/cậu君、お前、あなた(男女とも親しい友人を呼ぶ語)/anh ta彼(anh ấyに比べ、丁寧さや親近感に欠ける)hình như~ようだ(推量)

* Anh ta hình như có bạn gái rồi đó! 彼はすでに恋人がいるようだ。 

hảへええ/thật[実]事実

【重要語句】

nào ... cũng

“Khi nào chúng ta ăn cơm?” “Đã chiều muộn rồi nên lúc nào cũng được.”「いつ食事をしましょうか。」「もう夕方だからいつでもいいですよ。」/Bây giờ nhà nào cũng có ti vi rồi nên phim ảnh không còn thịnh hành như ngày xưa nữa.どこの家にもテレビがあるので、映画は昔ほど盛んではなくなりました。/Những món ăn mẹ tôi nấu món nào cũng ngon.母の料理はみんなおいしいです。

tới mức 

Khi còn nhỏ tôi gặp hoàn cảnh khó khăn tới mức như không thể nuốt nổi cơm vậy. 子供のころ、ご飯が食べられないほど困っていた。/Con sông đó sâu tới mức dù người lớn cũng không thể đứng được. その川は大人でも背が立たないほど深い。/Trường gần tới mức chỉ cần đi trước giờ học 5 phút là cũng kịp. 5分前に家を出て間にあうくらい学校は近かった。

hình như

Trông vẻ mặt anh hình như có điều gì đấy, anh để quên đồ à. 困ったような顔をしていますが、忘れ物でもしたのですか。/Hình như mình đã đánh rơi chìa khóa ở đâu rồi.” “Sao! Thật không?”「どこかに鍵を落としたらしい。」「ええっ!ほんとう?」/“Bạn hình như muốn quyển sách này nhỉ. Mình tặng bạn đấy” “Thế á, mình thực sự muốn lắm.”「君、この本が欲しそうだね。あげようか。」「ええ、ぜひいただきたいです。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

2

Ngày hèThêm nóng bứcTiếng ve

夏の日に暑さ加えるせみの声

Hoàng Ngọc Anh

 

Mùa hè chỉ ngồi im chẳng làm gì cũng nóng. Trên những cành cây trong vườn, những chú ve vẫn kêu “ve ve”. Tiếng ve kêu càng khiến ta cảm thấy nóng hơn.

じっとしているだけでも暑い夏。庭の木で蝉がべーべー鳴き続けます。蝉の声が余計に暑さを感じさせます。

Mồ hôi chảy dọc cánh tay, trên cổ rồi cả ở lưng nữa. Mặc dù phải học nhưng với thời tiết nóng như thế này thì làm sao tập trung được. Mở cửa sổ ra thì ồn ào. Đóng cửa sổ thì lại càng nóng hơn. Có thể cảm nhận được tâm trạng bức bối rằng: “Rút cuộc thì mình phải làm sao bây giờ?”  

腕にも首にも背中にも汗が流れます。勉強しなければならないのにこんなに暑くては集中できない。窓を開ければうるさい。閉めればもっと暑い。いったいどうしたらいいの!といらいらした気持ちが感じられます。

【注釈】

chỉ ただ~だけ/chẳng 決して~ない(khôngより強い否定)/cũng ~もまた

* Mùa hè chỉ ngồi im chẳng làm gì cũng nóng. 何もしないでただ静かに座っているだけでも夏は暑い。

những(後の名詞が複数であることを表す)/ cành枝/chú(雄の動物の前に付してそれをかわいがる気持ちを表す。原意は「叔父」)/ve蝉/kêu鳴く

* Trên những cành cây trong vườn, những chú ve vẫn kêu “ve ve”. 庭のたくさんの木の枝の上ではたくさんの蝉たちが今もなおべーべー鳴いている。

tiếng声/càngなおさら/khiến ~させる 

* Tiếng ve kêu càng khiến ta cảm thấy nóng hơn. 蝉の鳴き声が私たちをなおさら暑く感じさせる。

mồ hôi 汗/chảy流れる/dọc ~に沿って/cánh tay腕/cổ首/lưng背中/mặc dù ~のに(相反)/thời tiết[時節]天気、気候/như thế nàyこのように/làm saoどうして/tập trung[集中]/được~できる

* Mặc dù phải học nhưng với thời tiết nóng như thế này thì làm sao tập trung được. 勉強しなければならないのに、このように暑い天気と共にどうして集中できるか。

ồn ào 騒がしい/lại反対に/càngますます/có thể ... được~できる/cảm nhận[感認]感じる/tâm trạng[心状]心理状態/bức bối不快/rằng ~と(考える、思う、言う)/rút cuộc結局のところ/mình自分 

* Có thể cảm nhận được tâm trạng bức bối rằng: “Rút cuộc thì mình phải làm sao bây giờ?”「結局のところ私は今どうしなければならないのか?」という不快な心理を感じることができる。 

【重要語句】

chỉ 

Cái kính đó sửa chỉ mất một ngày. その眼鏡はほんの一日で直せます。/Nếu tuyết chỉ rơi ít thôi thì xe buýt vẫn hoạt động được. ちょっと雪が降ったぐらいならバスは動きます。/Phim này chỉ người lớn mới được xem. この映画は大人しか見られません。

những 

Vừa viết bằng tay, vừa đọc thử bằng miệng thì dù là những chữ Hán khó cũng có thể nhớ được. 手で書いて、口で言ってみるとむずかしい漢字も覚えられます。/Những chuyện khác thì hiểu được nhưng vấn đề này thì không thể hiểu được. ほかは分かるのですが、この問題だけができません。/Chúng tôi thấy cả những phụ nữ mặc Kimono của Nhật ở hội trường. 会場には日本の着物を着た女性も見えました。

mặc dù 

Mặc dù chữ Hán khó nhìn nhưng mỗi chữ đều có nghĩa nên nó rất thú vị. 漢字は難しく見えるが、一つ一つ意味があるからおもしろい。/Mặc dù vẫn đang có nhiều mây nhưng trời sẽ nắng ngay ấy mà. まだ曇っているけれど、すぐに晴れるよ。/Mặc dù đang là mùa xuân nhưng vẫn không nở hoa nhỉ. 春なのに咲かないなあ。

có thể ... được 

Khi thời gian qua đi rồi cũng có thể quên được cô ấy thôi. 時間がたてば彼女のことも忘れられる。/“Nếu có việc gì tôi có thể làm được thì tôi sẽ giúp đỡ.” “Vâng, cám ơn.”「私にできる仕事があったら手伝いますよ。」「ええ、ありがとう。」/Nếu nhìn tay thì có thể biết được nghề nghiệp của người đấy. 手を見ればその人の仕事が分かる。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

3

Giữa dải sôngHóng mátHai ngôi sao vợ chồng

川中に涼み給うや夫婦星

小林一茶

 

Nhìn lên bầu trời, có hai ngôi sao đang lấp lánh. Dường như đó là Ngưu Lang và Chức Nữ đang vừa hóng mát vừa chuyện trò thân mật giữa dải Ngân Hà. 

空を見上げると二つの星が輝いています。まるで彦星と織姫が天の川の真ん中で涼みながら仲よく話をしているようです。

Đêm nay là đêm Thất Tịch mồng 7 tháng 7. Ngưu Lang và Chức Nữ một năm chỉ có thể gặp nhau một lần vào ngày này. Khi đêm xuống, cái nóng bức của ban ngày đã tan biến. “Lâu quá không gặp, nàng khỏe không?” “Dạ, em khỏe. Nhưng em buồn lắm. Giá như ngày nào cũng có thể gặp chàng thì hay biết mấy!”  

今夜は77日、七夕です。彦星と織姫が会えるのは一年に一回この日だけ。夜になって日中の暑さは消えました。「久しぶりだねえ。元気かい?」「うん、元気。でもさびしいわ。毎日でも会えればいいのに!

