~~~~~~~~~~~

  Bạn bè  友達  

~~~~~~~~~~~

 

Có câu tục ngữ: “Đồng cam cộng khổ”. Câu này mang ý nghĩa là “Nếu cùng ai đó đi du lịch chứ không đi một mình, thì ta có thể giúp đỡ lẫn nhau và yên tâm trên hành trình. Cũng giống như thế, trong cuộc đời con người không chỉ có một mình, nếu sống cùng ai đó biết cảm thông cho người khác thì sẽ vững tâm hơn. Không có bạn bè chúng ta không thể tồn tại được. 

「旅は道連れ世は情け」ということわざがあります。「旅行は一人だけではなく、だれかといっしょに行けば、お互いに助け合って安心して旅ができる。同じように、「人生も一人だけではなく、だれかといっしょに相手を思いやりながら生きていけば心強い」という意味です。私たちは友達がいなければ生きていくことができません。

 

 

83

Sáng sớmcùng bạn bèhướng tới mặt trời

朝早く友達といっしょ太陽へ

Nguyễn Thùy Dương

 

5 giờ sáng. Bầu trời quang đãng. Không khí mát mẻ. Mặt trời bắt đầu mọc. Cùng bạn bè hướng về phía đó. 

5時。空は晴れ。涼しい。太陽が昇り始める。友達といっしょにあそこまで。

Một buổi sáng dễ chịu. Chạy bộ cù ng bạn bè giữa bầu không khí trong lành. Có thể hình dung hình ảnh những bạn trẻ khỏe khoắn. 

気持ちのいい朝。さわやかな空気の中を友達といっしょにジョギングでしょうか。元気のいい若者の姿が想像できます。

【注釈】

giờ ~時、~時間/sáng

* 5 giờ sáng. 5時。

bầu trời空/quang đãng広く晴れている、雲がない/không khí[空気]/mát mẻ涼しい/mặt trời太陽/bắt đầu始める/mọc太陽、月、星などが昇る. cùng ~といっしょに/bạn 友達/hướng về ~の方に向かう/phía 方向、~側/đóあれ、あちら

dễ chịu気持ちがいい、心地いい

* Một buổi sáng dễ chịu. ある気持ちの良い朝。 

chạy bộジョギング/giữa ~の中、間/trong lành澄んでいる/hình dung[形容]想像する/hình ảnh[形影]イメージ/trẻ若い/khỏe khoắn健康な、丈夫な

【重要語句】

giờ 

“Bây giờ là mấy giờ rồi?” “10 giờ 8 phút.”「いま何時ですか。」「108分です。」/Đến 2 giờ tôi vẫn còn thức nhưng không biết đã thiếp đi từ lúc nào. 2時までは起きていたがいつか眠ってしまいました。/一日は24時間ある。Một ngày có 24 giờ.Tiền công là 1,200 yên một giờ. 給料は1時間1,200円です。/Vì đã đi bộ suốt 3 giờ đồng hồ nên hãy nghỉ chân ở đây một lát. 3時間歩いたからここで少し足を休めよう。/出発時間まであと30分ある。Còn 30 phút nữa thì đến giờ xuất phát.

đễ chịu 

Cái áo vừa mua xôm xốp nên cảm giác thật dễ chịu. 買ったばかりのセーターはふわふわで気持ちがいい。/Thành phố này có nhiều cây cối, cảm giác dễ chịu quá nhỉ! この町は木が多くて気持ちがいいですねえ。/Tháng 5, nh ững làn gió thổi thật dễ chịu. 5月は気持ちのいい風がふきます。/Khi phóng nhanh bằng xe đạp thì cảm giác thật dễ chịu. 自転車で風を切って走るのは気持ちがいい。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

84

Leo núikiến bécố lên

山登る小さなアリにがんばって!

Hoàng Thị Thu Trang

 

Chợt nhìn xuống mặt đất dưới chân, ta thấy một chú kiến nhỏ leo lên rồi leo xuống đồi cát nhấp nhô. Vì phát hiện thức ăn nên nó định thông báo cho bạn bè biết chăng? Tổ chắc gần đây nhỉ? Chú vừa khua xúc giác vừa cần mẫn leo lên rồi leo xuống. Kiến dài khoảng 1 cm nên cơ thể tôi dài hơn gấp 160 lần. Giả sử như đồi cát cao 30 cm thì nếu là tôi thì sẽ phải leo vô số ngọn núi cao 50 m. Giống như là nói với bạn bè, bất giác tôi thốt lên “Cố lên!” 

ふと足元の地面を見ると小さなアリがでこぼこの砂山を登ったり下りたり。食べ物のありかを見つけたので仲間に知らせようとしているのだろうか。巣は近いのだろうか。触角をふりながらせっせと登ったり下りたり。アリは体長1センチぐらいだから、私はその160倍。砂山の高さが30センチだとしても私だったら50メートルの山をいくつもいくつも。友達に言うように、思わず「がんばって!」

Khi nhìn vào những sinh vật nhỏ bé như con kiến, bươm bướm, chuồn chuồn hay con chim nhỏ, đôi khi ta có cảm giác như là bản thân đã đổi chỗ cho những con côn trùng và lũ chim chóc này vậy. Nếu như tôi là chú chim nhỏ… hoặc là con bướm... Những chú kiến vượt qua đồi cát nóng. Nếu là tôi, thì tôi không thể đi gấp gáp như thế được. Nguyên chỉ ngắm nhìn vô số ngọn núi liên tiếp nhau thôi là tôi đã muốn bỏ cuộc rồi. 

