~~~~~~~~~~~

Mùa thu   

~~~~~~~~~~~

 

Sau mùa hè dài nóng nực, mùa thu đã đến với Hà Nội. Buổi sáng và tối trời mát mẻ nên khi đi xe máy thì mọi người cần mặc áo dài, quần dài nhưng ban ngày trời rất nóng nên phải mặc quần lửng và áo ngắn tay. Mặc dù không có lá vàng lá đỏ đa dạng như Nhật Bản nhưng ở Hà Nội, lá cây cũng nhuốm màu nâu, màu vàng. Tuy nhiên, mùa thu thực sự rất ngắn chỉ vẻn vẹn khoảng 1 tháng. 

暑くて長い夏が過ぎるとハノイにも秋が訪れます。朝晩は涼しくて、バイクに乗るときは長袖、長ズボンが必要ですが、日中はとても暑いですから、半袖、半ズボンです。日本のような色とりどりの紅葉はありませんが、それでも木々の葉が黄色や茶色に染まります。しかし、秋は本当に短くて、わずか1か月ぐらいです。

 

 

42

Gió thổilá vàng rụngôi! mùa thu!?  

風が吹く黄色い葉が散るあ、秋かな

Nguyễn Thị Hương

 

Ngày hôm nay cũng nóng. Mồ hôi ướt sũng. Cây cối đều tắm ánh nắng buổi chiều xanh thẫm. À, nhưng khi gió thổi thì có một lá vàng rụng xuống. Cơn gió này thật nhẹ nhàng và mát mẻ. Ôi!? Mùa thu đến rồi ư? 

今日も暑いなあ。汗びっしょり。木々は午後の日を浴びて深い緑だ。あっ、でも風に吹かれて一枚だけ黄色い葉が散っていった。そしてこの風、優しくて涼しい。あ?秋かな?

Tháng 10 rồi mà trời vẫn nóng! Khi ấy chỉ có thể một lần thôi. Lá vàng rụng như báo hiệu mùa thu tới. Những ngày nóng vẫn đang tiếp tục. Nhưng sự thật thì đang chuyển mùa. Có thể cảm nhận được niềm vui và sự xúc động trong câu “Ôi! Mùa thu đến rồi ư?” 

もう10月だというのにまだ暑い!そんな時にたった1回だけかもしれません。秋の到来を告げるように黄色い葉が散っていった。まだまだ暑い日は続きます。でも、確実に季節は回っています。「あ、秋かな」に喜びと感動が感じられます。

注釈】

mồ hôi汗/ướt sũngびしょ濡れになる/cây cối樹木/đều 皆、いっせいに、等しくtắm浴びる/ánh nắng日光、日差し/buổi chiều午後/xanh緑、青/thẫm(色が)濃い

* Cây cối đều tắm ánh nắng buổi chiều xanh thẫm. 樹木は等しく午後の日差しを浴びて深い緑だ。

gió風/thổi吹く/葉/vàng黄色い/rụng(花、葉、歯、髪の毛などが)落ちる、抜ける/xuống(下への方向を表す)

* À, nhưng khi gió thổi thì có một lá vàng rụng xuống. ああ、しかし、風が吹くときは一枚の黄色い葉が落ちていく。

cơn(風、嵐などに付く類別詞)/nhẹ nhàng軽い/mát mẻ涼しい/ôiあっ!えっ!(感嘆詞)/đến来る/rồi ~した(完了)/ư ~ではないか(文末に置いて疑問を表す)

trời天気、空/vẫn依然として/chỉ ... thôi わずか~だけ/có thể ~かもしれない(~の可能性がある)

* Khi ấy chỉ có thể một lần thôi. その時はわずか1回かもしれない。

báo hiệu[報号]知らせる/tới 来る、着く

* Lá vàng rụng như báo hiệu mùa thu tới. 黄色い葉が秋が来たという合図のように落ちる。

damg ~している(進行形)/tiếp tục[接続]続く/sự thật[事実]/chuyển[転]替わるcó thể ... được ~できるcảm nhận[感認]感じる/niềm vui喜び/sự[事](後ろの動詞を名詞化する)/xúc động[触動]感動/câu 

* Có thể cảm nhận được niềm vui và sự xúc động trong câu “Ôi! Mùa thu đến rồi ư?”「おお、もう秋が来たか?」という文の中に喜びと感動を感じることができる。

【重要語句】

đều 

Tokyo hay Osaka đều rất đông dân. 東京大阪もどちらも。/Cả bố và mẹ tôi đều khoẻ mạnh. 父母ともに元気ですMỗi sáng đều đi bộ quanh nhà khoảng 30 phút. 毎朝30分、家のまわりを散歩します。

xuống 

Vẫn còn chỗ đó, hãy ngồi xuống đi. 席があるよ。座りな。/Do động đất nên nhà cửa cứ lắc lư lên xuống. 地震で家が上下に揺れた。/Xe điện đến nên tôi lùi xuống đằng sau.電車が来たので後ろへ下がった。/Xin mời hãy nằm xuống và thả lỏng cơ thể. どうぞ横になって体を楽にしてください。

có thể 

Đá có thể rơi xuống đấy nên phải chú ý phía trên đầu nhé. 石が落ちてくるかもしれないので、頭の上に注意してください。/Cứ đắc chí vì tháng này bán được nhiều hàng thì tháng sau có thể lại không bán được đấy. 今月はたくさん売れたといい気になっていると、来月は売れないかもしれないよ。/Kia thể là nhà anh ấy. あれが彼の家かもしれない。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

43

Lá héo rụng xuốngtấm lòng bình tĩnhđường về từ trường

枯葉舞って心穏やか帰り道

Ngô Thị Phúc

 

Trên đường từ trường về nhà. Thường ngày, tôi vẫn đi vội vã cho kịp giờ làm thêm, nhưng hôm nay có thời gian thư thái. Đó là một buổi chiều bầu trời trong xanh, mát mẻ, yên tĩnh. Lá khô xoay vòng vòng rồi rơi xuống, như đang nhảy múa. Tôi thấy dường như quên đi cuộc sống tất bật hiện tại và thấy lòng thật nhẹ nhàng, bình thản. 