【注釈】

bầu trời空/đang ~している(進行形)/lấp lánhきらめく/dường như~のようだ/Ngưu Lang[牛郎]牽牛/Chức Nữ[織女]/vừa ... vừa ~しながら~する/hóng mát涼む/chuyện trò話し合う/thân mật[親密]/dải帯/Ngân Hà[銀河] 

* Dường như đó là Ngưu Lang và Chức Nữ đang vừa hóng mát vừa chuyện trò thân mật giữa dải Ngân Hà. あれはあたかも銀河の間で涼みながら親しく話している牽牛と織女のようだ。

thất tịch[七夕]/mồng(一日から十日までの日付に付ける語)/nóng bức暑い/ban ngày日中/tan biến消え去る/nàng(若い女性に対する二人称、三人称)/dạ(質問に対する丁寧な応答語)

* Dạ, em khỏe. はい、私は元気です。

giá như もし~だったら(願望に対する仮定)/chàng(若い男性に対する二人称、三人称)/biết mấyはかり知れない 

* Giá như ngày nào cũng có thể gặp chàng thì hay biết mấy!もし毎日あなたと会えたらどれほど面白いだろうか!

【重要語句】

vừa ... vừa 

Tôi vừa nghe lại băng vừa nhớ được tiếng Nhật. テープを何回しながら日本語えました。/Vừa nhìn bản đồ, vừa suy nghĩ về đất nước mà mình chưa đặt chân tới quả là thú vị. 地図を見ながらまだ行ったことのない国のことを考えるのは楽しい。/Mình muốn kết hôn với một người con trai vừa giàu có vừa hiền lành. お金があってやさしい男と結婚したいわ。

dạ 

「お茶をもう一杯いかがですか。」「はい、いただきます。」Bác dùng thêm một chén nữa nhé.” Dạ, cám ơn.” Lái xe hãy cẩn thận nhé!” “Dạ vâng, tôi hiểu rồi.”「運転に気をつけてくださいね。」「はい、分かりました。」“Anh Hasegawa!” “Dạ!”「長谷川さん」「はい

biết mấy 

Phong cảnh đẹp biết mấy! 何と美しい景色だろう!/Yêu biết mấy trưởng cũ của tôi. 母校をどれほど愛していることか。/Giá mà không có thi tiếng Anh thì tốt biết mây. 英語の試験さえなければいいのに。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

4

Bình đựng nướcDựng thẳng đứngMùa hè uống nước

水筒を垂直にして飲んだ夏

宮下青生

 

Khi đi cắm trại, tôi đã cho cô bạn vì nóng nên khát khô cổ mượn bình nước. Ngay lập tức, cô bạn gái đó đã dựng bình nước thẳng đứng và sắp ngửa cổ tu cạn.

キャンプ遊びに行った時、暑くて喉が渇いた友達に水筒を貸してあげた。すると、彼女は水筒を垂直にして全部飲みそうになった。

“Ôi nóng quá! Nóng quá! Cho tớ xin ít nước đi! Ực ực ực! Ôi! Ngon quá!” “Đợi đã, để phần lại cho tớ một ít đi!” Tác giả Miyashita Aoi là một học sinh trung học 14 tuổi, đã sáng tác bài thơ Haiku này với hồi tưởng về mùa hè. 

「うわー 暑い暑い!ゴクゴクゴク!うーおいしい!」「ちょっ、ちょっと待って!私にもちょっと残しておいて!」作者の宮下青生さんは14歳の中学生です。夏の思い出をこの俳句にしました。

【注釈】

cắm trạiキャンプする/chô ... mượn貸す/cô bạn女の友達/vì ... nên ~ので/khát喉が渇く/khô乾燥する/cổ首/bình瓶/ngay lập tức直ちに/dựng立てる/thẳng真っすぐ/đứng立つsắpうすぐ/ngửa頭を立てる/tu[修]飲み乾す/cạn汲みつくす

* Khi đi cắm trại, tôi đã cho cô bạn vì nóng nên khát khô cổ mượn bình nước. キャンプに行ったとき、暑くて喉が渇いた女の友達に水筒を貸してあげた。 

* Ngay lập tức, cô bạn gái đó đã dựng bình nước thẳng đứng và sắp ngửa cổ tu cạn. すぐにその女の友達は水筒を真っすぐに立て、首を立ててもうすぐ飲み乾してしまうところだった。

tớ私(親しい間柄における自称)/xin求めるđi~しろ(命令形)

* Cho tớ xin ít nước đi! 私に水を少し求めさせてくれ。

đợi待つ/đãまず~する、まず~しなさい/đểそのままにしておく/phần[分]一部、部分/lại反対に/một ítちょっと、少し

* Đợi đã, để phần lại cho tớ một ít đi! ず待ってくれ。私に少しの部分をそのままにしておいてくれ。 

tác giả[作者]/học sinh[学生]小学校、中学校、高校生徒/trung học[中学]/sáng tác[創作]/hồi tưởng[回想]思

【重要語句】

cho ... mượn 

Thư viện này cho mượn nhiều nhất 5 quyển sách 1 lần. この図書館では1度に5冊まで貸してくれます。/“Hôm qua tôi không đi học được vì bị cảm.” “Cậu có chép lại bài không tớ cho mượn vở này.”「風邪で昨日の授業に出られなかった。」「私のノートを貸してあげるから書き取ったら?」/Cho tôi mượn cái bút máy này một chút được không?” “Được thôi nhưng không có mực đâu.”「この万年筆、ちょっと貸してくれない?」「いいですけど、インクがないですよ。」

xin 

Chú ơi, cho tôi xin chuối. おじさん、バナナをください。/Tôi muốn xin một trong những cái này...  “Cái nào cũng đ ược. Tôi sẽ tặng cho, cứ lấy đi!” 「このうちのどれか、いただきたいのですが。」「どれでもいいですよ。差し上げますからお持ちなさい。」/Cho tôi xin một điếu thuốc được không? タバコを1本くれませんか。/“Tuần sau xin phép được nghỉ.” “Không phải hôm qua vừa nghỉ rồi mà.”「来週、休みをいただきたいんですが。」「えっ!きのう休みを取ったばかりじゃないか。」

đã 

Ngồi xuống đây đã, rồi kể cho mẹ nghe nào. 先ずはお座り。それからお母さんに話を聞かせて。Ăn cái đã! 先ずべよう!/Chờ thầy về đã, rồi hãy quyết định. 先生の帰りを待って、それから決めよう。

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

5

Hoa hướng dươngDầu vàngTắmĐung đưa trên caoMặt trời nhỏ

向日葵は金の油を身にあびてゆらりと高し日のちひささよ

前田夕暮

 

Hoa hướng dương vươn cao hơn hẳn lưng người. Nó sáng lấp lánh lên như thể được tắm mình trong thứ dầu có màu vàng. Hoa khẽ đung đưa theo làn gió. Những bông hoa to với sức sống mạnh mẽ. Mặt trời trông nhỏ lại đấy!

人の背よりもずっと高く伸びた向日葵。まるで金の油を浴びたようにきらきら光っている。風に吹かれて軽やかに揺れている。大きな花、力強い花。太陽の方が却って小さく見えるよ。

Hoa hướng dương là loài hoa của mùa hè. Hạt ken dày đặc màu vàng nâu ở chính giữa và xung quanh là ánh sáng màu cam lan rộng ra, giống như mặt trời vậy. Không, có thể thấy nó cao hơn, to hơn và mạnh hơn cả mặt trời. Có vẻ như hoa hướng dương đang tự hào rằng: “Tôi ở đây này!”

