【例文】Câu ví dụ

*あげく

気に入っていたカバンを忘れたあげく、財布まで落とした。

   Tôi để quên chiếc túi yêu thích và thậm chí còn đánh rơi cả ví nữa.

1時間もかけてデパートに着いたあげく、閉まっていて

  入れなかった。

   Sau khi mất một tiếng đồng hồ đến cửa hàng bách hóa thì cửa hàng đã

   đóng cửa. Cuối cùng tôi không thể vào được.

*末に

何度も失敗した末に、新商品の発明に成功した。

   Sau nhiều lần thất bại, tôi cuối cùng đã thành công trong việc phát

   minh ra một sản phẩm mới.

3年挑戦し続けた末に、ついに大学に合格した。

   Sau ba năm cố gắng, cuối cùng tôi cũng đỗ được đại học.

長年努力をした末に、ついに夢が実現した。

   Sau nhiều năm nỗ lực, ước mơ của tôi cuối cùng đã thành hiện thực.

5時間話し合った末に、結論を出すことはできな

  かった。

   Sau 5 giờ thảo luận, chúng tôi cuối cùng không thể đưa ra kết luận nào.

 

 

【説明】

♘ 同じ点Giống nhau

   何かが起きたとき、それだけで終わらず、さらにいろいろなことが起き

   る。

    Khi điều gì đó xảy ra, nó không kết thúc ở đó; còn nhiều điều nữa sẽ xảy ra.

  

 ♞ 違う点Khác nhau

  「あげく」は悪いことが起きたときに使う。「末に」はいい場合も悪い場

   合も両方使う。

   "あげく" “末に”

    Được sử dụng khi có chuyện xấu xảy ra. C thể được sử dụng trong cả tình huống tốt và xấu. 

    Sử dụng cả hai.

 

【例文】Câu ví dụ

*あげく ①

 ◆気に入っていたカバンを忘れたあげく、財布まで落とした。

   Tôi để quên chiếc túi yêu thích và thậm chí còn đánh rơi cả ví nữa.

◆1時間もかけてデパートに着いたあげく、閉まっていて

  入れなかった。

   Sau khi mất một tiếng đồng hồ đến cửa hàng bách hóa thì cửa hàng đã 

   đóng cửa. Cuối cùng tôi không thể vào được.

*末に ②

◆何度も失敗した末に、新商品の発明に成功した。