学校からの帰り道。いつもはアルバイトの時間を気にしてせかせか歩くのに、今日はのんびりゆっくり。空は晴れていても涼しくて静かな午後。枯葉が何枚もくるくる回りながら、舞うように散っていく。いつもの忙しい生活を忘れ、心は穏やか。

Đường về từ trường ta đi qua hàng ngày nên thấy cảnh vật quen thuộc, không mấy khi có cảm xúc mới. Nhưng hãy nhìn kỹ xem. Hãy nghe kỹ xem. Những bông hoa, hàng cây, từng con sâu, chú chim nhỏ, những cảnh vật thiên nhiên nhỏ bé xung quanh ta cũng đều ẩn chứa bức tranh đẹp và âm thanh dễ thương. Nếu lòng ta thấy nhẹ nhàng, bình tĩnh thì thiên nhiên đó sẽ khiến ta cảm nhận vẻ đẹp diệu kỳ của nó. 

学校からの帰り道ですから、その景色は見慣れていて新たな感動は少ないです。でも、よく見てください。よく聞いてください。花や木、虫たち、小鳥たちなど身の回りの小さな自然の中にもきれいな絵、かわいい音楽が隠れていますよ。私たちの心が穏やかなら、自然は巧妙な美を感じさせてくれますよ。

注釈】

thường普段、普通/vội vã急ぐ、あわてる/cho kịp時間に間に合うように/giờ [時]/làm thêmアルバイト/thời gian[時間]/thư thái[舒泰]のんびり、ゆったり/bầu trời空/trong xanh青く澄んでいる/mát mẻ涼しい/yên tĩnh[安静]静かな、閑静な/khô乾いた/xoay回る、回す/vòng vòng輪になる/rơi落ちる/nhảy múa踊る/thấy見える、感じる/dường như ~のようだ/quên忘れる/đi(だんだん変化する様子)/cuộc sống生活/tất bật忙しく立ち回る/hiện tại[現在]/lòng心/thật[実]本当に/nhẹ nhàng軽い/bình thản[平坦]

* Tôi thấy dường như quên đi cuộc sống tất bật hiện tại và thấy lòng thật nhẹ nhàng, bình thản. 現在の忙しい生活を忘れていくように感じ、心は本当に軽やかで穏やかに感じる。

cảnh vật[景物]景色/quen thuộc熟知している/không mấyあまりない/cảm xúc[感触]/mới新しい.

* Đường về từ trường ta đi qua hàng ngày nên thấy cảnh vật quen thuộc, không mấy khi có cảm xúc mới. 学校から帰る道を私たちは毎日通り過ごすから、風景は馴染んでいて、新しい感触を持つ時はあまりない。

hãy ~しなさい/nhìn見る/kỹ注意深く、詳しく/xem 調べる、~てみる

* Nhưng hãy nhìn kỹ xem. Hãy nghe kỹ xem. しかし、注意深く見て調べなさい。注意深く聞いて調べなさい。

bông hoa花/hàng cây並木(hàng, cây木)/từng毎(一つひとつの)/con sâu虫、昆虫/chú(雄のペットや家畜などに付けてそれをかわいく思う気持ちを表す類別詞)/chim鳥/thiên nhiên[天然]/xung quanh周囲/đều等しく/ẩn chứa含む、収容する/bức[幅](手紙、絵、写真などを表す類別詞)/tranh絵/âm thanh[音声]/dễ thươngかわいらしい

* Những bông hoa, hàng cây, từng con sâu, chú chim nhỏ, những cảnh vật thiên nhiên nhỏ bé xung quanh ta cũng đều ẩn chứa bức tranh đẹp và âm thanh dễ thương. 花、並木、一つひとつの虫、小鳥、私たちの周りの小さな天然の風物はどれも美しい絵とかわいらしい音声をを収容している。

bình tĩnh[平静]/khiến[遣]~させる/cảm nhận[感認]感じる/vẻ様子/diệu kỳ[妙奇]絶妙な 

* Nếu lòng ta thấy nhẹ nhàng, bình tĩnh thì thiên nhiên đó sẽ khiến ta cảm nhận vẻ đẹp diệu kỳ của nó. もし私たちの心が軽く、平静だと感じるなら、その天然はその絶妙に美しい様子を感じさせるだろう。

【重要語句】

mới 

Cô giàu nhỉ! Lại mua ô tô mới rồi à? お金持ちですねえ!また新しい自動車を買ったんですか!/Đến tháng 9 năm học mới sắp bắt đầu. 9月になると、すぐ新学期が始まる。/Lấy tạp chí cũ ra khỏi giá sách và thay tạp chí mới vào đó. 本棚から古い雑誌を出して新しいのにかえました。

xem 

Tôi hiểu ý của anh rồi. Nào, hãy cùng hỏi xem ý kiến của anh ấy. あなたの考えは分かりました。では、彼の意見も聞いてみましょう。/Vào lúc rỗi rãi chẳng hạn anh hãy thử đọc quyển sách này xem. ひまな時にこの本を読んでみて。/Nghĩ xem nên đặt cái nào trước, xếp cái nào sau thì bán được nhiều. どれを前に置いて、どれを後ろに並べたらよく売れるか考える。

khiến 

Cách nói chuyện của cô ấy khiến tôi nghĩ cô ấy như đã đến Tây Ban Nha. 彼女方から私は彼女がスペインに行ったのかと思った。/Tiếng mưa trong đêm quá ồn ào khiến tôi không sao ngủ được. ゆうべのうるさい雨音で眠れなかった。/Ông bố làm vẻ mặt tếu khiến đứa bé cười. お父さんがおもしろい顔をして赤ちゃんを笑わせた。/Không được khiến phụ nữ khóc! 女の人を泣かせちゃだめじゃない!

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

44

Không hiểu nỗi lòngcủa em bébầu trời mùa thu

赤ちゃんの気持ち分からず秋の空

中地葉月

 

Em bé khóc đấy. Rồi lại cười ngay. Lại khóc nữa. Đói bụng à, hay mông ướt khó chịu? đó bực mình sao, hay là muốn ai làm nào? Tôi không hiểu . Giống như bầu trời mùa thu vậy. 

赤ちゃんは泣く。すぐ笑う。また泣く。おなかが空いたのか、おしりが気持ち悪いのか。何がいやなのか、何をしてほしいのか、ぜんぜん分からない。秋の空みたい。

Bầu trời mùa thu Nhật Bản thay đổi liên tục. Sáng nắng. Trưa mây. Chiều tối mưa. Đêm lại đẹp trời. Giống như em bé vậy đó.