向日葵は夏の花です。真ん中にこげ茶色の種が詰まり、周りにはオレンジ色の光 が外へと広がって、それはまるで太陽そのものです。いや、太陽よりも高く大きく強く見えます。「ここにいるよ!」と向日葵が誇っているようです。

【注釈】

vươn伸びるhơn ~より(より多い、より大きい、より強いなど比較を表す)/hẳn完全な/lưng背中

* Hoa hướng dương vươn cao hơn hẳn lưng người. 向日葵の花は人の背よりも完全に高く伸びている。

それ、(年下または同年配の彼、彼女)/sáng光る/lấp lánhきらめく/lên(勢いが増す)như ~のように(比況)/mình自分自身/thứもの

* Nó sáng lấp lánh lên như thể được tắm mình trong thứ dầu có màu vàng. 金色をした油の中に自分自身を浴びさせることができる如くきらきら光っている。

khẽ軽やかに/theo ~に従って/làn(風、雲、煙など流動するものの前に置かれる類別詞)/bông(花に付される類別詞)/sức力/sông生きる/mạnh mẽ強い/trông ~に見えるlại 反対に(前に述べたことの反対や対立の意を表す)đấy ~だよ 

* Những bông hoa to với sức sống mạnh mẽ. Mặt trời trông nhỏ lại đấy! 花は強い生命力と共に大きい。太陽は反対に小さく見えるよ。

loài種類/hạt種/ken詰まる/dày厚い/đặc濃い/nâu茶色の/chính正しく/giữa~の間/xung quanh周囲/ánh sáng光/camオレンジ/lan四方に広がる/rộng広い/ra外へ

* Hạt ken dày đặc màu vàng nâu ở chính giữa và xung quanh là ánh sáng màu cam lan rộng ra, giống như mặt trời vậy. 真ん中にこげ茶色の種が厚く詰まり、周りはオレンジ色の光が四方に広がっていて、まるで太陽のようだ。

có vẻ như ~の様子だ/đang ~している(進行中)/từ hào[自豪]自慢する/rằng ~と(「言う、思う、考える」など引用を表す) 

* Có vẻ như hoa hướng dương đang tự hào rằng: “Tôi ở đây này!” 向日葵が「私はここにいるよ!」と自慢しているかの様子だ。

【重要語句】

hơn 

Hôm nay ấm hơn hôm qua một chút. 今日は昨日よりいくらか暖かい。/Tôi muốn c ó một cuộc sống tốt đẹp hơn. もっといい生活がしたい。/Thay vì giải thích bằng lời thì diễn tả bằng biểu đồ dễ hiểu hơn. 口で説明するよりも地図に表したほうがよく分かります。

đang 

Vì nồi canh đang đặt trên bếp lửa nên hãy chú ý đấy. スープの鍋が火にかかっているから気をつけて。/Mặt trời đang mọc từ phía bê n kia của quả núi. 山の向こうから太陽がちょうど昇っているところだ。/Bây giờ tôi đang đếm tiền nên đừng nói chuyện với tôi. 今、お金をかぞえているから話しかけないで。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

6

Mưa mùa hèNhanh lên xe máyCô gái

夏の雨バイクで急ぐ女の子

Đoàn Thị Hoa

 

Những cơn gió mùa hè thổi mạnh. Mưa cũng rất to. Mưa rơi từ trên trời xuống như ai lật úp xô nước đổ xuống. Bỗng nhiên trời tối sầm lại rồi bắt đầu mưa lộp độp. Xe máy ơi, nhanh lên, nhanh lên nào!

夏の風は強いです。そして雨も強いです。まるで空からバケツの水をひっくり返したように降ります。突然空がまた暗くなって、パラパラと降り始めました。バイク、速く!急いで! 

Cô thiếu nữ, là học sinh trung học hay là sinh viên (?) đang chạy xe về nhà. Nhưng mà hãy cẩn thận nhé!  

高校生でしょうか、大学生でしょうか。女の子が家へ向かって走って行きます。でも、気をつけてね!

【注釈】

cơn gió風/thổi吹く/rơi落ちる/lật úpひっくり返す/バケツ/nước水/đổ倒す

* Mưa rơi từ trên trời xuống như ai lật úp xô nước đổ xuống. 夏の雨はだれかがバケツの水をひっくり返したように上の(高い)空から落ちてきます。

bỗng nhiên突然/tối sầm暗くなる/lại再び/rồi既に/lộp độp雨がパラパラ降る/ơi(呼びかけの言葉)/lên(勢いを増す意)/nàoさあ!(文頭文末に置いて聞き手に行動を促す意を表す) 

* Xe máy ơi, nhanh lên, nhanh lên nào! バイクよ!もっと速く、さあ速く!

cô thiếu nữ[-少女]女の子/học sinh trung học[学生中学]中学生(học sinh trung học cơ sở[学生中学

基礎]または高校生học sinh trung học phổ thông[学生中学普通])hay làまたは/sinh viên[生員]大学

* Cô thiếu nữ, là học sinh trung học hay là sinh viên (?) đang chạy xe về nhà. 高校生かあるいは大学生(?)の

の子がバイクを走らせて家に帰っていきます。

hãy ~しよう、~しなさい、~してください/cẩn thần[謹慎]注意する/nhé「しましょうね!」など

と聞き手を促す意を表す)

* Nhưng mà hãy cẩn thận nhé! しかし慎重にね!

【重要語句】

lên 

Nhờ câu nói của cô ấy là “Hãy cố gắng lên nhé” mà tôi đã có thể chăm chỉ làm việc.「がんばってね」という彼女の言葉にさらに一生懸やることができた。/Số lượng học sinh học tiếng Nhật đang tăng lên. 日本語を勉強する学生の数が増えています。/“Cô ấy trông xinh lên nhỉ?” “Quả đúng vậy, chắc đã có người yêu.”「彼女、ますますきれいになったね。」「ほんとうにそうだね。好きな人ができたんだよ、きっと。」

nào

 Chỗ này còn trống đấy. Nào, xin mời ngồi. こちらの席は空いていますよ。どうぞお座りください。/Suỵt! Trật tự nào! Em bé đang ngủ. シーッ!静かに!赤ちゃんが寝てる。/Ngoài trời có vẻ lạnh đấy. Nào, hãy vào nhà thôi. 外は寒いでしょう。さあ、お入りなさい。

hãy

Hãy giữ trật tự trong thư viện. 図書館では静かにしましょう。/Hãy dịch bức thư này sang tiếng Anh. この手紙を英語に翻訳してください。/Nào, hãy ngồi xuống nói chuyện. さあ、座って話そう。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

7

Người đang nhảy múaDù mồ hôi nhễ nhạiVẫn mỉm cười

踊る人汗びっしょりでも笑ってる

Hoàng Thị Thúy Quỳnh

 

Cái nóng này thật là kinh khủng! Người đó đang nhảy mồ hôi ướt đẫm cả cơ thể. Thế nhưng điều đáng ngạc nhiên là khuôn mặt người đó không hề tỏ ra mệt mỏi, mà lại còn vừa nhảy vừa cười.

すごいなあ、この暑さは。あの人、体じゅう汗びっしょりで踊ってる。でも、もっとすごいのは少しも大変そうな顔をしないで、笑いながら踊ってる。

Phòng tập thể dục không lắp điều hòa. Giữa cái nóng nực của mùa hè mọi người vẫn tập luyện trong góc của tòa nhà giảng đường. đi chân trần nên ngay cả lòng bàn chân cũng chảy mồ hôi có thể gây trơn trượt. Thế nhưng, các bạn trẻ không bỏ cuộc. Vẫn nhảy các vũ điệu: Cha Cha Cha, Waltz, Rock, Reggae…  

体育館に冷房はありません。夏の暑さの中でも校舎の片隅で練習をするのです。裸足ですから、足の裏さえ汗をかいてすべるかもしれません。でも、若い人はそんなことに負けません。チャチャチャ、ワルツ、ロック、レゲエ

【注釈】

cái(形容詞を名詞化する)/thật là[実-]実に、本当に/kinh khủng[驚恐]恐ろしい

* Cái nóng này thật là kinh khủng! この暑さは実に恐るべきだ。

mồ hôi 汗/ướt đẫmびしょ濡れになる/cơ thể[肌体]身体/thế nhưngそれなのに(thếそうである、nhưngしかし)/điềuこと、事柄/đáng~すべき、~するに値する/ngạc nhiên[愕然]驚く/khuôn mặt顔つき(khuôn型、mặt顔)/không hềまったく~ではない/tỏ(気持ちや態度を)表す/mệt mỏi疲れ切っている/mà lạiしかしその反対に/vừa ... vừa ~しながら~する(二つの動作を同時に行う) 

* Thế nhưng điều đáng ngạc nhiên là khuôn mặt người đó không hề tỏ ra mệt mỏi, mà lại còn vừa nhảy vừa cười. そうであるがしかし、驚くべきことはその人の顔つきは疲れを全く表さず、反対になお踊りながらほほえんでいる。

phòng tập thể dục[房習体育]体育館/lắp組立てる/điều hòa[調和]冷房/vẫnそれでもなお、依然として/tập luyện[習練]練習する/tòa nhà giảng đường[‐‐講堂]講堂、大教室

* Giữa cái nóng nực của mùa hè mọi người vẫn tập luyện trong góc của tòa nhà giảng đường. 夏の暑さの中で皆さんは依然として大教室の隅で練習する。

vì ... nên~だから、~の理由で/chân trần裸足/ngay cả ... cũng ~でさえも/lòng bàn chân足裏/chảy流れる/có thểあり得る/gây引き起こす/trơn trượtすべすべした

