「お」のアクセント変化

 

聞き手に対する敬意や自分の謙譲を表す「お」によってその次の語のアクセントが変わる場合がある。

 

Tùy thuộc「お」biểu thị sự tôn trọng đối với người nghe hay sự khiêm tốn của bản thân mà trọng âm của từ tiếp theo có thể thay đổi.

「お」のアクセントは必ず低い。

   Trọng âm của "" nhất định ở mức thấp.

   オ「チャ(お茶)

     オ「カ」シ(お菓子)

     オ「ニ」モツ(お荷物)

 

     オ「テ」ガミ(お手紙)

ところで、日本語のアクセントには「1拍目が高ければ、2拍目は低い」「1   拍目が低ければ、2拍目は高い」

    という規則がある。この規則に従い、1   目に低い「お」が付くことによって、もともとは低いアクセント

    で始まる語が高いアクセントに変わる。

     Trọng âm tiếng Nhật có quy tắc là "Nếu nhịp đầu tiên cao thì nhịp thứ hai thấp xuống" "Nếu nhịp đầu tiên thấp thì

     nhịp thứ hai lên cao". Theo quy tắc này, khi thêm "" có phát âm thấp giọng vào âm tiết đầu tiên thì nó làm cho từ vốn dĩ

     phát âm bắt đầu bằng giọng thấp sẽ chuyển thành giọng cao.

  ◆ミ「セ(店) オ「ミセ

        ナ「マエ(名前) オ「ナマエ

        ト「モダチ(友達) オ「トモダチ

        ヒ「サシブリ(久しぶり) オ「ヒサシブリ

 

        タ「ンジョ」ウビ(誕生日) オ「タンジョウビ

1拍だけの名詞の後ろの助詞「が」「に」「を」などのアクセントを変え

   てしまう。

     "" làm thay đổi trọng âm của các trợ từ "", "", ""

     ... đứng sau danh từ chỉ có 1 âm tiết.

     ス」ガ(酢が足りない。) オ「スガ(お酢が足りない。)

         ユ」ニ(湯に水を加えた。) オ「ユニ(お湯に水を加えた。)

        テ」ヲ(手を見せてください。) オ「テヲ(お手を拝見させて

       ください。)

 

   アクセント記号: 次は高い

                                      」次は低い

       Dấu trọng âm:      Tiếp theo là lên cao giọng

                                      Tiếp theo là hạ thấp giọng