日本の秋の空はよく変わります。朝、晴れ。昼、曇り。夕方、雨。夜、また晴れ。赤ちゃんと同じです。

注釈】

em bé赤ん坊/khóc泣く/đấy~よ(文末に置いて、聞き手に情報伝達、忠告、催促、疑問への返答などを働きかける話し手の心理状態を表す)/lại再び/cười泣く/ngayすぐ/nữaさらに、もっと/đối bụng空腹だ/hayまたは/mông尻/ướt濡れる/khó chịu気持ち悪い、不愉快な/何、何か/đóそれ、そこ/bực mình怒る、不満だ/aiだれ、だれか/làmする/nàoどの/không ... gì何も~ない/giống như~と同じ、~のようだ/bầu trời空/mùa thu

* Có gì đó bực mình sao, hay là muốn ai làm gì nào? Tôi không hiểu gì.何か怒ることがあるのか、またはだれかに何かをしてほしいのか? 何も分からない。 

thay đổi変化する/liên tục[連続]/sáng朝/nắng日差しが強い/trưa昼/mây雲、曇り/chiều tối夕方/đêm夜/đẹp trời晴れ

【重要語句】

 

Anh ta rất lịch sự nhưng trong lòng anh ta nghĩ thì tôi không biết! 彼はとても礼儀正しいが、心の中で何を考えているのか分からない。/「晩ご飯は何を食べようか?」「お寿司にしよう。」 “Bữa tối nay ăn nhỉ?” “Ăn sushi nhé.” Chữ xấu quá. Viết cái thế này. 汚い字だなあ。何て書いてあるんだ。

ai 

 Ai đấy?” “Anh đấy mà.「どなた?」「僕だよ。」/Người kia là ai thế?” “Em trai tôi.「あの人はだれですか。」「私の弟です。」Ai làm cơm cho bạn đấy? “Mẹ tớ.”「ご飯はだれが作ってくれるの?」「母です。」“Nghe nói cô ấy mới lấy chồng.” “Hả, thế chồng của cô ấy là ai?”「彼女が最近結婚したそうだよ。」「へえ。相手はだれ?」

không ... gì 

Nếu ông ấy không đến thì cuộc họp không có ý nghĩa . 彼が来なければ会議をする意味が全然ない。/Vì mưa lớn làm mù mịt bên ngoài cửa sổ nên không thể nhìn thấy . 大雨で窓の外が暗く、何も見えない。/Vì tôi đã đến rồi nên không phải lo lắng nữa. 僕が来たからもう少しも心配しなくてだいじょうぶ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

45

Đậu trên vaiquen ngườichuồn chuồn ớt

肩に来て人懐かしや赤とんぼ

夏目漱石

 

Nắng thu thật êm đềm. Con chuồn chuồn ớt đậu lên vai khi tôi đang nghỉ ngơi trên chiếc ghế dài. Chuồn chuồn như muốn kết bạn với con người hay sao ý nhỉ?

 

秋の穏やかな日差し。ベンチで休んでいたら赤とんぼが肩に止まったよ。赤とんぼも人と友達になりたいのかしら。

Chuồn chuồn ớt ở trên núi trong suốt mùa hè. Khi mùa thu đến, xuống phố. Vì thế, chuồn chuồn ớt biểu thị cho mùa thu. Con chuồn chuồn ớt đậu lên vai. Nó đảo hai con mắt to và nhìn tác giả. Trời hơi lạnh, chỉ có một con nên chắc có vẻ buồn. 

夏の間、赤とんぼは山の上にいます。秋になると町の方に下りてくるのです。ですから、赤とんぼは秋を表します。肩に止まった赤とんぼ。大きな二つの目をぎょろっと回して作者を見ています。少し寒くなって、一匹だけでは寂しくなったのでしょう。

Natsume Soseki: 1867-1916. Tiểu thuyết gia tiêu biểu của thời kì Minh Trị, đã viết các tác phẩm như là “Tôi là mèo”, “Cậu ấm”, “Nỗi lòng”. Ông cũng để lại rất nhiều bài thơ Haiku. 

夏目漱石:18671916。明治時代の代表的な小説家で「吾輩は猫である」「坊ちゃん」「こころ」などを書きました。俳句もたくさん残しています。

注釈】

nắng日差し/êm đềm穏やかな/con(人、動物などに付ける類別詞)/chuồn chuồn ớt赤とんぼ(chuồn chuồnとんぼ, ớt唐辛子)/đậu止まる/lên~の上に/vai肩/nghỉ ngơi休息する/chiếc(無生物に付ける類別詞)/ghếいす/dài長い/như ~のようだ/kết bạn友達になる(kết[結]結びつける, bạn友)

* Chuồn chuồn như muốn kết bạn với con người hay sao ý nhỉ? トンボは人と友達になりたいようだ。そうではないか?

núi山/suốt ~を通して、~中ずっと、~したきり/mùa季節/

* Chuồn chuồn ớt ở trên núi trong suốt mùa hè. トンボは夏中ずっと山の上にいる。

khi~の時/thu秋/đến来る/ 彼、彼女(話し手より目下または同等)、それxuống 下りる/phố

* Khi mùa thu đến, nó xuống phố. 秋が来ると、彼は町に下りる。

biểu thị[表示]/đảo mắt目を回す/nhìn見る、見つめる/tác giả[作者]/trời空、天気、陽気/hơiやや、少し/lạnh寒い/chắcきっと、確かに/có vẻ ~のようだ/buồnさびしい、悲しい

* Trời hơi lạnh, chỉ có một con nên chắc có vẻ buồn. 天気は少し寒く、ただ一匹だけいるのできっとさびしいだろう。 

tiểu thuyết gia[小説家]/tiêu biểu〔標表〕象徴する/thời kì[時期]時代/Minh Trị[明治]/tác phẩm[作品]/như là ~のような(例示)/mèo猫/cậu ấm役人の息子/nỗi lòng心/để lại残す

【重要語句】

suốt 

Tôi vẽ tranh suốt cả ngày hôm qua. 昨日は一日中絵を描いていました。/Mưa kéo dài suốt năm ngày. 五日間ずっと雨が続いた。/Tối qua vì không thể ngủ được nên tôi đã thức suốt đêm. 昨晩は眠れなくて、一晩中起きていた。/Đi chơi suốt, mãi đến tối vẫn chưa về. 遊びに行ったきり夜になっても帰らない。

 

