終わる/済む

 

① 1月が終わって、明日から2月が始まる。

② 明日の予習が終わった/済んだ。さあ、遊びに行こう。

② 最近は手紙を書かないで、Eメールで済ませることが多い。

【解説 Giải thích

 

同じ点 Giống nhau

     していたことや続いていたことが、それから先はなくなる。

     Những gì đã làm hoặc những gì đã tiếp tục sẽ không còn nữa.

 

違う点 Khác nhau

「終わる」は自然に続いていたことが、もうそれから先はなくなること。「済む」は使えない。

     "終わる" có nghĩa là những gì đã tiếp tục một cách tự nhiên sẽ không còn nữa. "済む" không thể sử dụng trong trường

     hợp này.

人がしていたことが、もうそれから先はなくなる場合は「終わる」も「済む」も使える

     Nếu những gì một người đã làm không còn nữa thì có thể sử dụng cả "終わる" và "済む".

「済む」は課題を処理するとか課題がなくなるという意味もある。「終わる」は使えない。

     "済む" cũng có nghĩa là vấn đề được xử lý hoặc biến mất. "終わる" không thể sử dụng trong trường hợp này.

 

【例文 Câu ví dụ

 

*終わる

年が、日が、冬が、夏休みが、道が、命が終わる。

*終わる/済む

勉強が、仕事が、食事が、会議が、用事が、化粧が、試合が、が、説明が、掃除が、洗濯が、電話が、

   話しが、報告が、旅行が、練習が終わる/済む。

*済む

 

事故が金で、会費が1万ドンで、わざわざ行かないで、電話で用事が済む。