アリやチョウやトンボや小鳥などの小さな生き物を見ていると、自分がその虫や鳥たちに置き換わったような感覚になることがあります。もし私が小鳥だったらとか、チョウだったらとか。働き者のアリが熱い砂山を越えて行きます。もし私だったら、そんなに急いでは行けない。第一、いくつも続く山を眺めただけであきらめちゃう。

【注釈】

chợt不意に、突然/nhìn見る/xuống下へ(方向)/mặt đất地面/dưới下(位置)/chân足/thấy見える/chú(虫、小鳥、犬、猫などの小動物をかわいがる気持で付す類別詞)/kiến蟻/leo登る/lên上へ(方向)/rồiその後/đồi丘/cát砂/nhấp nhô起伏する/vì ... nên ~ので~だ/phát hiện[発見]/thức ăn食べ物/định[定] ~するつもりだ/thông báo[通報]/cho ... biết知らせる/chăng(文末に置いて疑問を表す)~だろうか/tổ[巣]/chắcきっと~だろう(確実性の高い推測)/gần近い/đâyここ

* Tổ chắc gần đây nhỉ? きっと巣がこの近くにあるんだろうね。

vừa ... vừa ~しながら~する(二つの動作を並行的に行う)/khua振る/xúc giác[触覚]/cần mẫn[勤敏]勤勉な/dài長い/khoảngおよそ/cơ thể[肌体]身体/hơn(より大きい、小さい、長い、短いなど)勝る/gấp ... lần ~倍

* Kiến dài khoảng 1 cm nên cơ thể tôi dài hơn gấp 160 lần. アリはおよそ1センチの長さだから私の身体は160倍もより長い。

 Giả sử[仮使]仮に~としても、たとえ~であっても/cao高い/vô số[無数]無数の/ngọn頂き

* Giả sử như đồi cát cao 30 cm thì nếu là tôi thì sẽ phải leo vô số ngọn núi cao 50 m. 仮に砂丘が30 cmの高さだとしても、もし私なら50 mの高さの無数の山を登らなければならないだろう。

giống như ~と同じ/nói言う/ với ~に対してbất giác[不覚]不意に、思わず/thốt叫ぶ/lên(勢いを増す意)/cố lên[故-]がんばれ

* Giống như là nói với bạn bè, bất giác tôi thốt lên “Cố lên!” 私が思わず「がんばれ!」と友達に対して叫ぶのと同じだ。 

sinh vật[生物]生き物/bươm bướm蝶/chuồn chuồnトンボ/hayまたは/chim nhỏ小鳥/đôi khi時々/cảm giác[感覚]/như ~のような/bản thân[本身]自分自身/đổi変わる、交代する/chỗ場所/côn trùng[昆虫]/群れ/chim chóc鳥/nếu như もし~なら(仮定)/vượt qua越える/gấp gáp急ぐ/nguyên[元]もともと/chỉ ... thôiただ~だけ/ngắm nhìn眺める/liên tiếp[連接]連なる、連続する/nhau互いに/bỏ cuộc諦める

【重要語句】

chắc 

Nếu nói ra thì chắc sẽ cãi nhau nên không nói nữa. 言えば必ずけんかになるから言わない。/Con chó lớn sủa oăng oăng, chắc là muốn đi dạo đây. 大きな犬がワンワン鳴いている。きっと散歩に行きたいんだ。/Chờ đến bây giờ mà vẫn chưa đến, chắc anh ấy gặp điều gì bất tiện. 今まで待っても来ないのは、きっと何か都合が悪くなったんだ。

gấp ... lần 

Số 15 gấp 3 lần số 5.1553倍です。/ Canada rộng gấp 26 lần Nhật Bản.カナダは日本の26倍も広い。/Anh ấy làm việc nhiều gấp 2 lần người khác. 彼は人の2倍も多く仕事をする。/Người dân đang phải trả cao gấp 3 lần so với giá điện chuẩn.多く仕人々は標準の電気代の3倍も高く払わなければならない。

với 

Tôi rất thân với Xuân. スワンさんとはとても親しいです。/Anh ấy quen với nhiều chính trị gia. 彼は知っている政治家が多い。/Với giám đốc thì phải chú ý. 社長には気を使います。/Tôi thấy mệt mỏi với cuộc sống cùng cô ấy. 彼女との生活に疲れた。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

85

Lũ nấmđông vui chen chúcgiống như chúng ta

きのこたち押し合う私たちのよう

Nguyễn Tuyết Nhung

 

Tôi mua nấm đóng gói ở siêu thị. Loại nâu nhạt, loại trắng dài, nấm tròn, nấm xòe, nấm mỏng, nấm dày… Có vẻ như chúng đang nén chặt và chen vai thích cánh. Phù phù phù! Giống hệt như 4 hay 5 người chúng ta đang ngồi trên băng ghế dài hẹp trong phòng học và nhìn mặt giáo viên nhỉ? 

スーパーでパック入りのきのこを買った。明るい茶色の、白くて長いの、丸いの、ひらひらしてるの、薄いの、厚いの。ぎっしり詰まっていて押し合いへし合いしているよう。ふふふ!教室の小さな長イスに4人も5人も座って先生の顔を見ている私たちとそっくりだ!

Kể cả trong giảng đường của trường đại học thì không phải mỗi người ngồi một ghế riêng, mà phần lớn là một bàn dài và một ghế dài bằng gỗ được cố định thành một bộ. Chiều dài chắc khoảng 2 mét. Vốn dĩ chỉ là 2 hoặc 3 người ngồi, nhưng thường thì 4 người ngồi. Nhóm bạn bè thân thiết thường hay ngồi cùng nhau. Trong giờ học bình thường thì giảng bài cho nhau và giúp đỡ lẫn nhau. Thế là tốt. Nhưng cả khi thi mà cũng giảng giải và giúp đỡ lẫn nhau thì không ổn rồi… 

大学の講堂でも一人ひとり別のいすではなく、多くは木製の長机と長いすがセットとして固定されています。長さは2メートルぐらいでしょうか。本来は2人か3人がけですが、4人がけは普通です。自然と仲の良い友達同士が集まります。普段の授業では教え合い、助け合う。それはいいです。しかし、試験の時も教え合い、助け合うのはちょっと