Có vẻ như đứa trẻ đã đói rồi nên mới khóc như vậy. おなかが空いたらしく、赤ちゃんが泣きだした。/Tôi đọc sách giáo khoa nhiều lần đến nỗi trở nên đen bẩn. 真っ黒になるほど何回も教科書を読みました。/“Tòa nhà này được xây từ 150 năm trước.” “Thật ư? khá cổ.”「この建物は150年前に建てられたものです。」「そうですか。けっこう古いですね。」/Lúc học cấp 2 tôi thích môn toán nhưng đến khi vào cấp 3 tôi lại ghét . 中学では数学が好きだったが、高校に入ってから嫌いになった。

xuống 

Có thể xuống từ chỗ này. ここから下りられるよ。/Cứ xuống cầu thang này là đến cửa ra. この階段を下りると出口です。/Khi xuống xe điện tôi đã quên mất cái cặp trên xe. 電車を降りたときにカバンを忘れてしまいました。/Đêm xuống nhiệt độ hạ rất nhanh. 夜に入って急に温度が下がった。/Dòng sông Misisipi chảy từ Bắc xuống Nam.ミシシッピー川は北から南に下ります。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

46

Độ ngọt của rượuThấm vào răngRượu đêm mùa thuPhải uốngYên tĩnh

白玉の歯にしみとおる秋の夜の酒は静かに飲むべかりけれ

若山牧水

 

Đêm thu. Có vẻ như độ ngọt của rượu thấm vào răng. Những lúc như thế này chỉ cần yên lặng, một mình yên tĩnh thưởng thức rượu. Cơ thể và tâm hồn vốn mệt mỏi cũng tươi tỉnh hẳn lên. 

秋の夜。酒のうまさが歯にしみとおるようだ。こんな時は黙って一人静かに酒を楽しむべきだ。疲れた体も心も生き生きとしてくる。

Mọi người hay uống rượu khi nào? Uống ở đâu? Nếu sau khi kết thúc một việc lớn nào đó thì rượu sẽ lấy đi sự mệt mỏi. Nếu uống khi lâu mới gặp lại bạn bè thì sẽ rất vui. Bạn uống ở nhà hàng hay uống ở quán bia hơi? Đâu cũng được. Nhưng tác giả thích uống rượu một mình lặng lẽ trong đêm mùa thu yên tĩnh. Và tác giả nói rằng lúc ấy ta nên nghĩ chuyện này chuyện kia về cuộc đời. 

皆さんはどんなときにお酒を飲みますか。どこで飲みますか。何か大きな仕事が終わった後なら、お酒は疲れを取ってくれます。久しぶりに友達と会った時に飲めば、それは楽しいです。レストランで飲みますか、ビアホイでですか。どこでもいい。しかし、作者は静かな秋の夜は自分だけで黙って酒を飲むのが好きです。そして、そのときは人生についてあれこれ考えるのがいいと言っています。

注釈】

đêm夜/thu秋/có vẻ như ~のようだ/độ ngọt甘さ/của ~の/rượu酒/thấm滲みる/vào ~の中へ/răng歯/chỉ ~だけ/cần必要な/yên lặng静かな/một mình一人/yên tĩnh[安静]静かな/thưởng thức[賞識]鑑賞する/cơ thể[肌体]身体/tâm hồn[心魂]心/vốn元来、もともと/mệt mỏi疲れている/tươi tỉnh生気溢れた/hẳn完全な/lên(勢いが増す意味)

* Cơ thể và tâm hồn vốn mệt mỏi cũng tươi tỉnh hẳn lên. 元々疲れていた体と心も完全に生気に溢れる。

mọiすべての/hayしばしば、よく/khi nàoいつ/đâuどこ/nếuもし~なら/kết thúc[結束]終わる/việc仕事/lớn大きい/nào đó何かの/lấy取る/sự[事](動詞、形容詞を名詞化する語)

* Nếu sau khi kết thúc một việc lớn nào đó thì rượu sẽ lấy đi sự mệt mỏi. もし何か大きな仕事が終わった後なら、酒は疲れを取り去ってくれる。

lâu長い間/mới初めて/gặp会う/lại再び/bạn bè友達/rấtとても、非常に/vui楽しい、うれしい

* Nếu uống khi lâu mới gặp lại bạn bè thì sẽ rất vui. もし友人と長い間会わなくて、ようやく再会したときに飲むなら、とても楽しいだろう。

nhà hàng食堂、レストラン/hayあるいは/quán[館]飲食店/bia hơiビアホイ(ベトナムのビールを飲ませる店)/cũng đượcそれもよろしい

*Đâu cũng được.どこでもよろしい。

tác giả[作者]/thích好む/một mình一人で/lặng lẽ黙って/nói言う/rằng ~と(言う、思う、考える)/ấyあの、その/ta私たち/nên ~するべきだ、~した方がいい/nghĩ考える/chuyện話/nàyこれ、この/kiaあれ、あの/về ~に関して/cuộc đời人生 

* Và tác giả nói rằng lúc ấy ta nên nghĩ chuyện này chuyện kia về cuộc đời. そして作者はその時私たちは人生に関するこの話、あの話を考えるべきだと言っている。

【重要語句】

ấy 

Từ người đi trước ấy tôi đã học được rất nhiều về cách làm việc. あの先輩から仕事のやりかたについていろいろなことを教えてもらった。/Tôi không nhớ đã xem bộ phim ấy khi nào. その映画をいつ見たか覚えていない。/“Khi nào thì đi thăm em ấy ốm nhỉ?” “Việc tốt cần làm ngay. Hôm nay đi thôi!” 「彼女のお見舞い、いつ行こうか?」「善は急げ。今日行こう。」/Cuộc sống bên Nhật có vui không? Hãy nói cho tôi biết tình hình bên ấy đi. 日本の生活は楽しいですか。そちらの様子を教えてください。

này 

“Áo khoác này có vẻ ấm nhỉ?” “Ừ, ấm lắm!”「このコートは暖かそうですね。」「ええ、とても暖かいですよ。」/Cái máy này được sản xuất dựa trên kỹ thuật mới. この機械は新しい技術で作られた。/Cái bánh này không ngọt lắm. このケーキはあまり甘くないです。

kia 

  Kia là trai hay gái ấy nhỉ?” “Ừ nhỉ, trông giống con gái nhưng chẳng phải là con trai hay sao.”あのかなかな」「そうだなあ、女に見えるけど、男かな。」“Bạn thích cái này hay cái kia?” “Tôi lấy cái kia vì màu của nó đẹp.”「あれとこれとどっちがいいですか。」「色がきれいですからあれをください。」/Mời chị ngồi xuống ghế kia. どうぞ、あちらのいすにお座りください。/Lối ra ở đằng kia. 出口はあちらです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

47

Khăn taymuốn một chiếctrời lạnh

ハンカチが一枚ほしい寒さかな

Phạm Thị Nga

 

So với cái nóng bức của hôm qua thì hôm nay rất mát mẻ. Cơ thể không thích ứng được. Phía trên đầu gối hơi lạnh. Phủ khăn tay lên chắc là ấm. Hãy thử tìm một cái khăn to hơn một chút nào! 

