あわれ/みじめ

 

彼は40歳を過ぎたのにまだ結婚できない。あわれな人だなあ。

      Anh ấy đã hơn 40 tuổi nhưng vẫn chưa thể kết hôn. Anh ấy là một 

      người đáng thương.

101で負けたって?! みじめだなあ。

      Bạn đã mất 10 ăn 1?! Thật thảm hại.

お花を飾り、ケーキを作って待ってたのに、だれも来てくれな

    いなんて、みじめだわ。

     Thật khôn khổ chẳng có ai đến dù mình trang trí hoa, làm bánh và chờ đợi.

 

【説明Giải thích

1.「あわれ」も「みじめ」もある人について見てい 

   られないほど悲しく、ひどい様子を表す。

    Cả "あわれ" và "みじめ" biểu hiện về một ai đó thật buồn và khủng khiếp đến mức bạn không thể nhìn thấy.

 

2. あわれ:自分以外の人に同情して心が痛む気持ちを言う。

    あわれ:cảm giác thương cảm cho người khác hơn là bản thân mình.

  ◆事故にあった人のあわれな話に心が痛んだ。

        Câu chuyện thương tâm của người bị tai nạn khiến trái tim tôi đau đớn.

  ◆捨てられた猫があわれな声で鳴いている。

        Chú mèo bị bỏ rơi đang kêu với giọng đáng thương.

  ◆彼は、若いときは社会的にも家庭的にもめぐまれていたが、70歳を過ぎてから会社は

      つぶれ、妻とは別れ、たいへんあわれだった。 

        Khi còn trẻ, ông rất may mắn trong xã hội lại gia đình, nhưng sau khi ông được 70 tuổi, công ty sụp đổ,          ông đã chia tay với vợ, và rất thương xót.

3. みじめ:客観的に見ている様子が強い。

    みじめ:dường như được nhìn nhận một cách                     khách quan.

  ◆終戦直後の日本は、家もなく、食べるも

      のもなく、みじめな生活の人が多かった。

        Ở Nhật Bản ngay sau khi chiến tranh kết thúc,          có rất nhiều người sống khổ sở vì không có              nhà ở và không có gì để ăn.

  ◆結婚式に行くんだろう? みじめなかっこうをするなよ。

        Bạn sẽ tham dự đám cưới chứ? Đừng ăn mặc        khó coi.

 

4. みじめ:他人だけでなく、自分についても言うことができる。

    みじめ:có thể nói không chỉ về những người khác, mà còn về bản thân mình.

  ◆友だちになぐさめられて、かえってみじめに感じた。

        Tôi cảm thấy đau khổ hơn khi bị bạn bè an ủi.

 

にていることば・ちがう意味 Các từ gần nhau, có nghĩa khác nhau

   お父さんが死んで、家族が□だ。                                 あわれ         

   妻ばかりか子どもにもばかにされて□だ。                           みじめ

   たった一人で生きていくなんて、(私は)□だ。                   みじめ 

   たった一人で生きていくなんて、(彼は)□だ。   あわれ        みじめ