【類別詞】

類別詞は名詞の前に置いて、その名詞の特徴を類別する語。con(動物を表す)とcái(動物以外を表す)に大別されるが、さらに次のような区別もある。

 bức手紙/cây木/đôi靴、手袋など対になるもの/miếng薄いもの/người人/quả果物やボールのように丸いもの/quyển本やノートなど冊子状のもの/tờ紙/viên錠剤

 

 ものを数えたり特定する場合は類別詞を付さなければならない。

 Lúc đầu có 7 i, đã ăn mất 2 cái nên chắc chắn còn 5 cái, vậy mà chỉ còn 4 cái. Không đủ rồi. 初めに7個あって2個食べたから5個あるはずなのに、4個しかない。数が合わないなあ。/Bán cho tôi 10 cái tem loại 80 Yên và 5 cái loại 50 Yên. 80円切手を10枚、50円切手を5枚ください。/Cậu đã mặc một cái áo sơ mi suốt 3 ngày rồi đấy. Bẩn

quá! 一枚のシャツを3日も着たっきりだって?汚いなあ。

 

③ 名詞に修飾語が伴う場合も類別詞を付す。 

 Nếu giá giống nhau thì tôi mua cái màu đỏ. 値段が同じなら私は赤いほうを買います。/Cái hộp này nặng thật đấy, cậu cho cái gì vào trong vậy?” “Toàn là sách thôi.”「この箱、ずっしり重いけど何が入ってるの?」「全部本です。」/Xin lỗi, nhưng hãy lấy cái đó giúp tôi. すみませんが、それを取ってください。/Cái bàn này mua 3 vạn yên đấy.” “Thật à, mua giỏi thế.”「このテーブル、3万円だったんですよ。」「そうですか、いい買い物でしたね。」