昨日の暑さに比べて今日は何と涼しいんだろう。身体がついていけないわ。なんだかひざの上が寒いな。ハンカチをかけたらいいかも。大きめの探してみよっ!

Hà Nội hàng ngày liên tục nắng nóng ở nhiệt độ 35°C, nhưng vào một ngày trung tuần  tháng 11 có những lúc tự nhiên cảm thấy mát mẻ. Tuy nhiên, ngay hôm sau sự nóng bức lại quay trở lại. Rồi lại mát mẻ. Cứ nóng rồi lại mát luân phiên nhau trong khoảng thời gian 10 ngày. Hết những ngày như vậy là mùa hè kết thúc nhường chỗ cho mùa thu ngắn ngủi. 

毎日35度にも昇る暑い夏が長く続くハノイですが、11月中旬のある日、急に涼しく感じる時があります。しかし、その翌日はまた暑さが戻ります。また涼しい、その次は暑いというように10日間ぐらい暑い日と涼しい日が交代で過ぎていきます。そんな時期が過ぎるとようやく夏が終わり、短い秋がやってくるのです。

注釈】

so với ~と比べる/cái(後ろの形容詞を名詞化する)/nóng bức暑い/mát mẻ涼しい

* So với cái nóng bức của hôm qua thì hôm nay rất mát mẻ. 昨日の暑さと比べると今日はたいへん涼しい。

cơ thể[肌体]身体/thích ứng[適応]phía方向、~側/trên ~の上/đầu gối膝頭(đầu[頭], gối膝)/hơi少し、やや/lạnh寒い

* Phía trên đầu gối hơi lạnh. 膝頭の方向が少し寒い。

phủ覆う/khăn tayハンカチ/lên(上の方向を表す)/chắc làきっと、確かに/ấm暖かい/hãy ~しよう/thử試す/tìm探す/hơn勝っている/nàoさあ~しよう

* Hãy thử tìm một cái khăn to hơn một chút nào! もう少し大きなハンカチを探してみよう。

hàng ngày毎日/liên tục[連続]/nắng nóng日差しが強く暑い/nhiệt độ[熱度]温度/vào ~に(時を表す)/trung tuần[中旬]/lúc時/tự nhiên[自然]/cảm thấy感じる

* Hà Nội hàng ngày liên tục nắng nóng ở nhiệt độ 35°C, nhưng vào một ngày trung tuần  tháng 11 có những lúc tự nhiên cảm thấy mát mẻ. ハノイは温度35°Cの日差しが強く暑い日が毎日続くが、しかし11月中旬のある日に自然が涼しく感じられる時がある。

tuy nhiên[雖然]しかしながら/ngay直ちに/sự(後ろの動詞、形容詞を名詞化する)/lại再び/quay回る/trở lại戻る/cứ ~し続ける、何回もする/luân phiên[輪番]/nhau互いに/khoảngおおよそ/thời gian[時間]

* Cứ nóng rồi lại mát luân phiên nhau trong khoảng thời gian 10 ngày. 暑い、その後また涼しいがおよそ10日の時間で交互になる。

 hếtなくなる/kết thúc[結束]終わる/nhường[譲]譲る/chỗ場所/ngắn ngủi短い 

* Hết những ngày như vậy là mùa hè kết thúc nhường chỗ cho mùa thu ngắn ngủi. そのような日々がなくなると夏は終わり、短い秋に場所を譲る。

【重要語句】

so với 

Tối hôm qua tôi thức khuya hơn so với mọi khi. ゆうべはいつもより遅くまで起きていた。/So với người châu Á, da người châu Âu trắng hơn. ヨーロッパ人はアジア人に比べて色が白い。/So với đồng đôla thì đồng yên rẻ. ドルにくらべて円が安い。Diện mạo của khu phố đã hoàn toàn thay đổi so với 10 năm trước.町の様子は10年前とすっかり変わってしまった。

cái 

cái lạnh của Nhật Bản nên đã bị cảm. 日本の寒さに風邪をひいてしまいました。/Cái áo này chỉ được cái rẻ, còn màu sắc và kiểu dáng đều không đẹp lắm. このシャツは安いだけで色も形もあまりよくない。/Tôi thích mùa hè nhất. Vì tôi thấy có cái gì đó giống như sức trẻ trong cái mãnh liệt của mặt trời và những đám mây lớn. 夏が一番好きです。強い太陽や大きな雲に若い人の力のようなものを感じるからです。

hết 

Khi đã đi du lịch tám ngày liền thì hết tiền. 八日も旅行していたらお金がなくなった。/Bút bi hết mực rồi. Mua cái mới thôi. ボールペンのインクがなくなった。新しいのを買おう。/Nếu trả tiền đã vay thì tiền lương sẽ hết ngay. 借りたお金を返したら給料は右から左になくなってしまった。/“Tôi muốn đặt chỗ ở khách sạn của anh từ ngày mồng một đến ngày mồng 3.” “Xin lỗi quí khách. Hôm đó khách sạn hết phòng rồi ạ.”1日から3日までそちらのホテルを予約したいのですが。」「申し訳ありませんが、その日はいっぱいです。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

48

Chầm chậmlá câythay áo màu vàng

ゆっくりと木の葉も黄色に衣替え

Lê Thanh Vân

 

Dù cho ngày nào cũng nhìn ngắm lá cây nhưng ta vẫn không nhận ra sự thay đổi. Khi so với một tuần hay hai tuần trước đó thì lá cây đang từ từ thay áo. Từ mùa thu sang mùa đông, từ màu xanh sang màu vàng. 

毎日毎日木の葉を見ていても変化は分かりません。一週間前に比べると、二週間前に比べると、ゆっくりゆっくり木の葉が衣替えをしています。秋から冬へ、緑から黄色へ。

Ở Nhật Bản vào tháng 6 và tháng 10 có phong tục thay đổi trang phục. Vào tháng 6, vì trời dần nóng lên, nên người ta chuyển từ trang phục ấm nhưng nặng của mùa đông sang mặc quần áo mát nhẹ của mùa hè. Tháng 10 thì ngược lại. Cây cối ở Hà Nội thay lá từ màu xanh sang màu vàng diễn ra chậm hơn so với Nhật. Khoảng tháng 11 nhỉ. 