* Vì đi chân trần nên ngay cả lòng bàn chân cũng chảy mồ hôi có thể gây trơn trượt. 裸足なので足裏さえも汗が流れ、滑りを引き起こすかもしれない。

bỏ cuộc諦める

【重要語句】

đáng 

Thật là một bé gái đáng yêu! Trông như búp bê ý! かわいい女の子ですね。お人形みたいですね。/Hễ đeo kính râm vào là trông thật đáng sợ. サングラスをかけるとこわく見えます。/Người đáng ghét như thế thì chia tay luôn đi có tốt hơn không. そんな嫌いな人なら別れちゃえばいいのに。

vẫn 

Tôi vẫn còn mất một chút thời gian nữa nên anh cứ về trước không sao. 私はまだ時間がかかるからあなたは先に帰ってもいいですよ。/「まだ晩ごはんの準備ができてないんです。」「じゃ、僕が赤ちゃんを見ててあげるよ。」“Bữa tối vẫn chưa chuẩn bị xong.” “Vậy thì anh trông con cho cũng được.” Đến công việc tiếp theo vẫn còn một chút thời gian nên cùng uống chút café hay cái gì đó ở quán nước không? 次の仕事までちょっと時間ができたので喫茶店でコーヒーでも飲みませんか。

vì ... nên

Gay thật, tai nạn nên tàu điện không chạy. たいへんだ。事故で電車が動かない。/“Sáng phải dậy 5 giờ để đi đến công ty đúng là mệt nhỉ.” “Không, cũng không là vấn đề gì lớn lắm. là công việc hàng ngày nên tôi quen rồi.”「朝5時に起きて会社へ行くのはたいへんでしょう。」「いや、何でもないです。毎日ですからなれてしまいました。」/ thời tiết xấu nên tàu không thể ra khơi được. 天気が悪くて船が出られない。

ngay cả ... cũng 

Ngay cả sau khi tốt nghiệp ở trường cũng phải tiếp tục học.学校を出た後も勉強を続けなくてはならない。/Tuần này đừng nói gì chuyện rảnh mà ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có. 今週はひまどころか食事をする時間もなかった。/Để ngay cả học sinh lớp 1 cũng hiểu được tôi đã viết bằng chữ Hiragana. 小学校1年生でも読めるようにひらがなで書いてあげました。 

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

8

Cây cỏ mùa hèVõ sĩ SamuraiTàn tích giấc mộng

夏草や兵どもが夢の跡

松尾芭蕉

 

Chỗ này xưa kia là nơi các võ sĩ samurai đã chiến đấu với ước mơ thành công. Ngày nay chỉ còn cây cỏ mùa hè mọc rậm rạp.

ここは昔、さむらいたちが成功を夢見て戦った場所。今はただ夏草だけが茂っている。 

 Cây cỏ mùa hè  biết chuyện xưa không? Khi nhìn thấy cảnh tượng ở nơi đây sẽ cảm thấy một nỗi buồn trước sự thay đổi của vạn vật. 

夏草は昔の話を知っているのでしょうか。ここの景色を見ていると、すべてが変わってしまった哀れを感じます。

【注釈】

xưa昔/võ sĩ[武士]/chiến đấu[戦闘]/ước mơ[約‐]夢、望み/thành công[成功]/còn残る/cây cỏ草木/mọc生える/rậm rạp生い茂る

* Ngày nay chỉ còn cây cỏ mùa hè mọc rậm rạp. 今は夏の草木だけが残り、生い茂っている。

có ... không ~か(疑問文を作る)

* Cây cỏ mùa hè biết chuyện xưa không? 夏草は昔の話を知っているか。

nhìn thấy見る/cảnh tượng[景象]情景/nơi場所/cảm thấy[感‐]感じる/nỗi(心情を表わす名詞の前に付ける語)/buồn悲しい/sự(動詞、形容詞を名詞化する語)/thay đổi変わる/vạn vật[万物]

【重要語句】

còn 

Mất chìa khoá thì không còn cách nào hơn là phá cửa để mở. 鍵をなくしたのでドアを壊して開けるよりほかはなかった。/Hình như anh là người đã cầm tiền vì trong căn phò ng này ngoài anh ra chẳng còn ai cả. お金を持っていったのは君らしいね。この部屋には君しかいなかったんだから。/Vì tôi đã nhận được nhiều nên sẽ đưa cho anh phần còn lại. 僕はもうたくさんもらったから、あとは君にあげる。

có ... không

“Bữa tiệc vui không?” “Vâng, rất vui.”「パーティーは楽しかったですか。」「ええ、とても楽しかったです。」/Sắc mặt anh không tốt, anh bị đau đầu không? 顔色が悪いが、頭が痛いの?/“Bạn thích số nào không?” “À tôi thích số 3, 5 hoặc số 7.”「どの数が好き?」「ええ、3とか5とか7が好きです。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

9

Yên lặngNgấm vào vách đáTiếng ve

閑かさや岩にしみ入る蝉の声

松尾芭蕉

 

Ve đang kêu ầm ỹ bên tai. Thế nhưng chỉ có tiếng ve sầu mà thôi. Ngoài ra không nghe thấy bất cứ âm thanh gì nữa. Điều đó càng làm cho ta cảm nhận sự tĩnh lặng.

耳にうるさいほど蝉が鳴いています。ただ、蝉の声だけ。ほかは何の音も聞こえません。そのことがかえって静かさを感じさせます。

Tác giả đang đâu trong nơi thâm sơn cùng cốc vậy nhỉ? Những cây cao mọc ken dầy. Do ánh nắng mặt trời không thể chiếu tới nơi đây nên hơi âm u mờ tối. Những chú ve sầu không ngừng kêu. Việc sử dụng âm “i” trong shi”zukasa, iwa, shimiiru, semi biểu thị cảm giác âm thanh sắc nhọn của tiếng ve đang thấm vào bên trong vách đá.  

作者はどこか深い山の中にいるのでしょうか。高い木々が茂っています。あたりは日光が届かず、薄暗いです。蝉がしきりに鳴いています。「し」ずかさ、「い」わ、「しみい」る、せ「み」の中の「i」の音を使って蝉の鋭い声が岩の中へしみ込んでく感覚を表しています。

【注釈】

ve蝉/kêu(動物が)鳴く/ầm ỹ騒がしい/tai

* Thế nhưng chỉ có tiếng ve mà thôi. しかしながら蝉の声があるだけ。

ngoai ra ~のほか/bất cứ[不拠](「だれ、いつ、どこ、なに」などを伴って)どの~も/âm thanh[音声]/nữaさらに

* Ngoài ra không nghe thấy bất cứ âm thanh gì nữa. そのほかには何の音も聞こえない。

điều[条]事柄/càngますます/làm cho(人に)~させる/cảm nhận[感認]感じる/sự[事](動詞、形容詞の前に置いて、名詞化する)/tĩnh lạng[静‐]静かな 

* Điều đó càng làm cho ta cảm nhận sự tĩnh lặng. そのことがますます私たちに静けさを感じさせる。

tác giả[作者]/ いる、ある(存在)/thâm sơn cùng cốc[深山窮谷]/vậy ~のですか/nhỉ ~でしょうね?

