Khái niệm về Haku

 

 

【1】「あ」を発音するのにかかる時間を1拍とします。すると、次の語を発音するのに大体何倍の時間がかかるでしょうか。

Nếu coi thời gian phát âm「あ」là một thì để phát âm các từ sau phải mất bao nhiêu thời gian?

 

あめ 2      あたま 3     アメリカ 4      あさねぼう 5  

あおむらさき

 

 

【2】日本語のかな一つ(小さな「ゃ」「ゅ」「ょ」はかなとあわせて二つ)は、だ

いたい同じ時間で話されます。その音の単位は「拍」と呼ばれています。上の場合、「あめ」は2拍、「あたま」は3拍、「アメリカ」は4拍というように数えます。

Định Nghĩa: Các chữ trong tiếng Nhật (trừ âm ghép小さな「ゃ」「ゅ」「ょ」gồm có 2 chữ cáiđược phát âm với trường độ như nhau.  Trường độ đó được gọi là “haku”.  Trong ví dự trên, từ「あめ」được phát âm với 2 haku, từ「あたま」là 3 haku, còn từ「アメリカ」là 4 haku.

 

 

【3】促音の「っ」は1拍の長さがあります。「っ」は実際は音が出ませんが、ほかの拍と同じ長さにします。そうしないと、語の意味が違ってしまいます。

Âm ngắt「っ」có độ dài tương đương với một haku.  Thực tế,「っ」không được phát âm thành một âm cụ thể nhưng nó phải được giữ với độ dài tương đương các haku khác.  Nếu không, người nghe sẽ hiểu nhầm từ đó thành từ khác.

 

きて(来て)ください。 2拍 

きって(切って)ください。 3拍

 

いか(以下)- いっか(一家)         

うた(歌)- うった(打った)           

さとう(砂糖)-  さっとう(殺到 

けしょう(化粧)- けっしょう(決勝)  

しゅせき(主席)- しゅっせき(出席)

 

 

【4】促音の「っ」と同じように、撥音の「ん」という音も1拍の長さがあります。次の語を発音してみてください。

Cũng giống như âm ngắt「っ」, âm「ん」cũng có độ dài tương đương với một haku.  Hãy thử phát âm các từ sau.

 

かない(家内)- かんない(館内)    かせい(火星)- かんせい(完成)

せそう(世相)- せんそう(戦争)    だす(出す)- だんす(ダンス)

いど(井戸)- いんど(インド)

 

 

 

【5】直前の拍の母音がそのまま引き伸ばされてできた音を「長音」といいます。この音は前の母音をただ好きなだけ伸ばせばいいというわけではなく、1拍分の長さを保たせます。ですから、「ベル」は2拍、「おじさん」は4拍の長さで発音されますが、「ベール」は3拍、「おじいさん」は5拍の長さで発音されます。

Trường âm là âm được đọc kéo dài thêm phần nguyên âm của chữ cái đứng trước.  Phần nguyên âm đó không phải được đọc kéo ra tuỳ ý mà với độ dài tương đương với một haku.  Do đó,「ベル」được đọc với độ dài là 2 haku, 「おじさん」là 4 haku, nhưng「ベール」lại được đọc với độ dài là 3 haku,「おじいさん」là 5 haku.

 

ベル ベール       おじさん おじいさん     かめ(亀)- かめい(加盟)  

さと(里)- さとう(砂糖)      いっしょ(一緒)- いっしょう(一生)