日本では6月と10月に衣替えをする習慣があります。6月、だんだん暑くなりますから、冬の暖かいけれど重い服から夏の涼しくて軽い服へ替えます。10月はその反対です。ハノイの木々が緑から黄色へ衣替えするのは日本より遅いです。11月ごろでしょうか。

注釈】

dù cho たとえ~ても、~けれども、~のにcho dù, dù choとも言う)nào cũngどの~も/nhìn見る/ngắm眺める、鑑賞する/lá cây木の葉/nhưngしかし/nhận ra[認-]認識する/sự(後ろの動詞、形容詞を名詞化する)/thay đổi変化する

* Dù cho ngày nào cũng nhìn ngắm lá cây nhưng ta vẫn không nhận ra sự thay đổi.たとえどの日も木の葉を眺めていても、しかし、私たちはやはり変化を認識しない。

so với比較する/tuần[旬]週/hayまたは/trước前/đang~している(進行中)/từ từゆっくり/thay変える/áo服/mùa季節/thu[秋]/sang渡る、(時間が経過して)~になる/đông[冬]/màu xanh緑/màu vàng

* Từ mùa thu sang mùa đông, từ màu xanh sang màu vàng.秋から冬になり、緑から黄色になる。

phong tục[風俗]風俗、習慣/trang phục[装服]服装/vì ... nên ~なので/trời天気、空/dần次第に/nóng暑い/lên(勢いを増す)/người ta人々/chuyển[転]替える/ấm暖かい/nặng重い/mặc着る/quần áo衣服/mát涼しい/nhẹ軽い/

* Vào tháng 6, vì trời dần nóng lên, nên người ta chuyển từ trang phục ấm nhưng nặng của mùa đông sang mặc quần áo mát nhẹ của mùa hè. 6月に入ると天気は次第に暑くなるので、人々は冬の暖かいがしかし重い服装から夏の涼しくて軽い衣服へ替える。

ngược lại反対/cây cối樹木、植物/diễn[演]演じる/chậm 遅い/hơn ~より

* Cây cối ở Hà Nội thay lá từ màu xanh sang màu vàng diễn ra chậm hơn so với Nhật. ハノイの樹木は葉を緑色から黄色に替え、日本と比較してやや遅れて演ずる。 

khoảngおよそ/nhỉ(文末において)~よ、~ね

【重要語句】

dù cho 

Dù cho có được bố mẹ chú ý thì cũng không được nên được giáo viên chú ý thì tốt. 親から注意してもだめだから先生に注意してもらうのがいい。/Dù cho một ngày có đọc được 50 trang thì cũng phải mất 2 năm mới đọc xong quyển này, một truyện dài. 1日に50ページずつ読んでも、全部読むのに2年かかるとは気が長い話だ。Dù cho nghỉ làm nhưng tiền để sống qua ngày thì tôi đã kiếm đủ. 会社を辞めても生活していけるくらいの金は作った。

nhưng 

Đi bằng tàu điện thì nhanh nhưng đi bằng xe buýt cũng được. 電車で行ったほうが早いですが、バスでも行けます。Toà nhà đó trông như thư viện nhưng có lẽ lại là bảo tàng? あの建物は図書館みたいですが、美術館でしょうか。/Đã hỏi thử nhưng anh ấy không trả lời được. 質問してみたけれど、彼は答えられなかった。

sang 

Đã bơi sang sông. 川を泳いで渡った。/Khi sang đường hãy nhìn bên phải và bên trái. 道を渡るときは左右をよく見なさい。/Quyể n sách này ban đầu được viết bằng tiếng Nhật nhưng thầy Sơn đã dịch sang tiếng Việt.この本はもともと日本語で書かれていましたが、ソン先生がベトナム語に翻訳したのです。/Tôi cởi âu phục ra thay sang pyjama. 洋服を脱いでパジャマに着替えた。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

49

Mặt trời mùa thutoả ánh sángchói lọi

秋の日の光輝く鮮やかに

Nguyễn Tuấn Vũ

 

Trời xanh. Mặt trời tỏa sáng, rót những tia nắng ấm áp xuống mặt đất. Thiên nhiên, con người hay vạn vật đều phát huy màu sắc đẹp đẽ của riêng mình, tất cả trông đều rực rỡ. 

青い空。太陽が輝き、暖かい日差しを地上に注いでいます。自然も人も物もそれぞれの美しい色を発揮して、すべてが鮮やかに見えます。

Hà Nội có nhiều ngày mây mù. Đôi lúc lại có những ngày nắng đẹp không một gợn mây không khí trong lành rất dễ chịu. Dường như mọi thứ trở nên khỏe khoắn hơn và vui mừng đón chào những ngày như thế. 

ハノイは曇りの日が多いです。たまに雲一つなく晴れた日は空気がさわやかで気持ちがうきうきします。すべてが元気になって、そんな日を喜んでいるようです。

注釈】

trời空/xanh青い/mặt trời太陽/tỏa sáng明るい光を放つ、輝く/rót注ぐ/tia光線/nắng日差し/ấm áp暖かい/xuống下へ(方向)/mặt đất地表/thiên nhiên[自然]/con người人間/hayまたは/vạn vật[万物]/đềuすべて/phát huy[発揮]/màu sắc色彩/đẹp đẽ美しい/riêng mình自分自身/tất cả ... đềuすべて/trông見える/rực rỡ色鮮やか、輝かしい

* Thiên nhiên, con người hay vạn vật đều phát huy màu sắc đẹp đẽ của riêng mình, tất cả trông đều rực rỡ. 天然、人々または万物がすべて自分自身の美しい色彩を発揮し、すべてが色鮮やかに見える。

mây雲/薄暗い/đôi lúc時々/lại逆に/gợn mây雲/không khí[空気]/trong lành新鮮な、純粋な/dễ chịu気持ちがいい/dường như ~のようだ/mọiすべての/thứ種類、もの/trở nên ~になる/khỏe khoắn健康な、丈夫な/hơn ~より勝る/vui mừngうれしい/đón chào迎える/thế[勢]そのように 

* Dường như mọi thứ trở nên khỏe khoắn hơn và vui mừng đón chào những ngày như thế.すべてのものがさらに健康になり、そのような日を喜んで迎えるようだ。

【重要語句】

tất cả ... đều 

Tất cả những chiếc tắc xi đi ngang qua đều đang có khách. 通るタクシーはみんな客を乗せていた。/「ご家族の皆さんはいかがお過ごしですか。」「みんな元気ですのでご安心ください。」“Mọi người trong gia đình thế nào ạ?” “Tất cả đều mạnh khỏe, xin cứ an tâm.” /お母さん、お父さん、それからお姉さんにも聞いたけど、だれも知らなかった。Tôi đã hỏi mẹ, bố, cả chị nữa nhưng tất cả đều không biết.

thế 

Không thể nâng nổi hòn đá to như thế kia. そんなに大きな石は持ち上げられません。/“Mùi vị thế nào?” “Không mặn không nhạt, vừa rồi đấy.” 「味はどう?」「濃くも、薄くもなくてちょうどいいよ。」/Được khen đến thế thì cũng không thể nói là “không đâu” được. あそこまで褒められたら、いやとは言えなかったです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

50

Chuồn chuồnKhông đậu đượcTrên lá

とんぼうや取りつきかねし草の上

松尾芭蕉

 

Con chuồn chuồn có vẻ như định đậu lên ngọn cỏ nhưng lại không đậu được. Vì gió thổi làm lá cỏ đung đưa. Hết lần này đến lần khác… mà chuồn chuồn vẫn không đậu được. 