【注釈】

mua買う/nấmきのこ/đóng詰める/gói包み/siêu thị[超市]スーパーマーケット/loại[類]種類/nâu茶色/nhạt(色、味が)淡い、薄い/trắng白/dài長い/tròn丸い/xòe広がる/mỏng(厚さが)薄い/dày厚い/có vẻ như まるで~のような/chúng彼ら/đang ~している(進行中)/nén抑える/chặtきつい/chen vai thích cánh群衆が押し合いへし合いする(chenもぐりこむ/vai肩/thích刺す/cánh翼) phù phù phùふふふ(笑い声)/giống hệt酷似する/hayまたは/ngồi座る/trên上(位置)/băng ghếベンチ/dài長い/hẹp狭い/trong中(位置)/ phòng học[房学]教室/nhìn見る/mặt顔/giáo viên[教員]/nhỉ(文末に置いて聞き手の同意、確認を求める)~ね

kể cả ~も含めて/giảng đường[講堂]/trường[場]学校/đại học[大学]/mỗiそれぞれの/ghếいす/riêng自分の/phần部分/bàn机/ghếいす/bằng (材料、手段)~で/gỗ木材/cố định[固定]/thành[成]~になる/bộ[部]セット

* Kể cả trong giảng đường của trường đại học thì không phải mỗi người ngồi một ghế riêng, mà phần lớn là một bàn dài và một ghế dài bằng gỗ được cố định thành một bộ. 大学の講堂の中も含めて各々の人が自分だけの一つの椅子に座るのではなく、大部分は木製の一つの長い机と一つの長いいすが固定されて一つのセットになる。

chiều dài長さ/chắcきっと、確かに/khoảngおよそ/métメートル/vốn dĩ元来、もともと/chỉ làわずか~だけ hoặcあるいは/thường[常]通常

* Vốn dĩ chỉ là 2 hoặc 3 người ngồi, nhưng thường thì 4 người ngồi. 元来はわずか2人あるいは3人が座るが、通常は4人が座る。

nhómグループ/bạn bè友達/thân thiết[親切]親密な/thường hayしばしば/cùng共に/nhau互いに/bình thường[平常]/giảng教える/giúp đỡ助ける/lẫn共に、互いに、~も~も/ thi[試]試験/ổn[穏]穏やかな、安定している 

* Trong giờ học bình thường thì giảng bài cho nhau và giúp đỡ lẫn nhau. Thế là tốt. Nhưng cả khi thi mà cũng giảng giải và giúp đỡ lẫn nhau thì không ổn rồi… 通常の授業の中で教え合い、助け合う。それはよろしい。しかし、試験のときでも教え合い、助け合うのは穏やかではない。

【重要語句】

thành 

Sáng nay lạnh nhỉ! Nước ao đã đóng thành lớp băng mỏng rồi. 今朝は寒かったですねえ。池の水が薄く凍りましたよ。/“Bạn có thể đếm được bằng tiếng Anh không?” “Được. Không thành vấn đề.”「英語で数えられますか。」「だいじょうぶ!問題じゃありません。」/Từ nhiều mây chuyển thành mưa. 曇りから雨に変わった。/Tôi muốn nuôi con thành một đứa trẻ khỏe mạnh và tốt bụng. 丈夫な体と優しい心の子どもに育てたい。

phần 

Nhất định hãy cho phép tôi nghe phần tiếp theo của câu chuyện. 話の続きをぜひ聞かせていただきたいものです。/Cắt quả táo thành 4 phần chia cho 4 người.リンゴを四つに切って四人で分けました。/Bài học hôm nay kết thú c ở đây, phần còn lại hãy để đến mai nhé. 今日の勉強はここまでにして、残った部分は明日にしよう。/Lớp chúng tôi phần lớn là con trai, con gái thì ít. 私たちのクラスは大部分が男子で女子は少ない。

lẫn 

Cả anh trai lẫn em trai nhà hàng xóm đều thông minh. のうちのおさんもさんもがいいLàng này không có nước lẫn điện, thật là bất tiện. この村には水も電気もなくて不便だ。/Cả thứ 7 lẫn chủ nhật đều chẳng được nghỉ ngơi nên mệt mỏi quá. 土曜日も日曜日も休みが取れなくて疲れたな。/Công ty Nhật Bản vừa phải cạnh tranh lẫn nhau, vừa phải tiếp tục nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm. 日本の会社は互いに競争をしながら製品の品質向上に努めなければならなかった。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

86

Đến đâychơi cùng báccon chim sẻ không còn bố mẹ

我と来て遊べや親のない雀

小林一茶

 

Đến đây chơi cùng bác nào! Chim sẻ con ơi! Chắc cháu buồn lắm! Bác cũng không còn cha mẹ . 

こっちへ来ていっしょに遊ぼう!子雀よ、さびしいだろう。私も親がいないんだ。

Chim sẻ thường được nhìn thấy ở nơi có người ở như thành phố hay làng xã. Issa gọi con chim sẻ nhỏ bị rơi từ trên tổ xuống, phải xa chim mẹ rằng đến đây chơi cùng mình. Issa mất mẹ hồi còn nhỏ nên rất đồng cảm với nỗi buồn của chú sẻ non. 

雀は人の住んでいる町や村でふつうに見られる小鳥です。巣から落ちて母親と別れてしまった雀の子に私といっしょに遊ぼうと呼びかけています。一茶も子供のときに母親をなくしてしまいました。ですから、子雀のさびしい気持ちに同感したのです。

【注釈】

đến来る/đâyここ/chơi遊ぶ/cùng ~と一緒に/bác伯父(ここでは一茶の自称)/nàoさあ~しよう/chim sẻスズメ/con子供/ơi ~よ(呼びかけ)/chắcきっと~だろう(確実性の高い推測)/cháu孫(ここでは子雀への呼びかけ)/buồn悲しい、さびしい/ lắm (形容詞の後に置いて)非常に、とても cũng ~もまた/còn残っている/cha父/mẹ母/(文末に置いて)~だよ、~のに

* Chắc cháu buồn lắm! お前はきっとさびしいだろう。* Bác cũng không còn cha mẹ . 私も父母が残っていないのだよ。

thường[常]常に/được ~できる(可能)/nhìn thấy見る/ ~で/nơi場所/ いる、住む/thành phố街/hayまたは/làng xã 村/gọi呼ぶ/nhỏ小さい/bị[被]話し手がよくないことと認識していること)/rơi落ちる/tổ[巣]/xa遠い/rằng ~と(呼ぶ、言う、聞くなどの引用)/mình自分、自身/mất失う/hồi ~のころ/rất(形容詞の前に置いて)非常に、とても đồng cảm[同感]/với ~に対して/nỗi(悲しさ、さびしさ、心配などの感情に付する類別詞)/non幼い、若い、未熟な 