* Tác giả đang đâu trong nơi thâm sơn cùng cốc vậy nhỉ? 作者は今、どこか深山窮谷にいるのでしょうね。

mọc生える/kenまとまる/dầy厚い/do[故]~のために、~によって/ánh nắng日光

* Do ánh nắng mặt trời không thể chiếu tới nơi đây nên hơi âm u mờ tối. 日光がこの場所に届かず、そのために薄暗い。

việc(動詞の前に置いて、その動詞を名詞化する)/biểu thị[表示]表す/cảm giác[感覚]/sắc nhọn鋭い/thấm[滲]滲みる/vào中へ(方向を示す)/bên trong内側/vách đá大岩 

* Việc sử dụng âm “i” biểu thị cảm giác âm thanh sắc nhọn của tiếng ve đang thấm vào bên trong vách đá.「い」の音の使用が岩の中へ滲み入る蝉の鋭い音の感覚を表す。

【重要語句】

bất cứ 

Tôi đã chuẩn bị để không gặp khó khăn dù phải trả lời cho bất cứ câu hỏi nào. どんな質問があっても説明に困らないように準備した。/Nếu chịu khó luyện tập thì bất cứ ai c ũng sẽ giỏi. 練習すればだれでもじょうずになれます。/Từ bất cứ phòng nào cũng nhìn thấy biển. どの部屋からも海が見えました。

làm cho

Làm cho bé khóc là không được. 小さい子を泣かせてはいけません。/Tất cả

cùng hợp sức làm cho công ty lớn mạnh. みんなが力を合わせて会社を大きくした。/Để làm cho hoa nở đẹp thì tốn rất nhiều công sức chăm sóc. 花をきれいに咲かせるのは手がかか る。

 

“Hanako đi đâu rồi nhỉ?” “Vừa lúc trước cô ấy vẫn trong lớp mà.”「花子さんはどこへ行ったんだろう。」「彼女、さっきまで教室にいましたよ。」/Có được ngôi nhà lớn hay không chỉ là chuyện tiền nong thôi. 大きな家に住めるかどうかは金がものを言う。/“Anh Nhật từ khi nào?” “Tôi từ 3 năm trước.”「いつから日本にいますか。」「3年前からです。

việc 

Không được uống rượu thay cho việc ăn cơm. ご飯を食べる代わりにお酒を飲んでもだめです。/Tôi không hứng thú với việc đi ra ngoài khuya như thế này. こんなに夜遅く出かけるのは気が乗りません。/Ngắt bài văn dài làm 2 phần đã khiến cho việc đọc trở nên dễ dàng hơn. 長い文を二つに切ったら読みやすくなりました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

10 

Chim màu trắngphải chăng không buồn tủi

bay qua trời xanh biển xanhmà không bị nhuốm màu

白鳥はかなしからずや空の青海のあおにも染まずただよふ

若山牧水

 

Chim trắng. Không buồn ư? Bầu trời xanh không một gợn mây, mặt biển trong xanh sâu thẳm. Một chú chim bay giữa bầu trời và mặt biển mà không bị nhuốm màu xanh đó.

白い鳥。悲しくないのだろうか。雲一つない青い空、深く澄んだ青い海。その青に染まらないで、空と海の間をたった一羽で漂っている。

Tâm hồn trong sáng của tuổi trẻ. Niềm mơ ước hướng tới tương lai. Nỗi buồn của sự cô độc.Tác giả đã mượn hình ảnh của một chú chim trắng để viết về tâm hồn nhạy cảm của tuổi thanh xuân.  

青年の清い心。将来へのあこがれ。孤独のさびしさ。青春の感じやすい心を一羽の白い鳥の姿を借りてうたっています。

【注釈】

ư~か(文末に付けて疑問を表す)/gợn小さな塊/sâu thẳm底の深い/bị[被]被る(受身)/không ~ない(否定)/nhuốm染まる、染める

* Một chú chim bay giữa bầu trời và mặt biển mà không bị nhuốm màu xanh đó. 一羽の鳥がその青に染められないで空と海面の間を飛ぶ。

tâm hồn[心魂]/niềm(夢mơ ước 、喜びniềm vui、信念 niềm tinなど喜ばしい感情を表す名詞の前に付ける語)/hướng[向]向かう、目指す/tương lai[将来]* Niềm mơ ước hướng tới tương lai. 将来に向けての夢。

nỗi(悲しみnỗi buồn、苦痛nỗi đâu khổ、寂しさnỗi cô đơnなど好ましくない感情を表す名詞の前に付ける語)/cô độc[孤独]

* Nỗi buồn của sự cô độc. 孤独のさびしさ。

hình ảnh [形影]姿形、イメージ/nhạy cảm敏感な

【重要語句】

không 

Không thể ăn hết một mình được. 一人で全部食べきれません。/Đường hẹp quá nên xe buýt không rẽ được. 道が狭かったためバスは曲りきれなかった。/Chiếc áo sơ mi trắng đã trở nên quá nhỏ, không thể mặc vừa nữa. ワイシャツが小さくなって着られません。

niềm

Niềm vui vì đã thi đỗ biểu hiện ra cả cơ thể. 試験に受かった喜びをからだ中であらわしている。/Anh là niềm hy vọng của tôi. 君は僕の希望だ。/Chung tôi đã hét lên vì niềm vui chiến thắng. 勝ったうれしさに声をあげた。

nỗi 

Nếu tiết kiệm là nỗi đau hiện tại đổi lại niềm vui tương lai thì hút thuốc là ngược lại. 貯蓄が将来の喜びと引換えの現在の苦しみなら、喫煙はその逆だ。/Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau vạ sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đơi? 愛する人を亡くし、深い悲しみや喪失感に襲われたことはありませんか。/Những cảnh đẹp quê hương làm với đi nỗi buồn mẹ đã mất. 故郷の美しい風景が母の死んだ悲しみを忘れさせてくれました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

11

Hoa màu đỏCây màu xanhVẽ tranh

赤い花緑の木々と絵を描く

Hạp Thị Quỳnh Hương

 

Ngoài phòng học một bụi hoa dâm bụt lớn. Lốm đốm trong đám lá xanh. Như một bức tranh vậy!

教室の外、大きなハイビスカスの花。緑の中に点々と。絵のようだ!

Vẻ đẹp của tự nhiên con người dù muốn cũng không thể vẽ được. Bông hoa và bụi cây xuất hiện trong bài thơ này liệu có phải là ở trong vườn nhà, ở ven  đường hay là trong công viên nhỉ? Tranh ở ngay trong thiên nhiên sát cạnh chúng ta.  

人が描こうとしても描き切れない自然の美。この句に表れている花と木々は家の庭でしょうか、道端でしょうか、あるいは公園でしょうか。私たちの身近な自然の中にも絵はあります。

【注釈】

ある、いる(存在する)/bụiみ、藪/hoa dâm bụtハイビスカス

* Ngoài phòng học một bụi hoa dâm bụt lớn. 教室の外に大きなハイビスカスの茂みがある。

lốm đốm点在する/đám群れ/nhưのようだ(比況)/vậy~か? 

* Như một bức tranh vậy! 一幅の絵のようではないか

vẻ様子、姿/tự nhiên[自然]/ ~するところの(英語の関係代名詞に当たる)/dù ... cũng khôngたとえ~ても~ない/không thểできない/(後ろに続く動詞を強調する)

* Vẻ đẹp của tự nhiên con người dù muốn cũng không thể vẽ được. 人がたとえどれほど望んでも描くことができないところの自然の美しい姿。

bông hoa花/bụi茂み/cây木/xuất hiện[出現]現れる/liệu ~かな?、~ではないだろうか(khôngと共に用いられ、「~かな?」「~ではないだろうか?」などの意図を表す)/vườn庭/ven đường道端/hay làまたは/công viên[公園]/nhỉ(文末につけて、「~でしょう?」などと相手に同意を求める語)

* Bông hoa và bụi cây xuất hiện trong bài thơ này liệu có phải là ở trong vườn nhà, ở ven đường hay là trong công viên nhỉ?この俳句に現れる花や木々庭にあるのだろうか、道端にあるのだろうか、あるいは公園にあるのだろうか。 

tranh絵/ngayすぐ/thiên nhiên[天然]/sát隣/cạnhそば/chúng ta私たち(聞き手を含む)

【重要語句】

(存在) 

Chữ anh ta không hẳn là đẹp nhưng nét đặc sắc. 彼の字はきれいではないが特色がある。/Cô ấy không vẻ ngoài xinh đẹp nhưng tấm lòng nhân hậu. 彼女は美人ではないが、温かい心の持ち主だ。/Căn hộ của tôi 2 phòng. 私のアパートは二部屋ある。

(強調) 

Tôi gọi nhưng anh ta không dừng lại mà cứ cắm đầu đi mất. 呼んだのに止まらないでずんずん行ってしまった。/ sống ở Anh 1 năm cũng rất khó để giỏi tiếng Anh. イギリスに1年いても英語がじょうずになるのは難しいです。/Gần đây tớ gặp bố cậu đấy. Bác trông vẫn khỏe nhỉ. この間お父さんにお会いしましたよ。お元気そうでしたね。

 

Tôi đã vào trường tôi muốn vào. 入りたかった学校に入れた。/Tôi mở cặp ra thì nhìn thấy cái kính tôi tưởng là đã mất rồi. かばんを開けたら、なくしたと思っていた眼鏡が出てきた。/Chuyến bay con trai tôi đi có lẽ bây giờ đã đến Hà Nội rồi. 息子が乗った飛行機は今ごろハノイに着いているだろう。

liệu 

来週、お会いしたいのですが、ご都合(ツゴウ)はいかがですか。Tuần tới tôi muốn gặp bạn, liệu có được không?Con chó con đang rên ư ử, liệu có phải nó đang đói. 小犬がクンクン鳴いている。おなかがすいたのかしら。/Liệu có thể bơi qua con sông này sang bờ bên kia không nhỉ? この川を向こう岸まで泳いで行るかな。/Con muốn đi học tiếng Anh, liệu có được không? 英語教室に行きたいんだけど、いいでしょう?

