うれしい/楽しい

 

日本への留学が決まってうれしい。

    Thật là vui khi có được quyết định đi du học Nhật Bản.

学生時代の寮生活はとても楽しかった。

    Cuộc sống kí túc xá vào thời học sinh thì rất vui vẻ.

【説明 Giải thích

1.「うれしい」も「楽しい」も心が満足して気分がいい状態。 

     Cả "うれしい" và "楽しい" đều thể hiện trạng thái mãn nguyện và tâm trạng tốt.

2.「うれしい」は、心を明るくする原因があり、具体的・個人的な事実を言う。

     "うれしい" bày tỏ tấm lòng với nguyên cớ sáng rõ, có tính cụ thể, có tính cá nhân.

あなたが元気で生活している手紙を読んで、うれしいです。

     Đọc bức thư về cuốc sống khoẻ mạnh của bạn, tôi thấy vui mừng.

ベトナム・サッカーチーム優勝のうれしい知らせが届いた。

    Bản thông báo vui vẻ về chiến thắng của đội tuyển bóng đá Việt Nam đã được chuyển tới.

「何がそんなにうれしいの?」「女の子が生まれたんだ。」

      "Bạn có chuyện gì mà vui đến vậy?" "V đã sinh được con gái."

その子はおもちゃをもらっても、あまりうれしそうな顔をしなかった。

     Tuy đứa trẻ kia nhận được đồ chơi nhưng nó không có khuôn mặt vui vẻ.

入院中はだれかが訪ねてくれるのが、一番うれしかった。 

    Khi tôi đang nằm viện, ai nào đó thăm hỏi tôi. Đó là điều tôi vui nhất.

3.「楽しい」は、はっきりした原因がなくても、心が明るくなる状況を言う。

    "楽しい" biểu thị tình huống sáng tỏ, dù không có nguyên nhân rõ ràng.

おおぜいの友だちに会えて、楽しいパーティーだった。

    Vì tôi đã được gặp nhiều bạn bè nên tôi đã có bữa tiệc vui vẻ.

日本語の授業は思っていたより楽しかった。

    Tiết học tiếng Nhật vui vẻ hơn là tôi đã nghĩ.

苦しい時も楽しいことを考えているうちに、気分が明るくなる。

    Trong lúc gian khổ mà nghĩ đến những việc vui vẻ thì trở nên yêu đời hơn.

お金はなくてもいい。あなたといっしょに楽しく暮らしたい。

    Không có tiền cũng được.  Em muốn sống vui vẻ cùng anh.

  ご家族で楽しいお買い物をどうぞ。 

    Xin mời gia đình mua hàng vui vẻ, thoải mái.

4.「うれしい」は一時的な感情。「楽しい」は継続的な状況。

     "うれしい" có tính cảm xúc nhất thời, con "楽しい" có tính tiếp tục trong tình huống.