* Issa mất mẹ hồi còn nhỏ nên rất đồng cảm với nỗi buồn của chú sẻ non. 一茶はまだ小さいころに母親を失ったので、幼いすずめのさびしさにたいへん同感している。

【重要語句】

lắm 

Tốt lắm, nếu các em sẽ có thể sử dụng được tiếng Nhật. 君たちが日本語を使えるようになるといいね。/Thịt bò đắt lắm, dùng thịt lợn đi. 牛肉はとても高いから、豚肉にしましょう。/Cô ấy không xinh đẹp lắm nhưng là người có một trái tim ấm áp. 彼女はそれほど美人ではないけれど心の温かい人です。

 

Đừng đi trước nhanh như thế vì có đông phụ nữ . さきにずんずん行かないでくださいよ。女の人も多いんですから。/“Anh sống trong ngôi nhà đẹp ghê!” “Đâu, nhà cũ ấy .”「いいうちに住んでますね。」「いいえ、古い家ですよ。」/“Hôm nay đông khách thật.” “Phải đấy, vì họ vừa được lĩnh lương .”「今日はお客さんが多かった。」「そうだね。給料が出たばかりだからだよ。」/“Anh Nam có nhiều bạn là người ngoại quốc nhỉ!” “Ừ, vì anh ấy đã sống ở nhiều nước .”「ナムさんは外国人の友達がおおぜいいますね。」「そうですね。あの人はいろいろな国で生活していましたからね。」/“Không phải là 1 cái cavat đẹp hay sao?” “Ừ, của cô ấy tặng mà.”「いいネクタイしてるじゃない?」「そうだろう?彼女がくれたんだ。」

rất 

 Trong vòng 5 năm Hà Nội đã thay đổi rất nhiều. 5年の間にハノイは大きく変わった。/フークォックの海は青くてとてもきれいです。Biển Phú Quốc có màu xanh biếc rất đẹp. uống sữa hàng ngày rất tốt cho sức khỏe. 毎日牛乳を飲むことは体にとてもいい。/2月の北海道はとても寒い。Hokkaidou tháng 2 rất lạnh.Vì nghe nói ở đây rất yên tĩnh nên tôi đã thử tới nhưng hóa ra lại là chỗ rất ồn ào. ここはとても静かだということだったから来てみたが、ずいぶんうるさいところだねえ。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

87

Tiếng vọng sao?

Nói “Cùng chơi nhé”, “Cùng chơi nhé”.

Nói “Ngu ngốc”, “Ngu ngốc”.

Nói “Không chơi nữa”, “Không chơi nữa”.

Và thế là sau đó, cảm thấy buồn

Nói “Xin lỗi nhé”, “Xin lỗi nhé”.

Tiếng vọng sao? Không phải đâu, ai cũng thế.

Kaneko Misuzu

こだまでしょうか

「遊ぼう」っていうと 「遊ぼう」っていう。

「ばか」っていうと 「ばか」っていう。

「もう遊ばない」っていうと 「遊ばない」っていう。

そうして、あとでさみしくなって、

「ごめんね」っていうと 「ごめんね」っていう。

金子みすゞ

 

Đứng trên núi cao nhìn về phía ngọn núi đối diện rồi hét lên “Aaaaaa!”, từ phía đối diện sẽ vọng lại một âm thanh thấp “Aaaaa”. Là tiếng vọng. Bạn bè cũng giống tiếng vọng. Khi nói “Hãy cùng chơi nhé” thì có tiếng trả lời là: “Cùng chơi nhé”. Khi nói “Ngu ngốc” thì cũng có tiếng “Ngu ngốc” đáp lại. Khi nói “Xin lỗi nhé” thì cũng có tiếng “Xin lỗi nhé” đáp lại. 

高い山の上から向こうの山に向かって「お~い!」と呼びかけると、向こうから低い音で「お~い!」と返ってきます。こだまです。友達もこだまと同じです。「遊ぼう」と言うと、「遊ぼう」と答えます。「ばか」と言うと、「ばか」と答えます。「ごめんね」と言うと、「ごめんね」と答えます。

Trong thơ của Kaneko Misuzu, ta có thể cảm nhận được sự đồng cảm với những vật nhỏ bé, yếu đuối và vô danh. Thơ của Misuzu có sức mạnh an ủi chúng ta khi gặp khó khăn, đau khổ hay buồn rầu. 

金子みすゞの詩には、小さいもの、弱いもの、名もないものへの共感が感じられます。私たちが苦しい時、悲しい時、さびしい時に、みすゞの詩は私たちを慰める力があると思います。

【注釈】

đứng立つ/nhìn眺める/về ~の方/phía方向/ngọn先端/núi山/đối diện[対面]反対側/rồiその後/hét叫ぶ/lên勢いを増す/vọng lạiこだまが帰る/âm thanh[音声]/thấp低い/tiếng vọngこだま/giống同じ/hãy~しよう/cùng共に/chơi遊ぶ/nhé ~ね(文末に置いて聞き手を促す意)/trả lời返事をする/ngu ngốc馬鹿な/đáp[答]答える/Xin lỗiごめんなさい(謝罪の言葉)

thơ[詩]/cảm nhận[感認]感じる/sự[事](動詞を名詞化する語)/đồng cảm[同感]/vật[物]/nhỏ bé小さい(小さくてかわいらしい)/yếu đuối弱くて劣る/vô danh無名]/sức mạnh力/an ủi[安慰]慰める/khó khăn困難/ đau khổ[-苦]/buồn rầu悲しい

về

Chụp đây, nhìn về hướng này nào! さあ、撮りますよ。こっちを向いて!/Mặt trời lặn về hướng tây nên bầu trời tối dần lại. 日が西に沈んで空がだんだん暗くなった。/Vì ở gần nhà ga có chỗ đỗ xe đạp nên hãy đi về phía đó đi. 駅の近くに自動車を止める場所があるからそちらへ行きなさい。/Căn phòng này quay mặt về hướng Đông. この部屋は東を向いている。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

88

Điện thoại di độngxem thế giớikhông nhìn bạn

携帯に世界を見るも人を見ず

Nguyễn Ngọc Phương

 

Dùng điện thoại di động có thể làm được rất nhiều việc. Nghe nhạc này, học tiếng Nhật này, biết được tình hình thế giới này. Vì thế lúc nào chúng ta cũng nhìn vào điện thoại. Kể cả trong giờ học dường như nhiều lúc ta vừa nghe bài giảng của thầy cô vừa xem điện thoại. Bởi vậy ta không nhìn những người ngồi trước và người bên cạnh. Cũng không trò chuyện. 