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

12

Trên mặt nướccánh hoa senđang đung đưa

水の上ハスの花びら揺れている

Trần Diệu Anh

 

Gió mùa hè thổi mạnh. Những bông sen trên mặt hồ nhất loạt đung đưa. Bông to thì đung đưa mạnh, bông nhỏ thì khẽ đung đưa. Bông thì màu hồng, lá thì xanh. Chúng làm xao động cả mặt hồ xanh. Nhiều chuyển động hòa lẫn vào nhau, tạo thành một bức tranh sống động. 

夏の強い風。池に咲いたハスの花がいっせいに揺れています。大きな花は大きく、小さな花は小さく。ピンクの花、緑の葉。それらが青い水面をも揺らします。いろいろな動きが入り混じり、生き生きとした絵ができあがります。

Hồ Tây là một địa điểm ngắm hoa sen nổi tiếng nằm ở phía bắc Hà Nội. Từ khoảng tháng 6 đến tháng 7 hàng năm là khoảng thời gian thích hợp nhất để ngắm hoa. Vì vào sáng sớm nụ sẽ bùng nở và đến trưa thì hoa héo nên mọi người thường hay đến vào sáng sớm, chụp ảnh và thưởng thức trà sen.

ハノイの北にあるホータイ(西湖)はハスの名所です。毎年6月から7月にかけてが見頃です。花は朝早くつぼみを開き、昼頃にはまたしぼんでしまいますから、人々は早朝に出かけ、写真を撮ったり、ハス茶を味わったりします。

Đối với người Việt Nam thì hoa sen mang ý nghĩa đặc biệt. Thân sen vươn thẳng lên từ trong bùn lầy để nở ra một đóa hoa màu hồng lớn. Đó là hình ảnh của người Việt Nam luôn sống ngay thẳng dù sống trong bất cứ hoàn cảnh cực khổ nào. Hương thơm thoang thoảng thể hiện vẻ đẹp khiêm nhường của người phụ nữ Việt Nam. Khu vực xung quanh hồ đang bị khai thác, nhưng mong rằng khung cảnh đẹp đẽ này sẽ mãi không bị mất đi. 

ベトナム人にとってハスは特別です。ハスは泥の中から茎を伸ばし、大きなピンクの花を咲かせます。それはベトナム人がどんなに苦しい環境にあっても正しく生きる姿を表します。ほのかな香りはベトナム女性の控えめな美しさを表します。湖の周辺は開発が進んでいますが、いつまでもこの美しい景色が失われないよう願っています。

【注釈】

nhất luật[一律]/đung đưa動く、揺れる/thì~について言えば~だ(話題を示す)/khẽ軽く、静かに

* Bông to thì đung đưa mạnh, bông nhỏ thì khẽ đung đưa. Bông thì màu hồng, lá thì xanh.大きな花について言えば強く揺れる。小さな花について言えば軽く揺れる。花はと言えばピンク。葉はと言えば緑。 

xao động邪魔する、荒らすchuyển động[転動]動きhòa[和]調和する/lẫn互いに/tạo thành[造成]作り上げる/tranh絵/sống động生き生きとしている

địa điểm[地点]/ngắm鑑賞する/hoa senハスの花/nằm横たわる/khoảngおおよそ/thích hợp[適合]適する/nụつぼみ、芽/bùng nở勃発する/thì(前後の節をつなぎ、後節の原因、理由、条件、状況などを前節が説明する)/héoしぼむ、しおれる/mọiすべての/thường hay[常‐](習慣的に)いつも/thưởng thức[賞識]鑑賞する/trà sen[茶‐]

* Vì vào sáng sớm nụ sẽ bùng nở và đến trưa thì hoa héo nên mọi người thường hay đến vào sáng sớm, chụp ảnh và thưởng thức trà sen. 朝早くつぼみは開き、昼になると花はしおれるので、すべての人々はいつも朝早く来て、写真を撮り、ハス茶を鑑賞する。

đối với~にとって、~に対して

* Đối với người Việt Nam thì hoa sen mang ý nghĩa đặc biệt. ベトナム人にとってと言えば、ハスの花は特別の意味を持ってくる。

thân[身]茎/vươn伸ばす/bùn lầy泥/một đóa hoaひとかたまりの花/ngay thẳng真っ直ぐ/bất cứ[不拠]どんな~でも/hoàn cảnh[環境]/cực khổ[極苦]極めて苦しい

* Đó là hình ảnh của người Việt Nam luôn sống ngay thẳng dù sống trong bất cứ hoàn cảnh cực khổ nào.それはどれほど苦しい環境の中で生きていても真っ直ぐに生きるベトナム人の姿だ。

hương thơm[香‐]香り/thoang thoảng漂う/thể hiện[体現]表す/vẻ姿/khiêm nhường[謙譲]/phụ nữ[婦女]婦人/khu vực[区域]/xung quanh周囲/bị[被] 話し手にとって不利、不快と感じることを被る、またはそれが起こる/khai thác[開拓]/khung cảnh(小説などの)舞台/đẹp đẽ 美しい/mãiいつまでも/mất失う/đi(「~ていく、~てくる、~になる」などの変化を表す) 

* Khu vực xung quanh hồ đang bị khai thác, nhưng mong rằng khung cảnh đẹp đẽ này sẽ mãi không bị mất đi. 湖の周辺の区域は開拓を被っているが、この美しい舞台がいつまでも失われていくことがないことを望む。

【重要語句】

thì(話題) 

Vào ngày trời mưa thì đeo cà vạt màu sáng. 雨の日は明るいネクタイをします。/Tôi làm thêm rất nhiều việc, lúc thì làm ở nhà hàng, lúc thì dạy cho học sinh trung học. ある時はレストランで働いたり、ある時は中学生に勉強を教えたり、いろいろなアルバイトをしました。/Những cái cốc có ở đây thì bao nhiêu tôi cũng có thể cho cậu được. ここにあるコップならいくつでもあげます。

thì(前節と後節をつなぐ) 

Nếu không am hiểu máy tính thì công việc soạn từ điển rất khó. コンピューターに明るくないと辞典を作る仕事は難しい。/Ngước nhìn lên thì thấy trên cành cây có bông hoa màu đỏ đang nở. 見上げると枝に赤い花が咲いていた。/Cho thêm một ít xì dầu nữa thì ngon tuyệt. 醤油少し足すといい味になります。

bị 

Tôi bị cảm phải nghỉ 3 ngày nên đã khỏe lên đôi chút. 風邪で3日間休んだのでいくらか元気になりました。/Cái ghế đã bị gãy. いすが壊れた。/Tôi thấy xót khi bị chém mất những 8000 Yên ở nhà hàng. レストランで8,000円も取られたのが痛かった。

đi 

Tôi cảm thấy trong lòng nhẹ nhõm đi rất nhiều khi có bạn lắng nghe mọi khó khăn vất vả của mình. っていたことをだちにいてもらったら気持ちがくなったĐọc sách ở chỗ tối sẽ làm mắt kém đi đấy. 薄暗いところで本を読むと目を悪くしますよ。/Bệnh cảm cúm vẫn chưa khỏi nhưng vì không chú ý nên bệnh lại xấu đi. 風邪がまだ治っていないのに気をつけないでいたら、また悪くなった。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

13

Dòng sông quêlũ trẻ bơi lộithật bình an

田舎の川子供が泳いで平安だ

Lê Thị Ngọc Ánh

 

Lâu rồi tôi mới từ Hà Nội trở về quê. Bọn trẻ con đang chơi đùa cùng với đàn trâu, câu cá, bơi sông. A, vui quá! Dòng sông thật đẹp, khung cảnh quê hương thật thanh bình.