とんぼが草の上にとまろうとしているが、とまれないよ。風が吹いて草が揺れるから。何回も何回も。まだとまれない。

Chuồn chuồn có đôi cánh mỏng, mình màu đỏ và chân màu đen. Ngọn cỏ xanh với đầu lá mảnh. Ta có thể nhìn được màu của nó. Ngọn cỏ bị gió thổi đung đưa bên trái rồi lại bên phải, ra trước rồi lại ra sau, lên trên rồi lại xuống dưới. Con chuồn chuồn có vẻ như định đậu lên ngọn cỏ nhưng không đậu được. Ta có thể nhìn thấy chuyển động đó. Đây là trạng thái của cây cỏ và con chuồn chuồn mà Basho đã nhìn thấy. Ông cũng quan sát cực kỳ chi tiết những vật rất nhỏ. Ông đã khiến chúng ta dễ dàng hình dung trạng thái này. Có vẻ như là đang xem một video được quay từ hơn 300 năm về trước. Chẳng phải nó khiến ta cảm nhận được sức mạnh to lớn mà thơ Haiku mang lại hay sao? 

とんぼの薄い羽、赤い胴、黒い足。緑の草、細い葉の先。色が見えます。風に揺れる草。右に左に、前に後ろに、上に下に。その草の先に止まろうとして止まれないとんぼ。動きが見えます。これは芭蕉が見たとんぼと草の様子です。小さな生き物をたいへん詳しく観察しています。その様子を私たちに容易に思い起こさせてくれます。まるで300年以上も前に撮った動画を見ているようです。俳句はとても大きな力を持っていることを感じさせるではありませんか!

注釈】

con(生き物に付ける類別詞)/chuồn chuồnとんぼ/có vẻ như ~のようだ/định ~するつもりだ/đậuとまる/lên ~の上に/ngọn先端/cỏ草/nhưngしかし/lại逆に/gió風/thổi吹く/làm~させる(使役)/葉/đung đưa揺れる

* Vì gió thổi làm lá cỏ đung đưa.風が吹いて草の葉を揺らせる。

hết終わる/lần回/đến至る/khác別の、ほかの

* Hết lần này đến lần khác… この回が終わって次の回に至る…

vẫn 依然として

đôi(対になったものに付ける類別詞)/cánh羽/mỏng薄い/mình身体/màu đỏ赤/chân足/màu đen黒/ngọn先端/cỏ草/xanh緑/với ~と共に/đầu先/葉/mảnh細い/それ/bị ~される(被る)/gió風/thổi吹く/đung đưa動く、揺れる/bên側/trái(位置が)左、(方向が)左へ/phải(位置が)右、(方向が)右へ/trước(位置が)前、(方向が)前へ/rồiその後で/lại反対に/sau (位置が)後ろ、(方向が)後ろへ/lên上る/trên(位置が)上、(方向が)上へ/xuống下がる/dưới(位置が)下、(方向が)下へ

* Ngọn cỏ bị gió thổi đung đưa bên trái rồi lại bên phải, ra trước rồi lại ra sau, lên trên rồi lại xuống dưới. 風に吹かれた草の先端は左側に揺れ、その後で逆に右側に揺れ、前に行き、その後で逆に後ろに行き、上に上り、その後で逆に下に下がる。

có vẻ nhưあたかも~のようだ/định ~するつもりだ/đậu止まる/nhìn thấy 見る/chuyển động動き/đóそれ/trạng thái[状態]/quan sát[観察]/cực kỳ[極期]極めて/chi tiết[支節]詳細/vật[物]/khiến[遣]~させる/dễ dàng容易に/hình dung[形容]想像させる

* Ông đã khiến chúng ta dễ dàng hình dung trạng thái này. 彼は私たちにこの状態をたやすく想像させた。

xem見る/được ~される(受身)/quay回す/hơn ~よりさらに/trước (時間が)前

* Có vẻ như là đang xem một video được quay từ hơn 300 năm về trước. 300年以上も前に回されたビデオを見ているようだ。

chẳng phải ~ではない/sức mạnh力/mang lạiもたらす/hay sao(文末につけて驚きの疑問を表す)~ではないだろうか? 

* Chẳng phải nó khiến ta cảm nhận được sức mạnh to lớn mà thơ Haiku mang lại hay sao? それは俳句がもたらすおおきな力を私たちに感じさせるではないか。

【重要語句】

trái 

Ở Nhật Bản người ta qui định ô tô chạy bên trái. 日本では自動車は左側を走ることになっている。/Nguy hiểm đấy, đừng đi phía bên trái! 危ないよ。左側を歩かない!/Cứ rẽ trái ở góc tiếp theo là thấy hiệu sách. 次の角を左に曲がるとすぐに本屋さんがあります。/Hậu ngồi ở phía bên trái Hoàng. ハウさんの左にホアンさんが座った。

phải 

Chiếc ôtô vượt qua. Rẽ phải! 車が通るよ。右に曲がれ!/Hãy lệch sang phải một chút. 今少し右へ寄ってください。/Cứ ấn vào bên phải bụng là thấy đau. おなかの右の方を押すと痛い。/Đi xuống cầu thang, phía bên phải là phòng họp. 階段を下りて右の部屋が会議室です。

trước 

Trước cửa hàng có trang trí những con búp bê đẹp rất đẹp khiến tôi dừng bước. きれいな人形が飾ってあったので店の前で立ち止まった。/Không được đỗ ô tô trước bệnh viện. 病院の前では自動車を止められません。/Tôi chụp ảnh đây, xin hãy đứng lên phía trước một chút nào. 写真を撮りますから少し前に出ましょう。