携帯電話でいろいろなことができます。音楽を聞くとか、日本語を勉強するとか、世界情勢を知るとか。ですから、いつでも携帯を見ます。授業中でも先生の話を聞きながら携帯を見ていることが多いようです。ですから、前の席、隣の席にいる人を見ていません。話をしていません。

Nếu không có điện thoại di động thì sẽ bất tiện. Không thể trò chuyện với bạn bè. Không thể chụp ảnh. Không thể xem phim nữa. Giả sử đánh mất điện thoại thì sẽ rất gay go. Có sinh viên đã nói rằng: “Nếu mất điện thoại thì mình chết mất!” Nhưng thật ra thì việc gặp gỡ mọi người và nói chuyện mặt đối mặt chẳng thú vị hơn sao, và có thể xác nhận được tình cảm bạn bè nữa. 

携帯電話がないと不便です。友達と話せない。写真を撮れない。動画を見られない。もし携帯電話をなくしたら大変です。「携帯電話がなかったら、私、死んじゃう!」と言った学生がいました。でも、本当は人と会って、顔と顔を合わせて話す方が楽しいし、友情を確認できるのではないでしょうか。

【注釈】

dùng使う/điện thoại di động[電話移動]携帯電話/có thể ... được ~ができる/làm việc仕事をするnghe聞く/nhạc[楽]音楽/này ~とか~とか(文末に置いて物事を列挙する語)/học勉強する/tiếng Nhật日本語/biết知る/tình hình[情形]状況/thế giới[世界]

* Nghe nhạc này, học tiếng Nhật này, biết được tình hình thế giới này. 音楽を聞くとか、日本語を勉強するとか、世界情勢を知るとか。

lúc nào ... cũngいつでも/nhìn vào見入る/kể cả ~を含めて/giờ học[時学]授業時間/dường như ~のような/vừa ~しながら~する(二つの動作を並行して行う)/bài giảng[牌講]講義/thầy cô先生たち(男と女の先生、先生の総称)

Kể cả trong giờ học dường như nhiều lúc ta vừa nghe bài giảng của thầy cô vừa xem điện thoại. thoại. 授業中も含めて多くの時に私たちは先生たちの講義を聞きながら携帯電話を見ているようだ。

bởi vậyそのようなために/ngồi座る/trước後ろ/bên cạnh隣/trò chuyện話をする

bất tiện[不便]/bạn bè友人/chụp撮る/ảnh写真/xem見る/phim映画、動画/nữa さらに、そのうえ

* Không thể trò chuyện với bạn bè. Không thể chụp ảnh. Không thể xem phim nữa. 友達と話すことができない。写真を撮ることができない。さらに動画を見ることができない。

giả sử[仮使]もし~だったら/đánh mấtなくす/rấtとても/gay go困難な、厳しい/chết死ぬ/thật ra[事-]実際は/việc(後ろの動詞を名詞化する)/gặp gỡ会う/mặt đối mặt顔と顔を合わせて/thú vị[趣味]おもしろい/xác nhận[確認]tình cảm[情感]感情 

* Nhưng thật ra thì việc gặp gỡ mọi người và nói chuyện mặt đối mặt chẳng thú vị hơn sao, và có thể xác nhận được tình cảm bạn bè nữa. しかし実際は皆さんと会い、顔と顔を合わせて話す方がおもしろいのではないか。そしてさらに友達の感情を確認できる。

【重要語句】

nếu 

Nếu biết lái xe ô tô thì dù nhà ga xa đến mấy cũng không sao.運転できれば駅まで遠くても困らない。/Nếu nặng thì để mình xách một nửa cho. 重ければ半分持ってあげますよ。/Dù chỉ từng chút một thôi nhưng nếu cứ bơi hàng ngày thì cũng sẽ giỏi lên. 少しずつでも毎日泳げばじょうずになる。

nữa 

Hãy hâm nóng súp thêm một chút nữa. スープをもう少し温かくしてください。/Còn 1 người nữa đến là sẽ khởi hành.あと一人来たら出発しよう。/Vì không còn trẻ nữa nên tôi muốn thôi công việc bận rộn và sống một cách thư thả.もう若くないのだから忙しい仕事はやめてゆっくりしたい。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

89

Sách mượncổ vũ của bạnvui đọc nhé!

借りた本友の励まし「楽しめよ」

Đào Quang Phú

 

Tôi đã mượn một quyển sách từ bạn mình. Ở giữa có kẹp một cái thẻ. “Vui đọc nhé!” 

友達から一冊の本を借りた。間にカードが挟んであった。「楽しめよ!」

Bạn đã mượn quyển sách gì nhỉ? Doraemon sao? Hay là Conan? Vì là sinh viên rồi nên khô ng có chuyện này đâu nhỉ. Có thể là sách kinh tế. Có thể là sách tiếng Nhật. Hơi khó nhỉ. Nhưng cậu ấy đã đọc quyển sách này. Ôi, tôi cũng phải cố thôi! Câu “Vui đọc nhé” đã khích lệ tôi. Cám ơn cậu! 

何の本を借りたのでしょうか。ドラえもん?コナン?もう大学生ですから、そんなことはありませんね。経済の本かもしれません。日本語の本かもしれません。ちょっと難しい。でも、彼はこの本を読んだんだ。じゃあ、僕もがんばろう!「楽しめよ」と励ましてくれるんだ。Thank you!