久しぶりにハノイからいなかへ帰ってきた。子供たちが水牛と遊んでいる。魚を釣っている。川で泳いでいる。ああ、うれしい。きれいな川、平和なふるさと。

Quê của tác giả Ánh là ở Hưng Yên. Sông ở Hà Nội rất nhiều rác, nhưng sông ở quê lại rất đẹp. Bên cạnh ruộng lúa nước là dòng sông nhỏ đang chảy. Đối với trẻ con thì trâu, cá và sâu là những người bạn rất quan trọng. Khi còn là trẻ con, có lẽ em Ánh cũng thường bơi lội ở con sông này.  

作者ÁnhさんのいなかはHưng Yênです。ハノイの川はゴミが多いですが、いなかの川はきれいです。水田のそばを流れる小川。子供たちにとって水牛や魚や虫たちは大切な仲間です。Ánhさんも子供のころ、きっとこの川で泳いだのでしょう。

【注釈】

mới~してはじめて、ようやく

* Lâu rồi tôi mới từ Hà Nội trở về quê. 長く経ってようやくハノイから故郷に帰った。

bọn人々、~たち/chơi đùa遊び戯れる/đàn群れ、集団/trâu水牛/câu釣る/bơi泳ぐ/dòng流れ/khung cảnh景色/quê hương故郷/thanh bình[清平]平穏な

Hưng Yênフンイェン省(ハノイの東南隣りの省)/rácごみ/lại反対に

* Sông ở Hà Nội rất nhiều rác, nhưng sông ở quê lại rất đẹp.ハノイの川はごみが多いが田舎の川はそれに反してたいへん美しい。

 bên cạnhそば、隣り/ruộngたんぼ/lúađối với にとって/sâu虫/quan trọng[関重]重要な/còn まだ、なお/có lẽおそらく/thường[常]いつも、普段/bơi lội泳ぐ/con川に付く類別詞 

* Khi còn là trẻ con, có lẽ em Ánh cũng thường bơi lội ở con sông này. まだ子供だった時、アインさんもおそらくこの川でいつも泳いでいただろう。

【重要語句】

mới 

Hãy rửa chân sạch rồi mới vào nhà. 足を洗って、それから家に上がりなさい。/Sau khi rời khỏi nhà tôi mới nhận ra mình quên đồ. 家を出た後でようやく忘れ物に気がついた。/Đến tận sáng nay tôi mới viết xong thư cho cô ấy. 今朝までかかってようやく彼女への手紙を書き上げた。

có lẽ 

Trời hôm nay đang kéo mây, có lẽ sắp mưa. 今日は空がどんより曇って、雨が降りそうだ。/Đến lúc có thể xuất viện có lẽ phải mất 2 tuần nữa. 退院できるまでまだ2週間ぐらいかかるだろう。/Nếu mua nhiều như vậy thì có lẽ không đủ tiền đâu. そんなにたくさん買ったらお金が足りないかもしれないよ。/Có lẽ cô ấy ghét tôi rồi. 彼女は多分僕が嫌いになったんだろう。

 

 

 

 

【読み物】

Sinh viên Nguyễn Thị Giang đã viết một bài văn về “Dòng sông thanh bình”. Giống như trong bài thơ Haiku trên, có thể thấy phong cảnh dòng sông quê thật đẹp.

大学生Nguyễn Thị Giangさんが「平和な川」という作文を書いてくれました。上の俳句と同じような田舎の美しい川の風景が見られます。

Tôi sinh ra tại một làng quê của tỉnh Hải Dương. Đó là một ngôi làng nhỏ. Làng tôi cũng giống như bao làng quê khác ở Việt Nam, nhưng điểm ấn tượng nhất là có dòng sông thanh bình. Dòng sông chảy uốn khúc quanh làng. Lòng sông sâu và rộng. Hai bên bờ là những lũy tre cao vút. Buổi sáng, mặt trời chiếu xuống cả lòng sông. Buổi tối, lòng sông lấp lánh ánh trăng. Ánh sáng ấy xiết bao đẹp đẽ. 

私はハイズオンの田園で生まれました。そこは小さい村です。私の村はベトナムのほかの村と似ています。しかし、一番印象的なところは平和な川です。川は村の脇をうねうねと流れています。川底は深くて広いです。両岸に背の高い竹がたくさんあります。朝、川底に朝日が射します。夜、川底に月の光が射します。その光はとてもきれいです。

Con đê bên bờ sông cũng chính là con đường làng. Trên con đường đó bà và mẹ tôi thường hay đi chợ, còn tôi và các bạn đến trường. Vào mùa lũ nước sông tràn lên mặt đê. Đường đi cũng ngập nước. Vì thế mọi người phải đi bằng đò. Con đê rất dài và rộng. Trên mặt đê có rất nhiều cỏ mọc. Bọn trẻ con hay thả trâu trên đê. Dòng sông cung cấp nước ngọt cho đồng ruộng. 

川の堤は村の道です。その道をお祖母さんとお母さんは市場へ行きました。そして私と友達は学校へ行きました。洪水の日は川の水が堤に溢れました。道にも溢れました。それでみんなは船で行かなければなりません。堤は長くて広いです。堤の上に草がたくさん生えています。子供たちは水牛を放牧しました。川は田畑に水を供給してくれます。

Dòng sông đã gắn bó với người dân làng tôi từ bao đời, đã chứng kiến biết bao đổi thay của làng. Dòng sông là nơi gắn liền với những kỷ niệm của tuổi thơ tôi. Vào mùa hè, tôi cùng lũ bạn ra sông chơi. Khi buồn, tôi tìm đến dòng sông để tâm sự. Dòng sông là người bạn của tôi. Vì thế, khi rời xa quê hương, tôi thường nhớ về dòng sông quê tôi. Mỗi lần trở về quê, tôi đều ra sông và nhìn ngắm dòng sông nằm ngang chảy lững lờ, khi ấy tôi cảm thấy thật vui. 

川は大昔から村人が大切にしてきたものです。川は私の村のいろいろな変遷を見てきました。川は私の幼いころの思い出の場所でもあります。夏、友達とへ遊びに行きました。寂しい時、川へ語らいに行きました。そして川は私の友人です。ですから、ふるさとから離れると、村の川をよく思い出します。そしてふるさとへ帰った時、川へ行きます。そこに横たわる川を見ます。私はとても楽しいです。  

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

14

Không được đánhruồi chụm hai tay vào nhauchụm hai chân vào nhau

やれ打つなはえが手をする足をする

小林一茶

 

Không được, không được đánh ruồi! Nhìn thử xem này! Ruồi chắp hai tay, chắp hai chân, chẳng phải như đang nói “xin hãy tha mạng tôi!” hay sao?

だめだめ、はえを打ってはいけない!見てごらん。両手を合わせ、両足を合わせ、どうか命を助けてくださいと言っているじゃないか。

Con ruồi là loài côn trùng mất vệ sinh. Sau khi đậu lên trên những thứ bẩn thỉu, chúng lại đậu lên thức ăn của chúng ta. Chẳng có ai thích ruồi cả. Ai cũng muốn đuổi đi, hoặc lấy tờ báo hay cái chổi để đập “bụp!” một phát cho chúng chết. Issa quan sát kỹ lưỡng động tác chắp tay, xoa chân của ruồi với một tình cảm trìu mến. 

