鵜の真似をするからす

うのまねをするからす

Một con quạ bắt chước chim cốc

 

Cá nhảy ốc cũng nhảy

魚踊ればタニシも踊る

さかなおどればたにしもおどる

自分の力が足りないことを考えないで、人のまねをして失敗すること。

Không nghĩ về sức mạnh của mình thiếu, mà bắt chước người khác và thất bại.

 

鵜は泳ぎがじょうずで魚をとるのがじょうず。からすは色が黒く、大きさも鵜と同じだが、泳ぐことはできない。そのからすが鵜の真似をして、水に潜(もぐ)り、魚をとろうとして溺(おぼ)れてしまった。 

Chim cốc rất giỏi bơi và bắt cá. Còn con quạ có màu đen và kích thước cũng như chim cốc, nhưng nó không biết bơi. Con quạ bắt chước một con chim cốc, lặn xuống nước để bắt cá và chết đuối.

Phượng hoàng đua chim sẽ cũng đua

火炎樹揺れればれる

Voi đú, chó cũng đú, chuột chù cũng nhảy quanh

象がふざけりゃ、犬もふざけ、鼠もあたりを飛び跳ねる

 

ベトナムのことわざにも動物や植物が活躍します。おもしろいですね! 

Động vật và thực vật cũng đóng một vai trò tích cực trong các tục ngữ Việt Nam. Thật thú vị!

妹がクラスの男性にもてようとして、有名モデルと同じヘアスタイルをして、洋服や靴まで全部真似してみたんだけど、少しも似合わない。鵜の真似をするからすさ。 

Em gái tôi đã cố gắng để được những con trai trong lớp của mình ưa thích, có kiểu tóc giống như một người mẫu nổi tiếng, và bắt chước tất cả quần áo và giày dép. Nhưng nó không hợp với em gái chút nào. Thật là "Một con quạ bắt chước chim cốc".