【注釈】

mượn借りる/quyển[巻](書籍に付ける類別詞)/sách本/giữa間/(状態が)ある、(動作が)~してある/kẹp挟む/thẻカード

* Ở giữa kẹp một cái thẻ. 間にカードが挟んである。

không ... đâu決してない/chuyện話/có thể ~かもしれない、~でありうる/kinh tế[経済]/hơiやや、少し/cậu ấy彼(話し手と同年配または年下の男性を指す語)/cốがんばる/thôi さあ(文末に置いて呼びかける語)

* Ôi, tôi cũng phải cố thôi! さあ、私もがんばらなければならない。

câu文、文言/khích lệ[激励]

cám ơn[感恩]ありがとう(感謝のあいさつ。cảm ơnとも言う)/cậu 君、お前(話し手と同年配または年下の男性を指す語)

* Cám ơn cậu! 君、ありがとう! 

【重要語句】

khó 

“Bài thi hôm nay khó nhỉ!” “Ừ. Khó thật, cứ đến câu hỏi khó là mình không trả lời được chút nào.”「今日の試験は難しかったね。」「うん、本当に難しかった。難しい問題が出てぜんぜん答えられなかった。」/“Trượt tuyết có khó không?” “Không khó đâu, chỉ cần luyện tập là giỏi ngay thôi.”「スキーは難しいですか。」「いえ、全然難しくないですよ。練習すればすぐじょうずになりますよ。」/“Hạn chót là ngày mai yêu cầu anh phải hoàn tất công việc này nhé?” “Việc đó thì hơi khó. Nhưng nếu đến ngày kia thì có thể hoàn thành được.”「明日までにこの仕事を終わらせられる?」「それはちょっと難しいですね。でも、明後日までならできます。」

thôi 

あしたは九州で旅行だ。早く起きよう。Ngày mai là đi du lịch đến Kyushu rồi. Dậy sớm thôi!/出かける前に新聞を読んどこう。Đọc báo trước khi ra ngoài thôi. /さあ、新幹線で行くか飛行機で行くかをきめよう。Phải quyết định là đi bằng Shinkansen hay đi bằng máy bay thôi./朝だ。カーテンをあけよう。Sáng rồi. Kéo rèm ra thôi.

cám ơn 

Cám ơn anh nhiều lắm” “À không có gì đâu”「たいへんありがとうございました。」「いいえ、どういたしまして。」/Thật là cám ơn vì hôm nay mọi người đã tập trung đông đủ. 今日は大勢の皆さんに集まっていただいて本当にありがとうございました。/“Tối nay sao anh không nghỉ lại đây?” “Cám ơn anh rất nhiều nhưng tôi phải về.”「今晩はお泊りになってはいかがですか。」「ありがとうございます。でも帰らなくてはなりません。」

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

90

Giấc mơ cùng bạn bèthế giới của chúng tamột bầu trời trong xanh

夢と友我らの世界青い空

Phan Hải Linh

 

Mỗi người bạn thời đi học là một người bạn quan trọng. Là người chúng ta tâm sự về niềm vui, nỗi buồn, về giấc mơ hay điều phiền muộn. Dưới bầu trời xanh, thế giới của chúng ta trở nên rộng mở. 

学友は一人ひとり大切な友達。喜びも悲しみも夢も悩みも語った友達。青い空の下に私たちの世界が広がる。

Một ngày thầy T nhận được những bài thơ Haiku do các sinh viên năm 2, năm 3 và năm 4 viết cho thầy. Đó quả là một ngày tuyệt vời với bầu trời xanh rộng mở, ánh nắng mặt trời mang lại cảm giác ấm áp. Vì đây là lần đầu nên đối với các em việc làm thơ Haiku ngắn gọn trong nhịp 5/7/5 là điều khó khăn. Nhưng thầy đã thực sự cảm động vì các bài Haiku được các em viết ra bởi những tình cảm chân thành. Thầy cũng đã thực sự cảm nhận được sức mạnh lớn lao làm rung động trái tim của thơ Haiku. Thầy xin tổng hợp các sáng tác đó trong tập thơ lấy tên là “Bầu trời xanh”. Bởi từ “bầu trời xanh” được sử dụng nhiều nhất trong các bài thơ Haiku do các em viết. Quyển sách này tập hợp nhiều bài thơ Haiku được viết vào thời điểm đó. 

ある日、大学の2年生、3年生、4年生に俳句を作ってもらいました。青い空が広がり、陽の光が暖かい気持ちのよい日でした。皆さんには初めての経験でしたから俳句の定形5/7/5にまとめるのはとても難しかったです。しかし、できあがった俳句はどれも素直な気持ちを表したもので、感動的でした。俳句は心を動かす強い力を持っていることを実感しました。作品を句集にまとめ、その名前を「青い空」としました。「青い空」は皆さんの俳句の中で一番多く使われた言葉でしたから。この本の中にその時の俳句がいくつも収められています。

【注釈】

mỗi それぞれの、毎~/thời[時]時期、時代/đi học学校へ行く

* Mỗi người bạn thời đi học là một người bạn quan trọng. 学校時代の一人一人の友達は大切な人だ。

tâm sự[心事]真意を打ち明ける/về ~について/giấc mơ夢/hayまたは/điều[条]こと、事柄 phiền muộn[煩悶]悩み苦しむ

* Là người chúng ta tâm sự về niềm vui, nỗi buồn, về giấc mơ hay điều phiền muộn. 私たちが喜び、悲しみ、夢または悩み苦しみについて打ち明けた友達だ。

bầu trời空/xanh青い/thế giới[世界]/trở nên ~なる/rộng広い/mở開く

thầy(男の)先生/nhận受取る/do ~によって/năm 年/quả là本当に/tuyệt vời[絶-]素晴らしい、極めてよい/với ~とともに/ánh nắng光/mặt trời太陽/mang lạiもたらす/cảm giác[感覚]/ấm áp暖かい

* Đó quả là một ngày tuyệt vời với bầu trời xanh rộng mở, ánh nắng mặt trời mang lại cảm giác ấm áp. それは青空が広がり、陽の光が温かい感覚をもたらす本当に素晴らしい一日だった。

lần đầu初回、初めて/đối với ~にとって/việc(後ろの名詞を動詞化する)/làm作る/ngắn gọn簡潔な/nhịp拍子、拍/khó khăn困難.

