A  Ă  Â

An Giang

 

 

 

 

(文末につけて尊敬、親密さまたは丁寧さを 
“Ngày mai tôi muốn gặp ông, liệu ông có thời gian không ?” “Nếu 3 giờ thì tôi rảnh.”「明日お目にかかりたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。」「3時なら時間があります。」/Xin lỗi bác vừa nói gì cơ ? すみません。何とおっしゃいましたか/“Ông uống gì ?” “Tôi uống giống em.”「飲み物は何になさいますか?」「君といっしょのにするよ。」/“Cô An ở đâu thế ?” “Vừa nãy cô ở trong phòng học đấy.”「アン先生はどちらにいらっしゃいますか。」「さっき教室にいらっしゃいましたよ。」
 

23 冬の朝祖母が火をたく台所

ai

だれ(疑問文として使われる)

Ai cao nhất trong lớp bạn?” “Bạn Trung.”「クラスでだれが一番背が高いですか。」「チュン君です。」/Hôm qua cậu đi uống cùng ai đấy?” “Với mấy người trong công ty.”「ゆうべはだれといっしょに飲んだの?」「会社の人です。」/Ai đã mở tủ lạnh? Đóng lại ngay! 冷蔵庫を開けたのはだれ?すぐ閉めなさい。 

44 赤ちゃんの気持ち分からず秋の空

ấy

その。あの。

Đối với cụ già ấy rất khó khăn khi phải rời nơi đã sống quen là nông thôn để ra sống ở thành thị. その老人にとって、住み慣れた農村を離れ、都会で生活するのは困難だった。/“Bộ phim ấy rất chi lả hay.” “Vâng, nữ diễn viên cũng rất xinh.”「あの映画はすばらしかったね。」「ええ、女優がとてもきれいだったわ。」Trong thực tế mọi việc sẽ suôn sẻ hơn sự lo lắng trước khi diễn ra sự việc ấy うまくできるだろうかといろいろ心配するよりも、実際にやって見ると簡単にできるものだ。 

46 白玉の歯にしみとおる秋の夜は酒は静かに飲むべかりけり