蠅は不衛生な虫です。汚いものの上にとまった後で私たちの食べ物にとまります。蠅が好きな人はいません。だれでも追い払ったり、新聞紙やほうきで「パン!」と叩いて殺してしまいます。一茶は蠅が手を合わせ、足を擦る動作をよく観察し、優しい気持ちで見ています。

【注釈】

đượcよろしい(承認や大丈夫などの評価を与える)/ruồi

* Không được, không được đánh ruồi! だめだ。蠅を打ってはだめだ!

thử試す、~してみる/chắp合わせる/tay手/chân足/chẳng ~では決してない(khôngより強い否定)/xin乞う/tha許す/mạng[命] 

* Ruồi chắp hai tay, chắp hai chân, chẳng phải như đang nói “xin hãy tha mạng tôi!” hay sao? 蠅は二つの手を合わせ、二つの足を合わせ、「私の命を許してください」と言っているようではないか。

con(動物を示す類別詞)/loài種類/côn trùng[種類]/mất失う/vệ sinh[衛生]

* Con ruồi là loài côn trùng mất vệ sinh. 蠅は衛生を失った種類の昆虫だ。

đậuとまる/thứ種類、もの/bẩn thỉu汚い/chúng彼ら/lạiまた、再び/thức ăn食べ物

* Sau khi đậu lên trên những thứ bẩn thỉu, chúng lại đậu lên thức ăn của chúng ta. いろいろな汚いものの上にとまった後で、彼らは私たちの食べ物の上に再びとまる。

いる(存在)/aiだれ、だれか/thích好む/cảすべて

* Chẳng có ai thích ruồi cả. 蠅が好きな人はだれもいない。

tờ紙/báo[報]新聞/cái(動物以外を示す類別詞)/chổiほうき/đập叩く/phát[発]/cho ~させる/chết死ぬ

* Ai cũng muốn đuổi đi, hoặc lấy tờ báo hay cái chổi để đập “bụp!” một phát cho chúng chết. だれもが蠅が行って欲しい。あるいは、一発「パン!」と叩くために新聞紙またはほうきを取り、彼らを死なせる。 

quan sát[観察]/kỹ注意深く/lưỡng[両方]二つ/động tác[動作]/chắp合わせる/tay手/xoa擦る/chân足/tình cảm[情感]感情/trìu mếnかわいがる

【重要語句】

làm ơn

 

Làm ơn cho tôi 500 gram thịt bò và 300 gram thịt gà” “Thịt bò 100 gram là 300 yên, thịt gà 200 yên, tất cả là 2100 yên.”「牛肉を500グラムと鶏肉を300グラムください。」「牛肉が100グラム、300円で、鶏肉が200円ですから、全部で2,100円になります。」/Tôi sẽ nghỉ một chút nên anh làm ơn đi trước. 私は少し休みますので、どうぞ先に行ってください。/Nếu có điện thoại gọi tới, làm ơn nói giùm là tôi đi vắng. 電話がかかって来たら留守だと言ってください。

【重要語句】

được 

“Ngày mai anh có thể gặp tôi vào lúc 2 giờ chiều được không ?” “2 giờ thì không tiện nhưng 3 giờ thì được đấy”「あした2時にお会いできますか。」「2時は都合が悪いですが3時ならいいですよ。Không được cho trẻ nhỏ châm lửa. 小さな子供に火をつけさせてはいけません。/Nếu chuyển giúp đồ đạc này thì tôi trả 500 yên cũng được. この荷物を運んでくれたら500円あげてもいい。

con 

Chỉ có con người thì mới có thể tạo ra công cụ. 人間だけが道具を作ることができる。Câu lên được con cá dài 1 m. 1メートルの魚を釣りあげた。/Con gà bới bãi cát. 鶏が砂を浴びて遊んでいる。/Ghét quá, trước cổng có một con chó trông rất dữ! いやだなあ。門の前にこわそうな犬がいる。

cái 

Cái cà vạt này thế nào ạ?” “Màu đẹp đấy nhỉ. Cho tôi cái đó.”「こちらのネクタイはいかがですか。」「いい色ですねえ。それをください。」/Dù có xếp thế nào cũng không thể nhét tất cả vào trong cái hộp bé thế này được. どう並べてもこんな小さな箱に全部入れるのは無理です。」/“Sao cái cửa này không mở nhỉ?” “Chả phải là cửa đang khoá còn gì.”「この窓はどうして開かないんだろう。」「鍵がかかってるんじゃない。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

15

Sương

Đừng nói với bất kỳ ai nhé.

Trong góc vườn buổi sáng, hoa rơi nước mắt

Nếu tin đồn lan rộng ra mà đến tai ong,

Như thể mình đã làm điều xấu, chắc ong sẽ mang trả mật.

Kaneko Misuzu 

誰にもいはずにおきませう。

朝のお庭のすみっこで、花がほろりと泣いたこと。

もしも噂がひろがって蜂のお耳へはいったら、

わるいことでもしたやうに、蜜をかへしに行くでせう。

金子みすゞ

Buổi sáng mùa hè, có một giọt sương rơi ra từ một bông hoa nhỏ trong góc vườn. Trông như thể bông hoa đang rơi nước mắt vậy. Nếu tin đồn “Cô ấy đang khóc đấy!” lan rộng ra và con ong nghe được thì nhất định con ong sẽ nói “Xin lỗi, xin lỗi nhé” và chắc sẽ mang mật hoa đem trả.

夏の朝、庭の片隅の小さな花から露がこぼれました。まるで花が涙を落としたようです。「彼女が泣いたよ」とそんな噂が広がって、蜂に聞こえたら、きっと蜂は「ごめん、ごめん」と言いながら蜜を返しに行くでしょう。

Thật là một bài thơ dễ thương! Góc vườn nhỏ, bông hoa nhỏ, giọt sương nhỏ, con ong nhỏ, mật ong nhỏ. Misuzu đã biết rằng có những câu chuyện đẹp đẽ và dịu dàng như thế này ở trong thế giới nhỏ mà chúng ta không hề hay biết. 

なんとかわいい詩でしょう!小さな庭の片隅、小さな花、小さな露、小さな蜂、小さな蜜。私たちがなかなか気がつかない小さな世界にこんな美しい優しい話があることをみすゞは知っていました。

【注釈】

giọt雫/sương露/rơiちるgóc隅/vườn庭/trông見える/nước mắt涙/tin đồn[信‐]噂/khóc泣く/đấy~よ(文末に置いて、聞き手に情報伝達、忠告、催促、疑問への返答などを働きかける話し手の心理状態を表す)lan[蘭]四方へ広がる/ong蜂/đượcできる/nhất định[一定]必ず/xin lỗiごめんなさい(謝罪の言葉。xin乞う、lỗi過ち)/chắc必ず/mang運ぶ/mật[蜜]/đem持っていく/trả返す、支払う 

* Nếu tin đồn “Cô ấy đang khóc đấy!” lan rộng ra và con ong nghe được thì nhất định con ong sẽ nói “Xin lỗi, xin lỗi nhé” và chắc sẽ mang mật hoa đem trả. もしも「彼女が泣いているよ」という噂が四方に広がり、蜂が聞くことができたら、必ず蜂は「ごめんなさい、ごめんなさいね」と言って、きっと蜜を持っていって返すだろう。

bài[牌]歌、詩、文章などかれたものthơ詩/dễ thươngかわいい、愛すべき rằng (思う、言、書、聞くなどの引用)/câu chuyện話/đẹp đẽ美しい/dịu dàng優しい/thế giới[世界]/không hềまったく~ない 

* Misuzu đã biết rằng có những câu chuyện đẹp đẽ và dịu dàng như thế này ở trong thế giới nhỏ mà chúng ta không hề hay biết. みすゞは私たちがまったく気がつかない小さな世界にこのように美しく愛すべき話があると知っていた。

【重要語句】

đấy 

Có thấy ở kia có rất nhiều xe taxi đang đỗ phải không? Đó chính là nhà ga đấy. タクシーがたくさん並んでいるでしょう?あそこが駅です。/“Tiếp theo là ai đây?” “Là bạn đấy.” 「次はだれ?」「あなたですよ。/Mưa hắt vào đấy nên hãy đóng cửa lại. 雨が入るよ。ドアを閉めて。

xin lỗi 

“Bác có táo không ?” Xin lỗi anh. Chúng tôi đã bán hết mất rồi.”「リンゴはありますか。」「すみません。売り切れてしまいました。」/Tôi xin lỗi vì đường đông quá nên đã đến muộn. 道が混んでいたので遅くなってすみません。/Xin lỗi ông có thể cho tôi biết quý danh không ạ? 失礼ですが、お名前をお知らせください。

rằng 

Tôi không nghĩ rằng mình là một người chồng tốt. 自分がいいだとっていない。/Nghe nói rằng sẽ có bão tràn vào Nghẹ An. ゲアンに台風るそうだNgày xưa người ta cho rằng đàn ông không được vào bếp. 昔は男の人は台所に入るものではないと言われていた。