sau 

Chỗ ở sau nên không thể nhìn thấy mặt giáo viên. 場所が後ろで先生の顔がよく見えなかった。/Nếu không kéo ghế ra thì người đằng sau không thể đi qua được. いすを引いてくれないと後ろの人が通れません。/Hãy quay đằng sau để tôi khám lưng. 背中を診ますから後ろを向いてください。

trên 

Trên bàn có bút chì và tẩy. 机の上に鉛筆や消しゴムがあります。/Từ trên đỉnh núi nhìn xuống có thể thấy thành phố của chúng ta. 山の上から私たちの町が見下ろせます。  Hãy nhìn lên trên! Những bông hoa xinh đẹp đang nở. 上を向いてごらん。きれいな花が咲いているよ。

dưới 

Hãy tìm dưới gầm bàn xem nào! 机の下をさがそう。/Nghỉ dưới cây kia nhé. あの木の下で休みましょう。/Khi dọn dẹp bàn thì đã để cái đĩa xuống phía dưới. テーブルをきれいにする間、お皿を下に置きました。/Dòng sông chảy dưới cây cầu. 橋の下に川が流れていました。

trước 

Người đó khoảng 15 phút trước đã đi qua đây đấy. その人は15分くらい前にここを通っていきましたよ。/Trước khi ăn hãy rửa tay thật sạch bằng xà phòng. 食事の前に石鹼で手をよく洗いましょう。/Tôi đã đến sân bay trước 2 tiếng. Thế nhưng máy bay lại chậm những 5 tiếng. 2時間前に飛行場に着いたんだ。ところが飛行機は5時間も遅れることになっちゃった。/Buổi sáng bầu trời trước khi mặt trời mọc rất đẹp. 朝、太陽の昇る前の空がとてもきれいです。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

51

Hoa mộc

Hương của hoa mộc tràn ngập khắp sân vườn.

Gió trước hiên nhà cứ ngập ngừng ở cửa,

Thảo luận xem là nên vào, hay thôi.

もくせい

もくせいのにおいが庭いっぱい。

おもての風が、ごもんのとこで、

はいろか、やめよかそうだんしてた。

金子みすゞ

 

Mùi thơm của hoa mộc tràn vào đầy trong vườn. Những cơn gió đang thổi ngoài nhà cũng dừng lại ở cổng để thảo luận. Phải chăngđịnh vào trong vườn, hay nó thôi không vào nữa? 

木犀の匂いが庭にいっぱい漂っています。家の外を吹いている風たちが門のところで立ち止まって相談しています。庭の中まで入ろうかな、それとも入るのやめようかな。

Cây mộc là loại cây cao từ 3 đến 5 mét, khi đến mùa thu thì nở hoa màu trắng. Hoa mộc rất thơm. Nếu có những cơn gió mạnh từ bên ngoài thổi vào vườn sẽ mang hương thơm này bay xa. Những cơn gió đang thảo luận sẽ làm gì bây giờ? Nếu những người trong ngôi nhà này có một tấm lòng nhân ái thì ắt hẳn gió sẽ không cản trở mùi thơm chăng? 

「木犀」は35メートルぐらいの木で、秋になると白い花が咲きます。とてもよい香りがします。外の強い風が庭に入ってきたら、その香りは飛んでいってしまいます。風たちがどうしようか相談しています。この家の人たちが優しい心を持っているなら、風はきっと香りのじゃまをしないでしょう。

注釈】

mùi thơm香り、匂い/hoa mộc木犀/tràn溢れる、浸透する/đầy満ちる/vườn 庭/cơn gió風/thổi吹く/ngoài外/dừng lại止まる/cổng門/để ~のため(目的)/thảo luận討論

* Những cơn gió đang thổi ngoài nhà cũng dừng lại ở cổng để thảo luận. 家の外を吹いている風たちも討論のため門で立ち止まっている。

phải chăng ~ではないだろうか/それ/định[定]~するつもりだ、~しようと思う/thôi止める/nữaさらに

* Phải chăngđịnh vào trong vườn, hay nó thôi không vào nữa? 庭の中に入るつもりだろうか、または止めてそれ以上入らないだろうか?

loại[類]種類/cao高い/từ ... đến ~から~まで/métメートル/nở咲く/trắng白い/mang運ぶ/hương thơm[香‐]香り/bay飛ぶ

* Nếu có những cơn gió mạnh từ bên ngoài thổi vào vườn sẽ mang hương thơm này bay xa.もし外からの強い風が庭に吹き込めば、香りを遠くへ運んで飛び去らせてしまうだろう。

* Những cơn gió đang thảo luận sẽ làm gì bây giờ? 風たちは今何をしようと討論しているのだろうか。

tấm lòng心/nhân ái[仁愛]優しい/ắt hẳn確実に/cản trở阻止する、妨害する

* Nếu những người trong ngôi nhà này có một tấm lòng nhân ái thì ắt hẳn gió sẽ không cản trở mùi thơm chăng? 

もしこの家の中の人たちが優しい心を持っていたら、きっと風は香りを邪魔しないのではないだろうか?

【重要語句】

phải chăng 

Tôi đang tìm mộ t căn hộ phải chăng ở khu này. 私が探しているアパートはこのあたりではないだろうか。Tôi nghĩ rằng phải chăng là đã đến Đà Nắng nhưng vẫn là Huế.もうダナンに着いたかと思ったが、まだフエだ。/Hai người đó chia tay, phải chăng vì sự khác nhau trong cách sống. あの二人は離婚したが、生き方の違いだろうか。

định 

“Khi nào định trả lại quyển sách tôi cho bạn mượn đấy?” “Đợi 1 tuần nữa nhé.”「君に貸した本、いつ返してくれるの?」「あと1週間待って。」/Dạo nay rất hay mệt nên định đi khám bác sĩ. 最近、疲れやすい。医者にみてもらおう。/Vào mùa thu tôi định sẽ cùng vợ đi đến Sapa. 秋に妻といっしょにサパへ行こうと思っています。/Sức khỏe yếu nên tôi định sẽ giảm bớt lượng công việc đi. 体が弱いので仕事の量を少なくするつもりです。

thôi

◆ Vẫn đang gọi điện thoại đấy hả? Thôi ngay đi! まだ電話しているの!もう終わりにしなさい!/Muốn ăn thêm chút n ữa nhưng thôi. もう少し食べたい気がするけど、やめておこう。/Nếu trời mưa thì thôi còn nếu trời mây thì vẫn làm. 雨ならやめますが、曇りならやります。