* Vì đây là lần đầu nên đối với các em việc làm thơ Haiku ngắn gọn trong nhịp 5/7/5 là điều khó khăn. これは初回だったので、皆さんにとって5/7/5の拍で簡潔に俳句を作るのは困難なことだった。

thực sự[実事]事実/cảm động[感動]/được ~される(受身)/bởi ~によって/tình cảm[情感]感情/chân thành[真誠]誠実な

* Nhưng thầy đã thực sự cảm động vì các bài Haiku được các em viết ra bởi những tình cảm chân thành. しかし、先生は皆さんによって誠実な感情によって書き出された俳句のために本当に感動した。

cảm nhận[感認]感じる/sức mạnh力/lớn lao巨大な/làm ~させる(使役)/rung động揺れ動く、感動する/trái tim心/xin 謹んで~する/tổng hợp[総合]総合する、まとめる/sáng tác[創作]/tập thơ[集詩]詩集/lấy tên名付ける

* Thầy xin tổng hợp các sáng tác đó trong tập thơ lấy tên là “Bầu trời xanh”. 先生はその作品を「青い空」と名付けた詩集に謹んでまとめる。 

sử dụng[使用]/tập hợp[集合]/thời điểm[時点]

【重要語句】

điều

Mọi người hãy cùng tuân thủ những điều đã được quy định. みんなで決めたことはま守ろう。/Cứ bị nói những điều lạnh lùng như thế thì tình cảm sẽ trở nên xa cách. そんな冷たいことを言われると気持ちが遠くなる。/Hãy thử đọc quyển sách này đi. Vì có nhiều điều bổ ích được viết trong đó. この本を読んでみな。役に立つことが書いてあるから。 

Tối qua tôi đi ngủ lúc10 giờ nhưng vì có nhiều điều lo lắng nên không ngủ ngon được. 夕べは10時に寝たんだけど、いろいろ心配なことがあってよく眠れなかった。

xin 

Anh Tuấn, tôi xin giới thiệu anh Minh. トゥアンさんさん、ホンさんをご紹介いたします。/Cuốn lịch này xin tặng cho bạn.このカレンダーを差し上げます。/Ngày mai tôi xin trả lời. 明日、ご返事申し上げます。/Nghe nói ông đã giúp đỡ rất nhiều khi con trai tôi lưu học ở Mỹ, xin cám ơn ông. 息子がアメリカに留学していたときはたいへんお世話になったそうで、誠にありがとうございました。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

91

Ngâm thơ Haikucác bạn cườivẫn tiếp tục

俳句よむみんな笑うがよみ続ける

Ngô Thị Mai Hương

 

Đây là bài thơ Haiku đầu tiên tôi viết. Tôi lẩm nhẩm trong miệng, vừa nghĩ vừa bẻ ngón tay đếm, nhưng nhịp điệu 5/7/5 thật khó. 6/7/5 hay là 5/8/6… Khi đọc thơ trước mọi người thì đã bị cười rúc rích hoặc bị cười nghiêng ngả. Nhưng chẳng sao. Cảm xúc của tôi. Bài thơ Haiku của riêng tôi. 

初めて作った俳句。口の中でつぶやき、指折り数えながら考えたけど、5/7/5は難しい。6/7/5とか5/8/6とか。みんなの前で発表したら、クスクスゲラゲラ。でも、だいじょうぶ。私の感動。私だけの俳句。

Mục đích đầu tiên của thơ Haiku không phải là việc làm mọi người cảm động. Nếu cảm xúc của bản thân được đưa vào thơ Haiku thì mỗi lần đọc thơ Haiku, cảm xúc đó lại trỗi dậy. Mục tiêu đầu tiên của thơ Haiku chính là ở chỗ đó. Tất nhiên, nếu ta có thể chia sẻ cảm xúc này với bạn bè thì càng tuyệt vời hơn nữa. 

俳句の第一の目的は皆さんを感動させることではありません。俳句に自分の感動を込められたら、その俳句を読むたびにその感動がよみがえるでしょう。俳句の第一の目的はそこにあります。もちろん、その感動を友達と分かち合えることができれば、それはもっと素晴らしいですが。

【注釈】

đầu tiên[頭先]最初に/lẩm nhẩm口ごもる/miệng口/vừa ... vừa ~しながら~(二つの並行動作)/nghĩ考える/bẻ折る/ngón tay指/đếm数える/nhịp拍子、拍/điệu[調]調子/hay làあるいは/mọi すべての/bị[被]~される(不都合な受身)/cười笑う/rúc ríchくすくす笑う/hoặcあるいは 

* Khi đọc thơ trước mọi người thì đã bị cười rúc rích hoặc bị cười nghiêng ngả. みんなの前で俳句を詠んだとき、クスクスまたはゲラゲラ笑われた。

không saoかまわない、問題ない、だいじょうぶ/cảm xúc[感触]感動/riêng iêng個人の、自分自身の

mục đích[目的]/không phải là ~ではない(後置の名詞の否定)/việc ~こと(後置の動詞の名詞化)/làm ~させる/cảm động[感動]

* Mục đích đầu tiên của thơ Haiku không phải là việc làm mọi người cảm động. 俳句の最初の目的はみんなを感動させることではない。

bản thân[本身]自分自身/đưa連れていく/vào ~の中へ/mỗiそれぞれの/lần回、度/lại再び/trỗi dậy現れ出る

* Nếu cảm xúc của bản thân được đưa vào thơ Haiku thì mỗi lần đọc thơ Haiku, cảm xúc đó lại trỗi dậy. もし自分自身の感動が俳句の中に引き込まれていくなら、その俳句を詠むたびにその感動が再び現れ出る。 

mục tiêu[目標]/chính[正]まさに/chỗ場所/tất nhiên[必然]必然的に、当然/chia sẻ分かち合う、分配する/càngますます/tuyệt vời素晴らしい/hơn nữaさらに

【重要語句】

không phải là 

Đây không phải là lần đầu anh ấy đến muộn. 彼が遅れるのはこれが最初ではない。/“Anh Bush là người Pháp phải không?” “Không, anh ấy không phải là người Pháp  mà là người Mỹ.”「ブッシュさんはフランス人ですか。」「いいえ、フランス人ではなく、アメリカ人です。」/Điều quan trọng nhất không phải là tiền mà là một cơ thể khỏe mạnh.一番大事なのは金じゃない。じょうぶな体だ。

mọi 

Tất cả mọi người hãy cùng xây dựng thành phố lành mạnh. みんなでるいろうNhư mọi năm, hè năm nay tôi cũng về quê. いつものように今年の夏もいなかに帰ります。/Mặc dù đã giải thích nhiều lần nhưng ý kiến của tôi không được mọi người chấp nhận. 何回も説明したが私の意見はみんなに認めてもらえなかった。

lại 

Đã hứa là bỏ thuốc là mà rồi lại hút mất rồi. タバコはやめると約束したのにまた吸ってしまった。/Đã nhờ anh trai sửa xe cho nhưng lại hỏng ngay. 兄に自転車を直してもらったけど、またすぐ壊れた。/Năm nay lại trượt đại học. 今年も大学に落ちてしまった。

 

~  ~  ~  ~  ~  ~  ~  ~

 

92

Tôi, chú chim nhỏ và chiếc chuông

Dù tôi dang rộng hai cánh tay, cũng không bay lên trời được chút nào.

Con chim nhỏ thì có thể bay, nhưng không thể chạy nhanh trên mặt đất như tôi.

Dù tôi chà sát cơ thể, cũng không thể phát ra âm thanh êm dịu.

Chiếc chuông ấy phát ra tiếng, nhưng không biết nhiều bài hát như tôi.

Chiếc chuông, chú chim nhỏ và cả tôi nữa

Tất cả đều khác nhau, tất cả đều tuyệt vời.

Kaneko Misuzu

わたしと小鳥とすずと

わたしが両手をひろげても、お空はちっともとべないが、

とべる小鳥はわたしのように、地面をはやくは走れない。

わたしがからだをゆすっても、きれいな音はでないけど、

あの鳴るすずはわたしにように、たくさんなうたは知らないよ。

すずと、小鳥と、それからわたし。

みんなちがって、みんないい。 

金子みすゞ 

 

Tôi không thể bay trên bầu trời, nhưng chú chim nhỏ lại có thể. Tôi biết chạy, nhưng con chim nhỏ lại không thể chạy như tôi. Tôi không thể phát ra âm thanh êm tai, nhưng chiếc chuông ấy lại có thể. Nhưng chiếc chuông không biết nhiều bài hát. Cái chuông, con chim nhỏ và tôi, ai cũng khác nhau. Và tất cả đều tuyệt. 

私は空を飛べませんが、小鳥は飛べます。私は走れます。しかし、小鳥は私のように走れません。私はきれいな音は出せませんが、すずは出せます。しかし、すずはたくさんの歌を知りません。すずと小鳥と私。みんな違います。そしてみんな素晴らしいです。

Dù ở Nhật Bản hay ở Việt Nam thì vấn nạn nhức nhối ở trường học là hiện tượng “bắt nạt”. Bạo lực với bạn bè. N ói xấu hay không đếm xỉa. Những hành vi đó không chỉ xảy ra ở thời hiện đại mà chắc từ thời của Misuzu khoảng 100 năm trước đã như thế rồi. Những việc có thể hay không thể làm của mỗi người là khác nhau. Phải tôn trọng cá tính của nhau. Bài thơ đã nói lên điều ấy. 

日本でもベトナムでも学校での「いじめ」が大きな問題になっています。友達に乱暴をする、悪口を言う、無視する。それは現代だけでなく、100年も前のみすゞの時代もそうだったのでしょう。できること、できないことは一人ひとり違います。それぞれの個性を大切にし、お互いを尊重する。この詩はそのことを訴えています。

【注釈】

bay飛ぶ/trên上(位置)/bầu trời空/chú(犬、猫、小鳥などに付される類別詞)/chim nhỏ小鳥/lại反対に

* Tôi không thể bay trên bầu trời, nhưng chú chim nhỏ lại có thể. 私は空を飛ぶことはできない。しかし反対に小鳥はできる。

chạy走る/phát発する/ra外へ(方向)/âm thanh[音声]/êm tai耳障りがよい/chiếc(無生物に付する類別詞)/chuông鈴、ベル、鐘/bài hát歌/ai cũngだれも/khác異なる/nhau互いに/tất cả đềuすべて/tuyệt[絶]すばらしい

~けれども/vấn nạn問題/nhức nhối痛い、疼く/trường học[場学]学校/hiện tượng[現象]/bắt nạtいじめる/bạo lực[暴力]/bạn bè友達/nói xấu悪口を言う/đếm xỉa関心を払う/hành vi[行為]/không chỉ ... mà ~だけでなく~も/xảy ra起こる/thời[時]時代/hiện đại[現代]/chắcきっと、必ず/khoảngおよそ/trước前(時間的)/việc仕事/làm行う/mỗiそれぞれ/phải ~しなければならない/tôn trọng[尊重]/cá tính[個性]

* Phải tôn trọng cá tính của nhau. 互いの個性を尊重しなければならない。 

điềuこと

【重要語句】

lại 

Dù có ăn bao nhiêu cũng lại đói ngay. いくら食べてもすぐおなかがすく。/Xe điện buổi s áng thường chật ních nên dù cố gắng đẩy vào để chen lên nhưng lại bị đẩy ra từ bên trong. 朝の電車は混んでいて、乗ろうとして押すのだが、反対に中から押し戻されてしまう。/Anh ta đã nói những điều rất không hay nên tôi đã nói lại là “tôi ghét những người như cậu”. 彼があまりひどいことを言うので、「あなたなんか嫌いよ!」って言い返してやった。

phải 

Đến mai là phải trả tiền đấy. 明日までにお金を払わなければならないよ。/Bác sỹ nói tôi phải bỏ thuốc lá. 医者からたばこをやめなければならないと言われている。/Ngay khi ngân hàng mở cửa phải lập tức đi rút tiền ngay. 銀行が開いたらすぐお金を下ろさなくてはならない。